Giải đề IELTS Writing Task 1 ngày 22/6/2024 – Bar chart internaltional applicants

The chart below shows the number of international applicants to the universities of one European country.

Bài mẫu

The chart provides an overview of the number of international applicants from China, Japan, the USA, and Russia to universities in a European country, tracked between 2004 and 2008.

Overall, while the number of applicants from China decreased over the period, those from Japan and the USA increased steadily. Russia consistently had the lowest number of applicants throughout the timeframe.

In 2004, China led the way, with approximately 27,000 students applying for higher education in the European country. In stark contrast, Russia had the fewest applicants, with around 2,500. Over the next few years, the number of Chinese applicants declined significantly to 17,000 in 2006 and then dropped slightly further to just over 15,000 by 2008. During the same period, the number of Russian applicants showed only minor fluctuations, staying close to the initial figure.

At the start of the period, the USA had around 13,000 applicants, which was double the number of Japan’s 6,000. Both countries experienced a steady increase in applicants over the years. By 2006, the number of American applicants equaled that of China and still maintained a figure twice as high as Japan’s. Subsequently, the USA surpassed China, securing the top position with 27,000 applicants in 2008. Japan also saw a consistent upward trend, albeit less pronounced, concluding the period with 10,000 applicants.

Từ vựng hay trong bài

  • international applicants (n): ứng viên quốc tế
    Giải thích: people applying from outside the country
    Ví dụ: The university received a large number of international applicants this year.
  • timeframe (n): khung thời gian
    Giải thích: a period during which something occurs
    Ví dụ: The project must be completed within the specified timeframe.
  • lead the way (v): dẫn đầu
    Giải thích: take the leading position
    Ví dụ: The company led the way in technological innovation.
  • in stark contrast: trái ngược hoàn toàn
    Giải thích: in complete opposition
    Ví dụ: In stark contrast to last year, sales have decreased significantly.
  • minor fluctuations (n): những biến động nhỏ
    Giải thích: small variations or changes
    Ví dụ: The stock market showed only minor fluctuations this week.
  • double (v): gấp đôi
    Giải thích: to increase by twice the amount
    Ví dụ: The company’s profits more than doubled last year.
  • experience a steady increase (v): trải qua sự tăng trưởng ổn định
    Giải thích: to go through a continuous rise
    Ví dụ: The population of the city experienced a steady increase over the decade.
  • equal (v): bằng
    Giải thích: became the same in number or amount
    Ví dụ: His performance equaled the world record.
  • see a consistent upward trend (v): nhìn thấy xu hướng tăng liên tục
    Giải thích: to notice a steady increase over time
    Ví dụ: The industry saw a consistent upward trend in demand.
  • albeit: mặc dù
    Giải thích: although
    Ví dụ: The project was successful, albeit delayed by a few months.

Lược dịch tiếng Việt

Biểu đồ cung cấp tổng quan về số lượng ứng viên quốc tế từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ và Nga vào các trường đại học ở một quốc gia châu Âu, được theo dõi từ năm 2004 đến năm 2008.

Nhìn chung, trong khi số lượng ứng viên từ Trung Quốc giảm trong giai đoạn này, thì số lượng ứng viên từ Nhật Bản và Hoa Kỳ lại tăng đều đặn. Nga luôn có số lượng ứng viên thấp nhất trong suốt khung thời gian này.

Năm 2004, Trung Quốc dẫn đầu với khoảng 27.000 sinh viên nộp đơn xin học đại học tại quốc gia châu Âu này. Ngược lại hoàn toàn, Nga có ít ứng viên nhất với khoảng 2.500. Trong vài năm tiếp theo, số lượng ứng viên Trung Quốc giảm đáng kể xuống còn 17.000 vào năm 2006 và sau đó giảm nhẹ xuống còn hơn 15.000 vào năm 2008. Trong cùng kỳ, số lượng ứng viên Nga chỉ có biến động nhỏ, gần với con số ban đầu.

Vào đầu giai đoạn này, Hoa Kỳ có khoảng 13.000 ứng viên, gấp đôi số lượng 6.000 của Nhật Bản. Cả hai quốc gia đều có sự gia tăng ổn định về số lượng ứng viên qua các năm. Đến năm 2006, số lượng ứng viên người Mỹ bằng với Trung Quốc và vẫn duy trì con số cao gấp đôi Nhật Bản. Sau đó, Hoa Kỳ đã vượt qua Trung Quốc, giành vị trí dẫn đầu với 27.000 ứng viên vào năm 2008. Nhật Bản cũng chứng kiến ​​xu hướng tăng đều đặn, mặc dù không rõ rệt, kết thúc giai đoạn với 10.000 ứng viên.

 

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng