Bài mẫu
The line graph illustrates the production output of petroleum, coal, and natural gas in the UK over a 20-year period commencing in 1981.
Overall, the UK consistently produced more petroleum compared to the other fuel types during the depicted period. While petroleum and coal production experienced fluctuations, natural gas yield witnessed a negligible increase.
Among the three kinds of fuel, the production level of petroleum consistently led the way. Its figure started at roughly 100 tonnes, rose to about 130 tonnes in the two ensuing years, stayed unchanged till 1987 before dropping back to the initial level in around 1988. After a trivial fall, the amount of petroleum generated in the UK rebounded to its peak of 130 tonnes in 1996 and then marginally descended to approximately 120 tonnes by the conclusion of the period.
In 1981, coal production in the UK was 80 tonnes, double the output of natural gas. Despite fluctuations in the initial six years, coal production decreased to slightly under 40 tonnes by the end of the period. Concurrently, natural gas production remained stable from 1981 to 1994, and then ascended to surpass coal’s figure since 1997, reaching the second rank in 2000 with over 80 tonnes produced.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]Từ vựng tốt trong bài
- Negligible (adj): không đáng kể
Giải thích: too slight or small in amount to be of importance
Ví dụ: The difference between the two products is negligible.
- Lead the way (v): dẫn đầu
Giải thích: to make more progress than other people in the development of something
Ví dụ: The company has been leading the way in network applications for several years.
- Drop back to (v): rơi xuống, quay trở lại
Giải thích: to return to a previous position or state
Ví dụ: After taking the wrong turn, we had to drop back to the main road to continue our journey.
- A trivial fall (n): một sự giảm nhỏ
Giải thích: a minor or insignificant fall
Ví dụ: Despite the slippery sidewalk, it was just a trivial fall, and she quickly got back up.
- Generate (v): tạo ra
Giải thích: to cause something to exist
Ví dụ: Her latest film has generated a lot of interest/excitement.
- Rebound to its peak (v): trở lại đỉnh cao
Giải thích: to return or bounce back to its highest point
Ví dụ: After a period of decline, the stock market rebounded to its peak, surprising investors.
- Marginally (adv): không đáng kể
Giải thích: slightly
Ví dụ: We now cost marginally more than we did last year.
- Descend to (v): đi xuống
Giải thích: to go or come down
Ví dụ: The path descended steeply into the valley.
- Ascend to (v): đi lên
Giải thích: to move up or climb something
Ví dụ: They slowly ascended the steep path up the mountain.
Lược dịch tiếng Việt
Biểu đồ đường minh họa sản lượng dầu mỏ, than đá và khí tự nhiên ở Anh trong khoảng thời gian 20 năm bắt đầu từ năm 1981.
Nhìn chung, Vương quốc Anh liên tục sản xuất nhiều xăng dầu hơn so với các loại nhiên liệu khác trong khoảng thời gian được mô tả. Trong khi sản lượng dầu mỏ và than đá có nhiều biến động thì sản lượng khí đốt tự nhiên lại tăng không đáng kể.
Trong số ba loại nhiên liệu, mức sản xuất xăng dầu luôn dẫn đầu. Con số này bắt đầu ở khoảng 100 tấn, tăng lên khoảng 130 tấn trong hai năm tiếp theo, không thay đổi cho đến năm 1987 trước khi giảm trở lại mức ban đầu vào khoảng năm 1988. Sau một đợt giảm nhẹ, lượng xăng dầu được tạo ra ở Anh đã tăng trở lại mức ban đầu. đỉnh điểm là 130 tấn vào năm 1996 và sau đó giảm nhẹ xuống còn khoảng 120 tấn vào cuối giai đoạn này.
Năm 1981, sản lượng than ở Anh là 80 tấn, gấp đôi sản lượng khí đốt tự nhiên. Mặc dù có sự biến động trong sáu năm đầu tiên, sản lượng than vẫn giảm nhẹ xuống dưới 40 tấn vào cuối giai đoạn này. Đồng thời, sản lượng khí tự nhiên ổn định từ năm 1981 đến năm 1994, sau đó vượt qua sản lượng than từ năm 1997, đứng thứ hai vào năm 2000 với sản lượng trên 80 tấn.
[/stu]