Giải đề IELTS Writing Task 1 ngày 18/4/2024 – Bar charts studying hours

The bar chart shows the average number of hours students in five different universities studied.

Bài mẫu

The bar charts delineates the studying time of undergraduate students in five surveyed universities on weekdays and weekends. 

It is perceptible that students at university A exhibit the most balanced distribution of study time between weekdays and weekends. Across all universities, students allocate more time to study during weekdays than on weekends.

In terms of weekdays, university C’s students lead the list, dedicating 10.6 hours per day to studying, closely followed by universities B and E with figures hovering around 10 hours. The study durations of students at universities A and D are relatively consistent, ranging between 9.6 and 9.8 hours.

On weekends, students across all universities reduce their study time. University A shows the most negligible deviation from weekday figures, with students studying for 9 hours. Conversely, the most significant reduction is observed at universities D and E, with students spending 4 hours less than on weekdays. The study duration for students at universities C and B decreases by 2.8 and 1.5 hours, respectively, compared to weekdays.

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Từ vựng tốt trong bài

  • perceptible (adj): có thể nhận biết được, đủ để nhận ra
    Giải thích: that can be seen, heard, or noticed
    Ví dụ: There was a barely perceptible movement in his right arm.
  • allocate (v): phân bổ, phân phối
    Giải thích: to give something to someone as their share of a total amount, to use in a particular way
    Ví dụ: As project leader, you will have to allocate people jobs/allocate jobs to people.
  • hovering (v): dao động
    Giải thích: to stay at or near a particular level
    Ví dụ: Inflation is hovering at three percent.
  • study duration (n): thời gian học
    Giải thích: the amount of time spent studying or engaged in academic activities
    Ví dụ: The study duration for this course is six months.
  • negligible deviation (n): sai số không đáng kể
    Giải thích: a very small or insignificant difference from the expected or standard value
    Ví dụ: The experiment results showed a negligible deviation from the predicted outcome.

Lược dịch tiếng Việt

Biểu đồ mô tả thời gian học tập của sinh viên đại học tại 5 trường đại học được khảo sát vào các ngày trong tuần và cuối tuần.

Có thể nhận thấy rằng sinh viên tại trường đại học A có sự phân bổ thời gian học cân bằng nhất giữa các ngày trong tuần và cuối tuần. Ở tất cả các trường đại học, sinh viên phân bổ nhiều thời gian để học vào các ngày trong tuần hơn là vào cuối tuần.

Xét về thời gian trong tuần, sinh viên trường C dẫn đầu danh sách, dành 10,6 giờ mỗi ngày cho việc học, theo sát là trường đại học B và E với số liệu dao động khoảng 10 giờ. Thời gian học của sinh viên tại các trường đại học A và D tương đối ổn định, dao động từ 9,6 đến 9,8 giờ.

Vào cuối tuần, sinh viên ở tất cả các trường đại học đều giảm thời gian học. Đại học A có độ lệch không đáng kể nhất so với số liệu các ngày trong tuần, với sinh viên học trong 9 giờ. Ngược lại, mức giảm đáng kể nhất được quan sát thấy ở các trường đại học D và E, khi sinh viên dành ít hơn 4 giờ so với các ngày trong tuần. Thời gian học của sinh viên trường C và B giảm lần lượt là 2,8 và 1,5 giờ so với ngày thường.

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng