Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Emotions (Tiredness and Boredom)

Part 1

1. What things make you tired?

I feel exhausted when I have to do repetitive tasks or stand idly by the whole day. This may happen when I have to attend seminars or listen to some boring lectures when I was at high school. I think because I didn’t find any interests in those lessons.

  • exhausted /ɪɡˈzɔː.stɪd/(adj): mệt mỏi
  • stand idly by /ˈaɪd.li/(verb phr.): không làm gì
  • seminar /ˈsem.ɪ.nɑːr/(noun): cuộc hội thảo

Tôi cảm thấy mệt mỏi khi phải làm những công việc lặp đi lặp lại hoặc không làm gì cả ngày. Điều này có thể xảy ra khi tôi phải tham gia vào các cuộc hội thảo hoặc nghe một số bài giảng nhàm chán khi tôi còn học trung học. Tôi nghĩ vì tôi không tìm thấy hứng thú trong những bài học đó chăng.

2. What do you do when you feel tired?

In order for me to relieve tiredness, I often hang out with my friends because they crack jokes, and this helps recharge my batteries.  Also, I sometimes work out at the gym to provide an energy boost.

  • crack a joke /kræk/(verb phr.): nói chuyện cười
  • work out (phrasal verb): đi tập
  • provide an energy boost /buːst/(verb phr.): lấy lại năng lượng

Để tôi bớt mệt mỏi hơn, thì tôi thường đi chơi với bạn bè vì họ hay kể chuyện cười, và điều này giúp tôi nạp lại năng lượng. Ngoài ra, đôi khi tôi đi tập tại phòng tập thể dục để lấy lại năng lượng.

3. Who do you prefer to talk to when you feed mentally tired, your families or friends?

As I mentioned before, one of the most effective ways to help me relieve tiredness is to hang out with my friends, so my answer would probably be my friends. As most of them have a great sense of humour, I usually feel much better whenever I have a chance to spend some time in idle chit-chat with them. 

  • in idle chit-chat /ˈaɪ.dəl/ (phrase): chém gió 

Như tôi đã đề cập trước đó, một trong những cách hiệu quả nhất để giúp tôi giải tỏa mệt mỏi là đi chơi với bạn bè, vì vậy câu trả lời của tôi có lẽ sẽ là những người bạn của tôi. Vì hầu hết họ đều có khiếu hài hước nên tôi thường cảm thấy tốt hơn nhiều bất cứ khi nào có cơ hội để được ngồi chém gió với họ. 

4. Do you want to talk to strangers when you feel mentally tired?

I think striking up a conversation with strangers would make me worse. When I feel in a gloomy mood, I just wanna stay with someone who can understand me and be my good listener. And I’m sure strangers can’t do the same thing. 

  • strike up a conversation with somebody /straɪk/ (verb phr.): bắt chuyện với ai
  • in a gloomy mood /ˈɡluː.mi/ (phrase): tâm trạng tồi tệ
  • a good listener (noun phr.): người biết lắng nghe

Tôi nghĩ trò chuyện với người lạ sẽ khiến tôi tồi tệ hơn. Khi tôi cảm thấy tâm trạng u ám, tôi chỉ muốn ở bên người có thể hiểu tôi và là người lắng nghe tôi. Và tôi chắc người lạ không thể làm điều tương tự. 

Part 2

Describe an experience that you got bored while being with others

You should say:

  • When it was
  • Who you were with
  • What you did
  • And explain why you were bored

It’s rare for me to get bored while being with other people, but there’s one experience that I still remember vividly. It’s when my friend arranged for me to go on a blind date with a guy from her office. 

It was a glorious morning, and we sat in the coffee shop located in the outskirts of Hanoi. I remember exactly what he ordered was a black Americano, and I had a cup of Cappuccino. We struck up a conversation about our personal information, and then it geared towards a very strange situation. That man droned on about his pet peeves and his previous dates while I did nothing but sipped my cup of coffee and humoured him for a while out of politeness. I felt bored to death, but he kept on going no matter what I felt. I tried in vain to find some interesting facts in his stories, and hopefully he gave me a chance to talk.

At first, the chance of getting in turns to share my hobbies was still a little strong; I sat there with a smiley face. But then, the chance got slimmer and slimmer, I just wanted to end the date as quickly as possible. And finally it did.

I think I felt bored not because I was around a boring person, but because we didn’t have anything in common. He was not a good listener, and I didn’t have any feelings for a person who only cared about himself.

  • go on a blind date with somebody /ˌblaɪnd ˈdeɪt/ (verb phr.): đi hẹn hò với một người chưa từng gặp trước đó
  • gear towards something /ɡɪər/ (phrasal verb): thay đổi cái gì 
  • drone on about something /drəʊn/ (phrasal verb): thao thao bất tuyệt chuyện gì 
  • one’s pet peeve /ˈpet ˈpiv/ (idiom): điều khiến ai ghét
  • sip something /sɪp/ (verb): nhâm nhi cái gì 
  • humour somebody /ˈhjuː.mər/ (verb): làm ai vui lòng
  • bored to death /deθ/ (adj): chán chết đi được 
  • in vain /veɪn/ (idiom): trong vô vọng
  • slim /slɪm/ (adj): mỏng manh

Hiếm khi tôi cảm thấy buồn chán khi ở bên người khác, nhưng có một trải nghiệm mà tôi vẫn còn nhớ rất rõ. Đó là khi bạn tôi sắp xếp để tôi hẹn hò với một gã làm cùng cô ấy. 

Đó là một buổi sáng đẹp trời, chúng tôi ngồi trong quán cà phê nằm ở ngoại thành Hà Nội. Tôi nhớ chính xác anh ta gọi Americano đen,còn tôi thì gọi một tách Cappuccino. Chúng tôi bắt đầu một cuộc trò chuyện về các thông tin cá nhân của mình, và sau đó cuộc trò chuyện chuyển hướng sang một tình huống rất kỳ lạ. Gã đó chỉ biết ngồi kể lể về những thứ anh ta ghét và những cuộc hẹn hò trước đó của anh ta trong khi tôi không làm gì khác ngoài việc nhấm nháp tách cà phê và giả vờ chăm chú nghe để làm hài lòng anh ta một lúc vì lịch sự. Tôi cảm thấy chán muốn chết đi được, nhưng gã đó vẫn tiếp tục cho dù tôi cảm thấy thế nào. Tôi đã cố gắng tìm ra một số tình tiết thú vị trong những câu chuyện của anh ta, và hy vọng anh ta cho tôi cơ hội nói chuyện. Nhưng mà nó vô ích.

Lúc đầu, cơ hội đến lượt tôi chia sẻ về sở thích của mình vẫn còn có; nên tôi ngồi đó và cười. Nhưng rồi, cơ hội ngày càng mong manh hơn, tôi chỉ muốn kết thúc buổi hẹn này càng nhanh càng tốt. Và cuối cùng tôi đã làm được.

Tôi nghĩ rằng tôi cảm thấy buồn chán không phải vì bên cạnh tôi là một người nhàm chán, mà vì chúng tôi không có điểm chung gì cả. Anh ta không phải là một người biết lắng nghe và tôi không có bất kỳ cảm xúc nào với một người chỉ quan tâm đến bản thân mình như vậy. 

Part 3

1. Why do some people get bored?

I think people feel bored because they are getting into a monotonous routine. I mean, they have to do the same task over and over, and every day looks the same. In addition to that, they’re not allowed to do what they’re interested in. For example, a student having a great passion for music has to work as a teacher just to humourher parents. As a result, she doesn’t find any happiness in her job.

  • get into a monotonous routine /məˈnɒt.ən.əs/ (verb phr.): có lối sống đơn điệu
  • have a great passion for something /ˈpæʃ.ən/(verb phr.): có niềm đam mê lớn với cái gì

Tôi nghĩ rằng mọi người cảm thấy buồn chán bởi vì họ đang có một lối sống đơn điệu. Ý tôi là, họ phải làm đi làm lại cùng một việc và ngày nào cũng giống nhau. Ngoài ra, họ không được phép làm những gì họ yêu thích. Ví dụ: một sinh viên có niềm đam mê lớn đối với âm nhạc nhưng phải làm giáo viên chỉ để làm hài lòng cha mẹ. Kết quả là, cô ấy không tìm thấy niềm vui  trong công việc của mình.

2. Why are some people less interested in reading books nowadays?

I think mostly because there are a wider range of options for entertainment nowadays. Instead of sitting at home reading page after page, people can choose to go to the movies to keep up with the latest film or take part in a live show of their idol. Besides, people may have a shorter attention span than they used to. They just don’t wanna sit quietly having their nose in a book.

  • keep up with the latest film (verb phr.): cập nhật bộ phim mới nhất
  • attention span /əˈten.ʃən ˌspæn/(noun): khoảng tập trung

Tôi nghĩ chủ yếu là vì ngày nay có nhiều lựa chọn hơn để giải trí. Thay vì ngồi nhà đọc hết trang này đến trang khác, mọi người có thể đi xem phim để cập nhật những thước phim mới nhất hoặc tham gia một liveshow của thần tượng của mình. Bên cạnh đó, có thể là do mọi người có khoảng tập trung ngắn hơn so với trước đây. Họ không muốn ngồi yên lặng để đọc một cuốn sách.

3. Why do some people choose boring jobs?

I think there’re two main reasons for this trend. Firstly, some uninteresting jobs are very well-paid, so they find this trade-off to be worth it. In order for them to cover their daily expenses and other needs, they accept to do such monotonous jobs. Secondly, some people are unwilling to step outside their comfort zone. You know, switching jobs could mean that they would have to do something difficult which they’re not excellent at. So, staying with their boring job is considered as a safe choice.

  • trade-off /ˈtreɪd.ɒf/ (noun): sự đánh đổi
  • cover daily expenses /ɪkˈspens/ (verb phr.): trang trải chi phí hàng ngày
  • a monotonous job /məˈnɒt.ən.əs/ (noun): một công việc nhàm chán
  • step outside one’s comfort zone /ˈkʌm.fət ˌzəʊn/ (verb phr.): bước ra khỏi vùng an toàn của ai

Tôi nghĩ có hai lý do chính cho xu hướng này. Thứ nhất, một số công việc không thú vị được trả lương rất cao, vì vậy họ thấy sự đánh đổi này là xứng đáng. Để có thể trang trải chi phí hàng ngày và các nhu cầu khác, họ chấp nhận làm một công việc đơn điệu như thế. Thứ hai, một số người không sẵn sàng bước ra ngoài vùng an toàn của họ. Bạn biết đấy, chuyển đổi công việc có thể có nghĩa là họ sẽ phải làm điều gì đó khó khăn mà họ không giỏi. Vì vậy, ở lại với công việc nhàm chán của họ được coi là một lựa chọn an toàn.

4. Are all the boring jobs going to be done by robots in the future?

Maybe! As you can see, there is a lot of automation that’s taking the place of monotonous work. Take automated kiosks for example. Plenty of fast food restaurants have been choosing these machines to supersede order-taking employees during the last few years because they can save a great deal of money. 

  • automation /ˌɔː.təˈmeɪ.ʃən/ (noun): sự tự động hóa
  • monotonous /məˈnɒt.ən.əs/ (adj): đơn điệu
  • automated kiosk /ˈkiː.ɒsk/ (noun): máy tự động
  • supersede something /ˌsuː.pəˈsiːd/ (verb): thay thế cái gì

Có thể lắm chứ! Như bạn có thể thấy, có rất nhiều sự tự động hóa đang thay thế cho những công việc đơn điệu. Lấy ví dụ như ki-ốt tự động. Nhiều nhà hàng đồ ăn nhanh đã và đang lựa chọn những chiếc máy này để thay thế những nhân viên nhận order trong vài năm qua vì chúng có thể giúp họ tiết kiệm được rất nhiều tiền.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng