Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Study

Part 1

1. Do you work or are you a student?

I’m currently a freshman/ sophomore/ junior/ senior at National Economics University – one of the top schools in Vietnam. Now I still can’t believe I was able to gain admission to the university because it’s so competitive.

  • currently /ˈkʌr.ənt.li/ (adv): hiện nay
  • freshman/ sophomore/ junior/ senior/ˈfreʃ.mən//ˈsɒf.ə.mɔːr/ /ˈdʒuː.ni.ər//ˈsiː.ni.ər/ (noun): sinh viên năm nhất/ hai/ ba/ cuối
  • gain admission to the university /ədˈmɪʃ.ən/ (verb phrase): đỗ đại học

Em hiện là sinh viên năm nhất / hai / ba/ cuối của trường Đại học Kinh tế Quốc dân – một trong những trường hàng đầu Việt Nam. Bây giờ em vẫn không thể tin rằng em có thể đỗ vào trường vì đầu vào rất cạnh tranh.

2. What do you study?

I’m majoring in the English language and as you can guess, I have to deal a lot with something like phonetics and phonology, lexicology or grammar. To be honest, they are sometimes overwhelming to me, but I have a knack for linguistics, so it’s OK.

  • major in something /ˈmeɪ.dʒər/ (verb phrase): học chuyên ngành …
  • overwhelming /ˌəʊ.vəˈwel.mɪŋ/ (adj): gây ngợp, quá tải
  • have a knack for something /næk/ (idiom): có khiếu về …

Em đang học chuyên ngành tiếng Anh và như thầy có thể đoán được, em phải xử lý rất nhiều với những thứ như ngữ âm và âm vị học, từ vựng học hoặc ngữ pháp. Thành thật mà nói, chúng đôi khi quá sức đối với em, nhưng em có sở trường về ngôn ngữ học, nên không sao cả thầy ạ.

3. What do you like about your study? (Do you like your study?)

(Yes). For the most part, I would say it’s the environment. We speak in English 100% in the class and it helps us develop our English skills substantially. Besides, almost all the classrooms are equipped with top-notch facilities like air-conditioners or overhead projectors. My teachers and friends are nice as well. All in all, it’s a great place to study.

  • for the most part (adv): thường thì, phần lớn thì
  • substantially/səbˈstæn.ʃəl.i/ (adv): rất đáng kể
  • top-notch facilities /ˌtɒpˈnɒtʃ fəˈsɪl.ə.ti/ (noun phrase): trang thiết bị chất lượng hạng A

Thường thì em sẽ nói đó là môi trường. Chúng em nói 100% bằng tiếng Anh trong lớp và nó giúp chúng em phát triển các kỹ năng tiếng Anh của mình một cách đáng kể. Bên cạnh đó, hầu hết các phòng học đều được trang bị những tiện nghi hàng đầu như điều hòa hay máy chiếu trên cao. Giáo viên và bạn bè của em cũng rất tốt. Nói chung, đây là một nơi tuyệt vời để cho em học tập.

4. What do you dislike about your study?

5. What is your favorite subject at school?

6. If you could choose to study another subject, what would you choose?

7. Would you say that you are a good student?

8. Do you think that the education in Vietnam is effective and practical?

9. What kind of school do you go to as a child?

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Part 2

1. Describe your favourite subject

You should say:

  • What it is
  • Who teaches it
  • How it is taught/ how you learn it
  • Why you like it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was English.

Maybe you don’t know but English used to be my pet hate in former days. The education system in Vietnam is somewhat impractical. It focuses on an exam-driven curriculum in which we studied English by learning by heartmonotonous grammar and vocabulary in school. We’re not taught listening and speaking so it’s no wonder that I couldn’t speak a word of English when graduating from high school.

But everything has changed since I started my higher education. I am majoring in the English language, so I’ve got to study in English-speaking classes. At first, it was a nightmare when I couldn’t grasp what my teachers and friends said. But it turns out that the environment has boosted my English skills so greatly. Through practice, I’ve gained a certain level of competence in English. I even participated in a local tour guide club in which I had opportunities to meet foreigners, practice English with them and discover more about their countries. They are such exhilarating experiences.

I have gradually built up confidence in speaking English and take a keen interest inhaving idle chit-chat with foreigners. At school, there is this one subject called “Cultures and Civilisations” in which we learned a lot about the cultures and traditions of English-speaking countries like the UK, the US or Australia. Such a subject really broadened my horizons. All in all, I never regret choosing English as my major at university.

  • one’s pet hate (idiom): điều cực kỳ không thích
  • somewhat (adv): có chút gì đó
  • learn something by heart (idiom): học thuộc lòng
  • monotonous /məˈnɒt.ən.əs/ (adj): nhàm chán
  • it’s no wonder that …: chẳng trách gì, chẳng ngạc nhiên, thảo nào …
  • grasp something /ɡrɑːsp/ (verb): hiểu hoàn toàn
  • turns out that/ to be … (phrasal verb): hóa ra
  • competence in something/ˈkɒm.pɪ.təns/ (noun): năng lực làm tốt cái gì
  • exhilarating /ɪɡˈzɪl.ə.reɪ.tɪŋ/ (adj): thú vị
  • take a keen interest in something /ˈɪn.trəst/ (verb phrase): rất thích cái gì
  • have idle chit-chat with somebody /ˈaɪ.dəl/ (verb phrase): chém gió với ai
  • broaden one’s horizons /həˈraɪ.zən/ (verb phrase): mở mang tầm mắt, tầm hiểu biết

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên em nghĩ đến là tiếng Anh.

Có thể thầy chưa biết chứ nhưng ngày xưa tiếng Anh là môn em ghét nhất. Hệ thống giáo dục ở Việt Nam hơi phi thực tế. Nó tập trung vào một chương trình giảng dạy thiên về thi cử, ở đó chúng em đã học tiếng Anh bằng cách học thuộc lòng từ vựng và ngữ pháp khô khan nhàm chán ở trường. Chúng em không được dạy nghe và nói nên chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi em không thể nói một từ nào bằng tiếng Anh nào khi tốt nghiệp cấp 3.

Nhưng mọi thứ đã thay đổi kể từ khi tôi bắt đầu học đại học. Chuyên ngành của em là ngôn ngữ Anh nên em phải tham gia các lớp dạy bằng tiếng Anh. Lúc đầu, đó thực là một cơn ác mộng khi em không thể hiểu được những gì giáo viên và các bạn nói. Nhưng hóa ra môi trường đã thúc đẩy kỹ năng tiếng Anh của em rất nhiều. Qua thực hành, em đã đạt được một mức nhất định về khả năng tiếng Anh. Em thậm chí còn tham gia vào câu lạc bộ hướng dẫn viên du lịch ở địa phương, nơi em có cơ hội gặp gỡ người nước ngoài, thực hành tiếng Anh với họ và khám phá thêm về đất nước của họ. Đó thật là những trải nghiệm vô cùng thú vị.

Tôi đã dần dần tự tin hơn trong việc nói tiếng Anh và rất thích chém gió với người nước ngoài. Ở trường, có một môn học tên là “Văn hóa và Văn minh”, nơi chúng em tìm hiểu rất nhiều về văn hóa và truyền thống của các nước nói tiếng Anh như Anh Quốc, Hoa Kỳ hoặc Úc. Môn học tuyệt vời này thực sự đã mở rộng kiến thức của em rất nhiều. Nói chung, tôi em bao giờ hối hận khi chọn tiếng Anh là chuyên ngành của mình ở trường đại học.

2. Describe a subject which you disliked before but now you think it is important

You should say:

  • What the subject is
  • Why you disliked it
  • Why you think it is important now
  • Explain why you changed your mind

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Part 3

1. Has education in your country changed in the last 20 years?/ How are education priorities today different from those in the past?

It’s obvious that education in Vietnam has changed tremendously over the past decades. A wider skill set that was not offered in the past has found its place in our current society. For example, many activities such as sports teams or clubs are now being incorporated into the curriculum to enhance students’ study and soft skills. Besides, education has also involved the use of modern technology such as computers or projectors, which were not present in former days.

  • tremendously /trɪˈmen.dəs.li/ (adv): cực kỳ, khủng khiếp
  • find one’s place (verb phrase): tìm được chỗ đứng
  • incorporate something into something /ɪnˈkɔː.pər.eɪt/ (verb): tích hợp, bao gồm

Rõ ràng là nền giáo dục ở Việt Nam đã thay đổi vô cùng nhiều trong những thập kỷ qua. Nhiều loại kỹ năng hơn không có trong quá khứ đã tìm được chỗ đứng của mình trong xã hội hiện tại của chúng ta. Ví dụ, nhiều hoạt động như đội tuyển thể thao hoặc câu lạc bộ hiện đang được đưa vào bên cạnh chương trình giảng dạy để nâng cao khả năng học tập và kỹ năng mềm của học sinh sinh viên. Bên cạnh đó, giáo dục cũng đưa vào sử dụng nhiều công nghệ hiện đại hơn như máy tính hoặc máy chiếu, những thứ mà ngày xưa không có.

2. How do you think it will change in the future?

I believe that blended learning – the combination of offline and online instruction where students interact with their instructors and other students through both a physical classroom and an online platform is likely to become prevalent in the not-too-distant future. In fact, this type of education has been applied by many universities since the outbreak of the COVID-19 pandemic. Besides, families will also be more financially stable and may encourage their children to pursue their passions rather than traditional career paths like business or medicine. So more people will therefore turn towards arts, history and the like.

  • prevalent /ˈprev.əl.ənt/ (adj): thịnh hành
  • in the not-too-distant future /ˈdɪs.tənt/ (adv): trong tương lai không xa
  • the outbreak of the COVID-19 pandemic /pænˈdem.ɪk/ (noun phrase): sự bùng phát của đại dịch COVID-19
  • financially stable/faɪˈnæn.ʃəl.iˈsteɪ.bəl/ (adjective phrase): tài chính ổn định, khấm khá
  • pursue a passion /pəˈsjuː/ (verb phrase): theo đuổi đam mê
  • the like (noun): thứ/ người tương tự

Em tin rằng việc học trộn – sự kết hợp của học trên lớp và học trực tuyến, nơi học sinh tương tác với giáo viên và bạn học thông qua cả lớp học ngoài đời và nền tảng trực tuyến có khả năng trở nên phổ biến trong tương lai không xa. Trên thực tế, kiểu giáo dục này đã được nhiều trường đại học áp dụng kể từ khi đại dịch COVID-19 bùng phát. Bên cạnh đó, các gia đình cũng sẽ khấm khá hơn và có thể khuyến khích con em theo đuổi đam mê của mình hơn là những con đường sự nghiệp truyền thống như kinh doanh hay y học. Vì vậy, bọn trẻ có thể sẽ hướng tới nghệ thuật, lịch sử và những môn tương tự nhiều hơn.

3. In what ways can education prepare pupils for life after school?/ How well do you think schools should prepare young people for working life?

Well, schools are where we learn almost everything, starting from the basics at the elementary level such as reading and writing. Before we turn into adults, schools equip us with knowledge and skills that we need to gain admission to colleges. And then, we are educated to acquire more specialized knowledge and skills before being able to be qualified to participate in the workforce. So it can be said that schools are the place we’re well prepared to enter another chapter – the working life.

  • equip somebody with something /ɪˈkwɪp/ (verb): trang bị
  • gain admission to colleges /ədˈmɪʃ.ən/ (verb phrase): đỗ đại học
  • qualified (to do/ for something) /ˈkwɒl.ɪ.faɪd/ (adj): đủ điều kiện, phẩm chất, trình độ

Trường học là nơi chúng ta học hầu như tất cả mọi thứ, bắt đầu từ những điều cơ bản ở cấp tiểu học như đọc và viết. Trước khi chúng ta trưởng thành, trường học trang bị cho chúng ta kiến thức và kỹ năng cần thiết để chúng ta có thể đỗ vào các trường đại học. Và sau đó, chúng ta được giáo dục để có thêm kiến thức và kỹ năng chuyên môn trước khi đủ trình độ để tham gia vào lực lượng lao động. Vì vậy, có thể nói rằng trường học là nơi chúng ta chuẩn bị cho bản thân thật tốt để bước vào một chương khác của cuộc đời – đi làm.

4. What method of learning do you find best?

5. Do you think this is always the best way to group students?

6. What is the difference between the way children learn and the way adults learn?

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng