Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Teacher

Part 1

1. Do you like any teacher of yours?

Well, yes. Last semester, there was this one subject called “Cultures and Civilizations” taught by Ms Annie. I was really impressed by the way she gave the knowledge to the class. She was also supportive. That’s why I really like her.

  • impressed by somebody/ something /ɪmˈprest/ (adj): bị ấn tượng bởi
  • supportive /səˈpɔː.tɪv/ (adj): nhiệt tình giúp đỡ

Có. Học kỳ trước, có một môn học tên là “Văn hóa Văn minh” do cô Annie dạy. Tôi thực sự ấn tượng về cách cô truyền đạt kiến thức cho lớp. Cô ấy cũng rất nhiệt tình giúp đỡ. Đó là lý do tại sao tôi thực sự thích cô ấy.

2. Do you keep in touch with your teachers?

I’ve lost contact with all my high school teachers, but I keep in touch with a couple of university professors. Sometimes, I turn to them for advice on my study. They are all very helpful.

  • lose contact with somebody/ˈkɒn.tækt/ ~ lose touch with somebody /tʌtʃ/ (verb phrase): mất liên lạc
  • keep in touch with somebody /tʌtʃ/ (verb phrase): giữ liên lạc
  • turn to somebody for advice on something (verb phrase): tìm đến ai để xin lời khuyên

Tôi đã mất liên lạc với tất cả các giáo viên cấp 3 của mình, nhưng tôi vẫn giữ liên lạc với một vài giáo sư ở đại học. Đôi khi, tôi tìm đến họ để xin lời khuyên về việc học của mình. Họ đều rất nhiệt tình giúp đỡ.

3. Do you want to be a teacher?

I don’t think I’m suitable. Teaching is a tough job. In order to perform well, educators must play the roles of parents, mentors, leaders, and even entertainers. It is too demanding for me.

  • tough /tʌf/ (adj): khó
  • demanding /dɪˈmɑːn.dɪŋ/ (adj): khó, đòi hỏi cao

Tôi không nghĩ mình phù hợp. Dạy học là một công việc rất khó. Để hoạt động tốt, người làm giáo dục phải đóng vai trò như cha mẹ, người cố vấn, người lãnh đạo và thậm chí người mua vui. Công việc này quá đòi hỏi đối với tôi.

4. Do you think teachers should be strict?

Yes, they have to be strict so that they could create a learning environment where all students stay focused. If the teacher is too gentle, the students may not follow the rules.

  • stay focused /ˈfəʊ.kəst/ (verb phrase): giữ tập trung
  • follow the rules (verb phrase): tuân thủ các luật lệ

Có, họ phải nghiêm khắc để có thể tạo ra một môi trường học tập mà tất cả học sinh đều tập trung. Nếu giáo viên quá hiền, học sinh có thể không tuân theo các quy tắc.

5. What was your favourite primary school teacher?

My favourite teacher was Ms. Thúy – a Maths teacher. She was incredibly patient, understanding and had a good sense of humour. I never wanted to miss any of her classes.

  • understanding /ˌʌn.dəˈstæn.dɪŋ/ (adj): đồng cảm, thấu hiểu
  • have a good sense of humour /ˈhjuː.mər/ (verb phrase): vui tính, hài hước

Giáo viên yêu thích của tôi là cô Thúy – giáo viên dạy Toán. Cô cực kỳ kiên nhẫn, thấu hiểu và có khiếu hài hước. Tôi không bao giờ muốn bỏ lỡ bất kỳ lớp học nào của cô cả.

6. Have you ever had bad teachers before?

Sure, I still vividly remember how hard I struggled with Chemistry at high school. Our teacher was too stiff, forcing us to learn by heart all the monotonous formulae in the textbook. His class was always stressful. I wouldn’t say she’s a bad teacher, but I don’t like her class.

  • vividly remember /ˈvɪv.ɪd.li/ (verb phrase): nhớ như in
  • stiff /stɪf/ (adj): lạnh lùng, nghiêm khắc
  • monotonous /məˈnɒt.ən.əs/ (adj): nhàm chán

Chắc chắn là có rồi, tôi vẫn còn nhớ rất rõ tôi đã phải vật lộn với môn Hóa học như thế nào ở trường trung học. Thầy quá cứng nhắc, bắt chúng tôi phải học thuộc lòng tất cả các công thức nhàm chán trong sách giáo khoa. Lớp học của cô luôn căng thẳng. Tôi sẽ không nói thầy là một giáo viên tồi, nhưng tôi không thích lớp học của thầy chút nào.

7. Did you pretend to be a teacher in childhood?

No, I didn’t. Becoming a teacher was not my dream job as a child, so I didn’t have any particular liking for this game. It’s a game for girls. In childhood, we played stuff like football, hide and seek and such like.

  • have a particular liking for something (verb phrase): đặc biệt thích cái gì
  • such like (noun): những thứ tương tự thế

Không, tôi không chơi trò đó. Trở thành giáo viên không phải là công việc mơ ước của tôi khi còn nhỏ, vì vậy tôi không có bất kỳ yêu thích đặc biệt nào đối với trò chơi này. Đó là một trò chơi dành cho các cô gái. Thời thơ ấu, chúng tôi chơi những thứ như bóng đá, trốn tìm và những thứ tương tự thế.

Part 2

1. Describe your favourite teacher

You should say:

  • Who he/ she is
  • What subject he/she teaches
  • How he/ she is
  • Why you like him/ her

When I read the cue card, the first one springing to mind was Mr. Thanh – my extraordinary English teacher.

I first came to know him a couple of years back when I started going to high school. At first, his appearance gave us the wrong impression. He didn’t smile. His serious face and tidy dress-up seemed to tell us that he was an extremely strict teacher. Well, I couldn’t agree more with the saying “don’t judge a book by its cover”. He turned out to be a very easy-going and amiable person.

His competence in English is undisputed. He had a unique way of teaching. Every example he made was related to real situations. For instance, he made the sentence “Annie (my name) is sleeping like a log in the class” to illustrate the phrase “sleep like a log” and to awaken me at the same time. Thus he could make the lesson far more exhilarating and we could remember what he taught with ease.

He never made things complicated and was willing to explain the lessons to us over and over again. I’ve never met such a patient teacher like him.

He has a huge impact on my education. It’s he that aroused my passion for English. Back in secondary school, English used to be my pet hate. But his teaching and influences changed my way of thinking about English and it was beginning to grow on me. I even majored in the English language at university.

  • first came to know somebody/ something: lần đầu biết đến ai/ cái gì
  • give somebody the wrong impression /ɪmˈpreʃ.ən/ (verb phrase): gây ấn tượng sai, làm ai hiểu sai về mình
  • amiable /ˈeɪ.mi.ə.bəl/ (adj): thân thiện
  • competence in something /ˈkɒm.pɪ.təns/ (noun): năng lực tốt trong lĩnh vực gì
  • undisputed /ˌʌn.dɪˈspjuː.tɪd/ (adj): khỏi bàn cãi
  • exhilarating /ɪɡˈzɪl.ə.reɪ.tɪŋ/ (adj): thú vị
  • with ease ~ easily /iːz/ (adv): dễ dàng
  • arouse one’s passion for something /əˈraʊz/ (verb phrase): khơi gợi niềm đam mê với thứ gì
  • my pet hate (noun): thứ mình ghét
  • grow on somebody: nếu thứ gì “grow on me” thì tức là mình bắt đầu thấy thích thứ đó

Khi tôi đọc tấm thẻ gợi ý, người đầu tiên tôi nghĩ đến là thầy Thanh – giáo viên tiếng Anh tuyệt vời của tôi.

Tôi biết thầy lần đầu tiên cách đây vài năm khi tôi bắt đầu học trung học. Lúc đầu, vẻ của thầy đã tạo cho chúng tôi một ấn tượng sai lầm. Thầy không cười. Khuôn mặt nghiêm túc và cách ăn mặc chỉn chu của thầy dường như cho chúng tôi biết rằng thầy là một giáo viên cực kỳ nghiêm khắc. Chà, câu nói “đừng đánh giá một cuốn sách qua bìa của nó” thật đúng quá mà. Thầy tôi hóa ra lại là một người rất dễ gần và thân thiện.

Năng lực tiếng Anh của thầy là điều không thể bàn cãi. Thầy có một cách dạy vô cùng độc đáo. Mỗi ví dụ thầy đưa ra đều liên quan đến các tình huống thực tế. Ví dụ, thầy đặt câu “Annie (tên tôi) đang ngủ say như chết trong lớp” để minh họa cho cụm từ “ngủ say như chết” và đồng thời cũng để đánh thức tôi dậy luôn. Vì vậy, thầy có thể làm cho bài học trở nên thú vị hơn nhiều và chúng tôi có thể ghi nhớ những gì thầy dạy một cách dễ dàng.

Thầy không bao giờ làm mọi thứ trở nên phức tạp và sẵn sàng giải thích đi giải thích lại các bài học cho chúng tôi. Tôi chưa bao giờ gặp một giáo viên nào kiên nhẫn như vậy.

Thầy có tầm ảnh hưởng rất lớn đến việc học của tôi. Chính thầy đã khơi dậy niềm đam mê tiếng Anh trong tôi. Hồi cấp 2, tiếng Anh từng là môn học mà tôi ghét nhất. Nhưng sự giảng dạy và ảnh hưởng của thầy đã thay đổi cách nghĩ của tôi về tiếng Anh và tôi bắt đầu thấy thích môn học này. Tôi thậm chí còn học chuyên ngành ngôn ngữ tiếng Anh ở trường đại học nữa cơ.

2. Describe a teacher who inspired you

You should say:

  • Who he/ she is
  • How you knew him/ her
  • How impressive he/ she was
  • How he/ she inspired you

I am going to talk about a woman who I have met before who has had a great influence on me. She is Ms. Ngoc Diep, my English teacher at Ha Noi University. 

I met her in a seminar held by my school when I was a freshman at college. On that day she was a speaker sharing her experiences and tips in order to be successful in English learning. 

At this seminar, in addition to asking for pieces of advice in learning English, I asked her about her real-life experiences, since I was extremely keen to know how she had become a successful career woman and how much effort she has had to make to achieve her success. She was very friendly and approachable, far more than I expected, in fact. She was willing to share her ideas and answer all my questions. I felt that she really wanted to inspire me by her example. 

She must be one of the most energetic, inspirational speakers I have ever met so far. Now I have sufficient confidence to overcome all obstacles and reach my goal. She is really a role model for me and the young generation to look up to, and that’s why I want to know more about her. And so I think I will continue to follow her lectures in the future.

  • have a great influence on something/ somebody /ˈɪn.flu.əns/ (verb phrase): có tầm ảnh hưởng lớn đến cái gì đó hoặc ai đó 
  • career woman (compound noun): người phụ nữ của công việc 
  • approachable /əˈprəʊ.tʃə.bəl/ (adj): dễ gần 
  • sufficient /səˈfɪʃ.ənt/ (adj): đủ 
  • overcome /ˌəʊ.vəˈkʌm/ (verb): vượt qua
  • role model /ˈrəʊl ˌmɒd.əl/ (compound noun): tấm gương 
  • look up to somebody (phrasal verb): ngưỡng mộ, tôn trọng

Hôm nay tôi xin nói về một người phụ nữ mà tôi đã gặp trước đây, người có ảnh hưởng lớn tới tôi. Cô ấy là cô Diệp, giáo viên tiếng Anh của tôi ở trường đại học Hà Nội. 

Tôi gặp cô ấy tại 1 buổi hội nghị chuyên đề do nhà trường tổ chức khi tôi là sinh viên năm nhất. Vào ngày hôm đó, cô ấy là người phát biểu chia sẻ những kinh nghiệm và bí quyết để có thể thành công trong việc học tiếng Anh.

Tại buổi hội nghị, ngoài việc xin lời khuyên cho việc học tiếng Anh, tôi còn hỏi cô ấy về những trải nghiệm trong cuộc sống của cô ấy, làm thế nào cô ấy có thể thành công trong sự nghiệp của mình như vậy, và nỗ lực cô ấy đã bỏ ra ra sao. Cô ấy rất thân thiện và dễ gần hơn nhiều so với tôi tưởng tượng. Cô ấy sẵn sàng chia sẻ hết những quan điểm và trả lời tất cả các câu hỏi của tôi. Tôi cảm thấy cô ấy thực sự muốn truyền cảm hứng cho tôi qua câu chuyện của cô ấy. 

Cô ấy là 1 trong số những người diễn thuyết mà nhiều năng lượng và truyền cảm hứng nhất mà tôi từng gặp. và bây giờ tôi có đủ tự tin để vượt qua những khó khăn và vươn tới mục tiêu của mình. Cô ấy thực sự là 1 tấm gương cho tôi và thế hệ trẻ noi theo, và đó là lí do vì sao mà tôi muốn biết thêm về cô ấy và tôi sẽ tiếp tục theo dõi những bài diễn thuyết của cô ấy trong thời gian sắp tới.

Part 3

1. What role should the teacher have in a classroom?

I think almost everything has changed over the past decades when it comes to education. In former days, the teacher was like the king in the class, controlling all the students’ activities and always gave the answer to the question. However, the teacher is now more of a facilitator. She gives her students a topic or an issue, shows them how to process it and let them discuss with one another and find out the answer on their own.

  • in former days (adv): trước đây
  • facilitator /fəˈsɪl.ɪ.teɪ.tər/ (noun): người hướng dẫn
  • find out (phrasal verb): tìm ra

Tôi nghĩ hầu hết mọi thứ đã thay đổi trong những thập kỷ qua khi nói đến giáo dục. Ngày xưa, giáo viên như ông vua trong lớp, điều khiển mọi hoạt động của học sinh và luôn đưa ra câu trả lời cho câu hỏi. Tuy nhiên, giáo viên bây giờ là người hỗ trợ nhiều hơn. Cô cho học sinh của mình một chủ đề hoặc một vấn đề, chỉ cho họ cách xử lý nó và để họ thảo luận với nhau và tự tìm ra câu trả lời.

2. Do you think computers will one day replace teachers in the classroom?

Many people used to think so when digitalization in classrooms burst on the scene and obviously brought about numerous benefits for learners. Having said that, I believe teachers still remain the prime people in teaching because they can inspire learners and this is an aspect of feelings and emotions which AI can’t have. Therefore, with regard to creating inspiration for students, instructors are clearly superior to AI.

  • digitalization /ˌdɪdʒɪtəlaɪˈzeɪʃn/ (noun): số hóa
  • burst onto the scene /siːn/ (verb phrase): bắt đầu phổ biến, trở thành hiện tượng
  • bring about numerous benefits /ˈnjuː.mə.rəs/ (verb phrase): mang lại nhiều lợi ích
  • having said that (adverb): tuy nhiên
  • prime /praɪm/ (adj): quan trọng nhất
  • superior to somebody/ something /suːˈpɪə.ri.ər/ (adj): vượt trội

Nhiều người đã từng nghĩ như vậy khi số hóa trong lớp học bắt đầu trở thành hiện tượng và rõ ràng là mang lại nhiều lợi ích cho người học. Tuy nhiên, tôi tin rằng giáo viên vẫn là những người quan trọng hàng đầu trong việc giảng dạy vì họ có thể truyền cảm hứng cho người học và đây là một khía cạnh của cảm xúc mà trí tuệ nhân tạo không thể có. Do đó, về vấn đề tạo cảm hứng cho học sinh, giáo viên hướng dẫn rõ ràng vượt trội hơn so với trí tuệ nhân tạo.

3. How can a teacher make lessons for children more interesting?

The more interactions, the better. I think the best and most exciting teaching method is to make students active participants. It is better for the teacher to organize activities such as playing games or watching funny clips to involve young students in the lessons. For more mature ones, who may not be into games, discussions or presentations with visual aids would suit them better.

  • be into something: thích cái gì

Càng nhiều tương tác càng tốt. Tôi nghĩ rằng phương pháp giảng dạy tốt nhất và thú vị nhất là biến học sinh học sinh trở thành những người tham gia tích cực. Tốt hơn hết là giáo viên nên tổ chức các hoạt động như chơi trò chơi hoặc xem các clip vui nhộn để học sinh ở cấp dưới tham gia vào bài học. Đối với những học sinh trưởng thành hơn, những người có thể không thích trò chơi, các cuộc thảo luận hoặc thuyết trình với các giáo cụ trực quan sẽ phù hợp hơn với họ.

4. Do you think it’s better to have a teacher or to teach yourself?

Well, I believe that a good teacher is irreplaceable. Sometimes, we can teach ourselves, but we even can learn a lot more quickly with the instruction of a teacher. For example, when learning a new language, we really need to get our mistakes corrected by a teacher; the grammar and vocabulary can be easily found in books, but they can’t tell us where we’re going wrong.

  • irreplaceable /ˌɪr.ɪˈpleɪ.sə.bəl/ (adj): không thể thay thế
  • get something done by someone: nhờ ai làm gì → get our mistakes corrected by a teacher: nhờ một giáo viên sửa lỗi giúp

Tôi tin rằng một giáo viên giỏi là không thể thay thế được. Đôi khi, chúng ta có thể tự học, nhưng chúng ta thậm chí có thể học nhanh hơn rất nhiều với sự hướng dẫn của giáo viên. Ví dụ, khi học một ngôn ngữ mới, chúng ta thực sự cần được giáo viên sửa lỗi cho mình; ngữ pháp và từ vựng có thể dễ dàng tìm thấy trong sách, nhưng sách không thể cho ta biết ta đang sai ở đâu.

5. What qualities should a teacher have?

The first thing a good teacher should have is knowledge, of course. Besides, good teachers should know how to inspire students and transfer enthusiasm to the class. I know many teachers who are really knowledgeable but they are not well thought of because the way they deliver the lessons is really monotonous and they don’t know how to motivate their students.

  • knowledgeable /ˈnɒl.ɪ.dʒə.bəl/ (adj): uyên bác
  • well thought of (adj): được ngưỡng mộ, yêu mến
  • monotonous /məˈnɒt.ən.əs/ (adj): nhàm chán

Tất nhiên, điều đầu tiên mà một giáo viên giỏi cần phải có là kiến thức. Bên cạnh đó, giáo viên giỏi cần biết cách truyền cảm hứng cho học sinh và truyền nhiệt huyết cho lớp. Tôi biết nhiều giáo viên thực sự uyên bác nhưng họ không được nhiều người yêu thích vì cách họ giảng dạy rất đơn điệu và họ không biết cách tạo động lực cho học sinh của mình.

6. What is the difference between young teachers and old teachers?

As far as I’m concerned, young teachers can easily get on well with their students and their teaching method might be more relevant to students. Meanwhile, old teachers are more experienced. However, they are sometimes too tradition-bound. I think the strengths of these two kinds combined can make the best version of a teacher.

  • as far as I’m concerned /kənˈsɜːnd/: theo tôi nghĩ, theo tôi được biết
  • get on (well) with somebody (phrasal verb): hòa đồng, hòa thuận
  • tradition-bound (adj): truyền thống, bị ràng buộc bởi giá trị truyền thống

Theo như tôi nghĩ, các giáo viên trẻ có thể dễ dàng hòa nhập với học sinh của mình và phương pháp giảng dạy của họ có thể phù hợp hơn với học sinh. Trong khi đó, những giáo viên có tuổi thì dày dặn kinh nghiệm hơn. Tuy nhiên, họ đôi khi quá ràng buộc bởi những giá trị truyền thống. Tôi nghĩ điểm mạnh của hai loại giáo viên này kết hợp sẽ tạo nên phiên bản hoàn hảo của một giáo viên.

7. In what ways do you think teachers and parents are different when teaching young people?

It is obvious that the roles of parents and teachers are not the same. While parents largely take on the responsibility of teaching children morals and social skills, teachers spend most of their time equipping children with academic knowledge and skills.

  • largely ~ mainly (adv): chủ yếu, phần lớn
  • take on the responsibility of somebody/ doing something /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (verb phrase): đảm nhận trách nhiệm
  • equip somebody with something /ɪˈkwɪp/ (verb): trang bị

Rõ ràng là vai trò của cha mẹ và giáo viên không giống nhau. Trong khi cha mẹ chủ yếu đảm nhận trách nhiệm dạy trẻ đạo đức và kỹ năng xã hội, giáo viên dành phần lớn thời gian để trang bị kiến thức và kỹ năng học tập cho trẻ.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng