Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Bài mẫu
The line graph depicts the intended duration of stay for immigrants in the UK from 2000 to 2008, while the accompanying pie chart illustrates the motives driving migration to the UK specifically in 2008.
Over this period, the predominant trend among immigrants was a preference to stay in the UK for a maximum of two years. The main reasons for migration were work and study.
Initially, in 2000, there was a relatively equal distribution between those aiming to reside for “up to 2 years” and “4 or more years,” both hovering around 150,000 individuals. Subsequently, a surge occurred in the “up to 2 years” category, peaking in 2004 at approximately 250,000 individuals. In contrast, the numbers intending to stay for four or more years remained relatively stable, fluctuating around 150,000 throughout this timeframe. Additionally, the cohort planning to stay between 2 to 4 years ranged from 50,000 to 60,000, with a notable increase to 100,000 individuals in 2008.
Regarding the motives behind migration in 2008, the primary drivers were work and study, constituting 38% and 32% of all immigrants, respectively. Accompanying or joining family members accounted for a smaller portion, comprising only 16%. Finally, reasons categorized as unlisted or non-respondents each comprised 7% of the total.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]Từ vựng tốt trong bài
- Reside (v): cư trú, sinh sống
Giải thích: to live, have your home, or stay in a place
Ví dụ: Margaret resides with her invalid mother in a London suburb.
- Hover (v): ở mức nào
Giải thích: to stay at or near a particular level
Ví dụ: Inflation is hovering at three percent.
- Fluctuate (v): dao động
Giải thích: to change, especially continuously and between one level or thing and another
Ví dụ: Vegetable prices fluctuate according to the season.
- Timeframe (n): khoảng thời gian
Giải thích: a period of days, weeks, months, etc. within which an activity is intended to happen
Ví dụ: Have you set a time frame for completing the job?
- Cohort (n): nhóm người
Giải thích: a group of people who share a characteristic, usually age
Ví dụ: The 1999 birth cohort means all those born in 1999.
- Constitute (v): bao gồm, chiếm
Giải thích: to form or make something
Ví dụ: Women constitute about ten percent of Parliament.
- Account for (v): chiếm
Giải thích: to form the total of something
Ví dụ: Students account for the vast majority of our customers.
- Comprise (v): bao gồm
Giải thích: to be the parts or members of something; to make up something
Ví dụ: Italian students comprise 60 percent of the class.
Lược dịch tiếng Việt
Biểu đồ đường mô tả thời gian lưu trú dự định của người nhập cư ở Vương quốc Anh từ năm 2000 đến năm 2008, trong khi biểu đồ hình tròn đi kèm mô tả động cơ thúc đẩy di cư đến Vương quốc Anh cụ thể là vào năm 2008.
Trong giai đoạn này, xu hướng chủ yếu của những người nhập cư là ưu tiên ở lại Vương quốc Anh tối đa hai năm. Lý do di cư chính là làm việc và học tập.
Ban đầu, vào năm 2000, có sự phân bổ tương đối đồng đều giữa những người muốn cư trú “tối đa 2 năm” và “4 năm trở lên”, cả hai đều dao động khoảng 150.000 cá nhân. Sau đó, sự gia tăng đột biến xảy ra ở nhóm “tối đa 2 năm”, đạt đỉnh điểm vào năm 2004 với khoảng 250.000 cá thể. Ngược lại, những con số có ý định ở lại từ 4 năm trở lên vẫn tương đối ổn định, dao động khoảng 150.000 trong suốt khung thời gian này. Ngoài ra, nhóm người có kế hoạch ở lại từ 2 đến 4 năm dao động từ 50.000 đến 60.000, với mức tăng đáng chú ý lên 100.000 cá nhân trong năm 2008.
Về động cơ của việc di cư trong năm 2008, động cơ chính là làm việc và học tập, lần lượt chiếm 38% và 32% tổng số người nhập cư. Các thành viên đi cùng hoặc đi cùng gia đình chiếm tỷ lệ nhỏ hơn, chỉ chiếm 16%. Cuối cùng, các lý do được phân loại là không được liệt kê hoặc không phản hồi, mỗi lý do đều chiếm 7% trong tổng số.
[/stu]