Giải đề IELTS Writing Task 1 ngày 18/11/2023 – Maps about American and Japanese office

The graph below shows a typical American and a Japanese office. 

Summarise the information by selecting and reporting the main features and comparisons where relevant.

Bài mẫu

The comparative images delineate the contrasting layouts of a standard office in Japan and America.

Overall, Japan favors a collective working environment, while America emphasizes an individualistic work style.

In the Japanese office, the arrangement is notably centered around promoting collaboration among team members. Tables are clustered together, organized into two expansive areas, each overseen by a section manager. The department manager’s workstation is strategically positioned to overlook the joint desks of subordinates, granting them a comprehensive view to supervise office activities. Conversely, the American office space is compartmentalized into distinct cubicles, demarcated by tall partitions, aimed at minimizing distractions and fostering individual focus. The managerial team’s workstations, including two section managers and one department manager, are situated separately, partitioned off on the east side.

There is a discernible contrast in the presence of natural light sources. The Japanese office layout is characterized by only one window positioned behind the department manager’s seat. In contrast, the American office features two windows stretching across the western and eastern walls, illuminating the workspace. Additionally, while the American office is equipped with amenities such as a printer, copier, storage facilities, and two conference rooms, the Japanese office lacks these provisions.

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Từ vựng tốt trong bài

  • Collective (adj):  tập thể, chung
    Giải thích: of or shared by every member of a group of people
    Ví dụ: It will require a collective effort from government, providers, and the media to meet our goals.
  • Individualistic (adj): thuộc chủ nghĩa cá nhân, mang tính cá nhân
    Giải thích: relating to one particular person rather than a group or society, or relating to someone who is different or original
    Ví dụ: Her artwork is highly individualistic and may not appeal to everyone.
  • Cluster (v): xúm lại, tụm lại, tập hợp
    Giải thích: (of a group of similar things or people) to form a group, sometimes by surrounding something, or to make something do this
    Ví dụ: People clustered around the noticeboard to read the exam results.
  • Workstation (n): trạm làm việc
    Giải thích: an area in an office, factory, etc. where someone works, especially a desk with a computer
    Ví dụ: Vending machines and water coolers mean staff spend little time away from their workstations.
  • Strategically positioned: có vị trí chiến lược
    Giải thích: located in a strategic position for a specific purpose or advantage
    Ví dụ: The company’s new headquarters is strategically positioned near major transportation hubs for efficient logistics and distribution.
  • Subordinate (n):  cấp dưới, người dưới quyền
    Giải thích: a person who has a less important position than you in an organization
    Ví dụ: The team leader is responsible for supervising and guiding their subordinates.
  • Grant (v):  cho phép, chấp thuận
    Giải thích: to give or allow someone something, usually in an official way
    Ví dụ: He was granted a licence to apply the technique.
  • Compartmentalize (v):  phân chia, ngăn cách
    Giải thích: to separate something into parts and not allow those parts to mix together
    Ví dụ: It is probably impossible to compartmentalize work and leisure time well.
  • Cubicle (n):  gian phòng nhỏ
    Giải thích: a small space with walls or curtains around it, that is separate from the rest of a room and where you can be private when taking clothes off, etc.
    Ví dụ: I was getting undressed in one of the cubicles.
  • Demarcate (v):  phân định, ranh giới
    Giải thích: to show the limits of something
    Ví dụ: A special UN commission was formed to demarcate the border.
  • Partition (n):  bức vách ngăn, sự phân chia
    Giải thích: a vertical structure like a thin wall that separates one part of a room or building from another
    Ví dụ: We could hear him snoring through the thin partition walls.
  • Discernible (adj):  rõ rệt
    Giải thích: able to be seen or understood
    Ví dụ: The scandal had no discernible effect on his career.
  • Illuminate (v): chiếu sáng, soi sáng
    Giải thích: to light something and make it brighter
    Ví dụ: The streets were illuminated with strings of coloured lights.

Lược dịch tiếng Việt

Những hình ảnh so sánh mô tả cách bố trí tương phản của một văn phòng tiêu chuẩn ở Nhật Bản và Mỹ.

Nhìn chung, Nhật Bản ưa chuộng môi trường làm việc tập thể, trong khi Mỹ nhấn mạnh phong cách làm việc mang tính cá nhân.

Tại văn phòng Nhật Bản, sự sắp xếp đặc biệt tập trung vào việc thúc đẩy sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. Các bàn được nhóm lại với nhau, tổ chức thành hai khu vực mở rộng, mỗi khu vực được giám sát bởi một người quản lý khu vực. Nơi làm việc của người quản lý bộ phận được bố trí ở vị trí chiến lược để có thể quan sát được bàn làm việc chung của cấp dưới, giúp họ có cái nhìn toàn diện để giám sát các hoạt động văn phòng. Ngược lại, không gian văn phòng ở Mỹ được chia thành các ngăn riêng biệt, được phân chia bằng các vách ngăn cao, nhằm mục đích giảm thiểu sự xao lãng và thúc đẩy sự tập trung của mỗi cá nhân. Các phòng làm việc của đội ngũ quản lý, bao gồm hai quản lý bộ phận và một quản lý bộ phận, được đặt riêng biệt, ngăn cách ở phía đông.

Có sự tương phản rõ rệt khi có nguồn ánh sáng tự nhiên. Cách bố trí văn phòng của người Nhật có đặc điểm là chỉ có một cửa sổ nằm phía sau ghế của người quản lý bộ phận. Ngược lại, văn phòng Mỹ có hai cửa sổ trải dài dọc theo bức tường phía Tây và phía Đông, chiếu sáng không gian làm việc. Ngoài ra, trong khi văn phòng Mỹ được trang bị các tiện nghi như máy in, máy photocopy, thiết bị lưu trữ và hai phòng hội nghị thì văn phòng Nhật Bản lại thiếu những thiết bị này.

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng