Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Study

Part 1

1. Do you work or are you a student?

I’m currently a freshman/ sophomore/ junior/ senior at National Economics University – one of the top schools in Vietnam. Now I still can’t believe I was able to gain admission to the university because it’s so competitive.

  • currently /ˈkʌr.ənt.li/ (adv): hiện nay
  • freshman/ sophomore/ junior/ senior/ˈfreʃ.mən//ˈsɒf.ə.mɔːr/ /ˈdʒuː.ni.ər//ˈsiː.ni.ər/ (noun): sinh viên năm nhất/ hai/ ba/ cuối
  • gain admission to the university /ədˈmɪʃ.ən/ (verb phrase): đỗ đại học

Em hiện là sinh viên năm nhất / hai / ba/ cuối của trường Đại học Kinh tế Quốc dân – một trong những trường hàng đầu Việt Nam. Bây giờ em vẫn không thể tin rằng em có thể đỗ vào trường vì đầu vào rất cạnh tranh.

2. What do you study?

I’m majoring in the English language and as you can guess, I have to deal a lot with something like phonetics and phonology, lexicology or grammar. To be honest, they are sometimes overwhelming to me, but I have a knack for linguistics, so it’s OK.

  • major in something /ˈmeɪ.dʒər/ (verb phrase): học chuyên ngành …
  • overwhelming /ˌəʊ.vəˈwel.mɪŋ/ (adj): gây ngợp, quá tải
  • have a knack for something /næk/ (idiom): có khiếu về …

Em đang học chuyên ngành tiếng Anh và như thầy có thể đoán được, em phải xử lý rất nhiều với những thứ như ngữ âm và âm vị học, từ vựng học hoặc ngữ pháp. Thành thật mà nói, chúng đôi khi quá sức đối với em, nhưng em có sở trường về ngôn ngữ học, nên không sao cả thầy ạ.

3. What do you like about your study? (Do you like your study?)

(Yes). For the most part, I would say it’s the environment. We speak in English 100% in the class and it helps us develop our English skills substantially. Besides, almost all the classrooms are equipped with top-notch facilities like air-conditioners or overhead projectors. My teachers and friends are nice as well. All in all, it’s a great place to study.

  • for the most part (adv): thường thì, phần lớn thì
  • substantially/səbˈstæn.ʃəl.i/ (adv): rất đáng kể
  • top-notch facilities /ˌtɒpˈnɒtʃ fəˈsɪl.ə.ti/ (noun phrase): trang thiết bị chất lượng hạng A

Thường thì em sẽ nói đó là môi trường. Chúng em nói 100% bằng tiếng Anh trong lớp và nó giúp chúng em phát triển các kỹ năng tiếng Anh của mình một cách đáng kể. Bên cạnh đó, hầu hết các phòng học đều được trang bị những tiện nghi hàng đầu như điều hòa hay máy chiếu trên cao. Giáo viên và bạn bè của em cũng rất tốt. Nói chung, đây là một nơi tuyệt vời để cho em học tập.

4. What do you dislike about your study?

The aspect I find most challenging is the workload. I mean there are always a lot of assignments and students are constantly under a lot of pressure. I always have to burn the midnight oil before the exams. Fortunately, I usually ace them with thorough revision.

  • constantly under a lot of pressure /ˈkɒn.stənt.li/ /ˈpreʃ.ər/: lúc nào cũng rất áp lực
  • burn the midnight oil /ˈmɪd.naɪt ɔɪl/ (idiom): làm việc đến tận khuya
  • ace something /eɪs/ (verb): làm gì rất tốt

Phần tôi thấy khó nhất nhất là khối lượng công việc. Ý tôi là luôn có rất nhiều bài tập lớn và sinh viên lúc nào cũng phải chịu rất nhiều áp lực. Tôi luôn phải làm việc đến khuya trước các kỳ thi. May mắn thay, tôi thường làm bài thi rất tốt khi đã ôn tập kỹ lưỡng.

5. What is your favorite subject at school?

Last semester, there was this one subject called “Cultures and Civilisations” in which we explored the cultures of various English-speaking countries like the UK, the US, Canada or Australia. I was really into the subject because it really broadened my horizons. The teacher was also nice and supportive.

  • to be into something: thích
  • broaden one’s horizons /həˈraɪ.zən/ (verb phrase): mở rộng kiến thức, mở mang tầm mắt
  • supportive /səˈpɔː.tɪv/ (adj): rất hay giúp đỡ người khác, rất hữu ích

Học kỳ trước, có một môn học tên là “Văn hóa Văn minh”, ở đó chúng em khám phá văn hóa của nhiều các quốc gia nói tiếng Anh như Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada hay Úc. Em thực sự thích môn học này bởi vì nó thực sự giúp em mở mang hơn nhiều. Cô giáo cũng rất tốt và giúp đỡ em rất nhiều.

6. If you could choose to study another subject, what would you choose?

Well, as a little boy, I always dreamt of becoming a police officer. So, if I didn’t study the English language, I definitely would apply for admission to The People’s Police Academy. I sometimes feel that it’s my duty to serve society and the job can give me the satisfaction of making a contribution.

Khi còn là một cậu bé, em luôn mơ ước trở thành một anh cảnh sát. Vì vậy, nếu em không học ngôn ngữ tiếng Anh, em chắc chắn sẽ nộp hồ sơ xin vào Học viện Cảnh sát Nhân dân. Đôi khi em cảm thấy rằng nhiệm vụ của em là phục vụ xã hội và công việc này có thể mang lại cho em cảm giác thỏa mãn vì mình đang đóng góp một thứ gì đó.

7. Would you say that you are a good student?

I think it’s more objective if my teacher and friends could answer this question. Sometimes, I play truant to hang out with my friends and I do procrastinate. However, I’ve never missed any deadlines and usually got good marks in exams. 

  • objective /əbˈdʒek.tɪv/ (adj): khách quan
  • play truant /ˈtruː.ənt/ (idiom): nghỉ học không phép, trốn học
  • procrastinate /prəˈkræs.tɪ.neɪt/ (verb): trì hoãn
  • miss a deadline /ˈded.laɪn/ (verb phrase): chậm deadline

Em nghĩ sẽ khách quan hơn nếu để thầy cô và bạn bè của em thể trả lời câu hỏi này. Đôi khi, em trốn học để đi chơi với bạn bè và em cũng có lúc trì hoãn. Tuy nhiên, em chưa bao giờ chậm deadline nào cả và thường đạt điểm cao trong các kỳ thi.

8. Do you think that the education in Vietnam is effective and practical?

Honestly, I don’t think so. The education system in our nation still focuses on impractical exam-driven curricula, which put a lot of pressure on students. The reason is that it is the parents that care way too much about grades. In fact, many high schoolers considered as good at English can’t say a single word in English. I think it needs changing.

  • impractical exam-driven curricula /ɪmˈpræk.tɪ.kəl/ /kəˈrɪk.jə.lər/ (noun phrase): những chương trình học tập trung vào việc thi cử không thực tế
  • way (adv): dùng để nhấn mạnh → way too much

Thành thật mà nói, tôi không nghĩ vậy. Hệ thống giáo dục ở nước ta vẫn tập trung vào các chương trình giảng dạy theo hướng thi cử thiếu thực tế, gây nhiều áp lực cho học sinh. Nguyên nhân là do phụ huynh quan tâm quá nhiều đến điểm số. Trên thực tế, nhiều học sinh trung học được coi là giỏi tiếng Anh lại không thể nói một từ nào bằng tiếng Anh. Em nghĩ điều này cần phải được thay đổi.

9. What kind of school do you go to as a child?

As a little boy, I went to a public elementary school in my hometown. It’s the largest school in the district, providing the students with both an excellent learning environment and high quality education. I think I was quite lucky.

  • as a little boy/ girl (adv): khi còn nhỏ
  • public elementary school /ˌel.ɪˈmen.tər.i/ (noun phrase): trường tiểu học công lập

Khi còn bé, em học ở một trường tiểu học công lập ở quê. Đây là ngôi trường lớn nhất ở huyện, cung cấp cho học sinh môi trường học tập tuyệt vời cũng như giáo dục chất lượng cao. Em nghĩ rằng em đã khá may mắn đấy.

Part 2

1. Describe your favourite subject

You should say:

  • What it is
  • Who teaches it
  • How it is taught/ how you learn it
  • Why you like it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was English.

Maybe you don’t know but English used to be my pet hate in former days. The education system in Vietnam is somewhat impractical. It focuses on an exam-driven curriculum in which we studied English by learning by heartmonotonous grammar and vocabulary in school. We’re not taught listening and speaking so it’s no wonder that I couldn’t speak a word of English when graduating from high school.

But everything has changed since I started my higher education. I am majoring in the English language, so I’ve got to study in English-speaking classes. At first, it was a nightmare when I couldn’t grasp what my teachers and friends said. But it turns out that the environment has boosted my English skills so greatly. Through practice, I’ve gained a certain level of competence in English. I even participated in a local tour guide club in which I had opportunities to meet foreigners, practice English with them and discover more about their countries. They are such exhilarating experiences.

I have gradually built up confidence in speaking English and take a keen interest inhaving idle chit-chat with foreigners. At school, there is this one subject called “Cultures and Civilisations” in which we learned a lot about the cultures and traditions of English-speaking countries like the UK, the US or Australia. Such a subject really broadened my horizons. All in all, I never regret choosing English as my major at university.

  • one’s pet hate (idiom): điều cực kỳ không thích
  • somewhat (adv): có chút gì đó
  • learn something by heart (idiom): học thuộc lòng
  • monotonous /məˈnɒt.ən.əs/ (adj): nhàm chán
  • it’s no wonder that …: chẳng trách gì, chẳng ngạc nhiên, thảo nào …
  • grasp something /ɡrɑːsp/ (verb): hiểu hoàn toàn
  • turns out that/ to be … (phrasal verb): hóa ra
  • competence in something/ˈkɒm.pɪ.təns/ (noun): năng lực làm tốt cái gì
  • exhilarating /ɪɡˈzɪl.ə.reɪ.tɪŋ/ (adj): thú vị
  • take a keen interest in something /ˈɪn.trəst/ (verb phrase): rất thích cái gì
  • have idle chit-chat with somebody /ˈaɪ.dəl/ (verb phrase): chém gió với ai
  • broaden one’s horizons /həˈraɪ.zən/ (verb phrase): mở mang tầm mắt, tầm hiểu biết

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên em nghĩ đến là tiếng Anh.

Có thể thầy chưa biết chứ nhưng ngày xưa tiếng Anh là môn em ghét nhất. Hệ thống giáo dục ở Việt Nam hơi phi thực tế. Nó tập trung vào một chương trình giảng dạy thiên về thi cử, ở đó chúng em đã học tiếng Anh bằng cách học thuộc lòng từ vựng và ngữ pháp khô khan nhàm chán ở trường. Chúng em không được dạy nghe và nói nên chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi em không thể nói một từ nào bằng tiếng Anh nào khi tốt nghiệp cấp 3.

Nhưng mọi thứ đã thay đổi kể từ khi tôi bắt đầu học đại học. Chuyên ngành của em là ngôn ngữ Anh nên em phải tham gia các lớp dạy bằng tiếng Anh. Lúc đầu, đó thực là một cơn ác mộng khi em không thể hiểu được những gì giáo viên và các bạn nói. Nhưng hóa ra môi trường đã thúc đẩy kỹ năng tiếng Anh của em rất nhiều. Qua thực hành, em đã đạt được một mức nhất định về khả năng tiếng Anh. Em thậm chí còn tham gia vào câu lạc bộ hướng dẫn viên du lịch ở địa phương, nơi em có cơ hội gặp gỡ người nước ngoài, thực hành tiếng Anh với họ và khám phá thêm về đất nước của họ. Đó thật là những trải nghiệm vô cùng thú vị.

Tôi đã dần dần tự tin hơn trong việc nói tiếng Anh và rất thích chém gió với người nước ngoài. Ở trường, có một môn học tên là “Văn hóa và Văn minh”, nơi chúng em tìm hiểu rất nhiều về văn hóa và truyền thống của các nước nói tiếng Anh như Anh Quốc, Hoa Kỳ hoặc Úc. Môn học tuyệt vời này thực sự đã mở rộng kiến thức của em rất nhiều. Nói chung, tôi em bao giờ hối hận khi chọn tiếng Anh là chuyên ngành của mình ở trường đại học.

2. Describe a subject which you disliked before but now you think it is important

You should say:

  • What the subject is
  • Why you disliked it
  • Why you think it is important now
  • Explain why you changed your mind

Well I have to say that even though now I am sitting the IELTS, which is an English proficiency examination, this test was beyond my reach three months ago due to my negligence of this language for quite a long time. So, the subject that I want to talk about is English, which is becoming increasingly crucial in today’s context. 

Since I was a primary schooler, I have always been specializing in natural science subjects, which translated to a lack of attention to liberal arts like literature, history and especially English though I had a chance to get quite an early exposure to it. Furthermore, I did not have a knack for learning foreign languages I think and partly because this subject sometimes was the reason for me being graded down, which made me gradually feel an antipathy towards this subject. 

However, my mind was changed when I was enlightened by my boss about the importance of English recently. The company where I am working has annual evaluation periods when each staff is assessed for pay rises or promotions, and an English competency was of course one of the criteria. Unfortunately, I was turned down for both just because of my inability to use English. 

Thanks to that failure, I recognized that English is of the essence, and I was refusing my chances to succeed if I continued to remain indifferent to English. Motivated by this timely recognition, I enrolled in an English course immediately and until now, I have been always doing my utmost to master this language for a brighter future.

  • beyond one’s reach /biˈjɒnd/ (idiom): ngoài tầm với/ khả năng của ai 
  • translate to /trænzˈleɪt/ (verb): dẫn đến
  • get an early exposure to /ɪkˈspəʊ.ʒər/ (verb phrase): tiếp xúc sớm với cái gì 
  • have a knack for /næk/ (idiom): có năng khiếu về cái gì 
  • feel an antipathy towards /ænˈtɪp.ə.θi/ (verb phrase): có ác cảm với cái gì
  • lighten /ˈlaɪ.tən/ (verb): khai sáng 
  • indifferent to sth /ɪnˈdɪf.ər.ənt/ (adj): lơ là, không chú ý cái gì 
  • do one’s utmost to do sth /ˈʌt.məʊst/ (verb phrase): cố gắng hết sức làm gì. 

Tôi phải nói rằng mặc dù bây giờ tôi đang tham gia kì thi IELTS, 1 kì thi về năng lực tiếng Anh, bài kiểm tra này thật sự là ngoài khả năng của tôi 3 tháng trước do sự lơ là của tôi đối với ngôn ngữ này trong 1 thời gian khá dài. Vì vậy, môn học mà tôi muốn nói về ngày hôm nay chính là tiếng Anh, ngôn ngữ đang ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh hiện nay. 

Từ khi còn là học sinh tiểu học, tôi đã luôn chuyên về các môn học tự nhiên, điều mà gây ra sự lơ là của tôi đối với các môn xã hội như là văn học, lịch sử và đặc biệt là tiếng Anh mặc dù tôi có tiếp xúc khá sớm với ngôn ngữ này. Hơn nữa, tôi lại không có năng khiếu học ngoại ngữ, và một phần bởi vì môn này đôi khi là lý do mà điểm tôi bị tụt, điều làm tôi dần dần sinh ra ác cảm với nó. 

Tuy nhiên, suy nghĩ của tôi đã thay đổi khi tôi được khai sáng bởi sếp của tôi về tầm quan trọng của tiếng Anh cách đây không lâu. Công ty nơi tôi đang làm việc có những đợt đánh giá hàng năm khi mà mỗi nhân viên được suy xét để tăng lương hoặc thăng chức, và năng lực tiếng Anh tất nhiên là 1 trong những tiêu chí. Thật không may, tôi bị khước từ cả 2 cơ hội chỉ bởi vì năng lực sử dụng tiếng Anh kém.

Nhờ sự thất bại đó mà tôi đã nhận ra tiếng Anh thật sự rất quan trọng, và tôi đang từ chối chính những cơ hội thành công của mình nếu tôi tiếp tục không để ý đến tiếng Anh. Được truyền động lực bởi sự nhận thức này, tôi đã đăng ký vào 1 khóa học tiếng Anh ngay lập tức và cho đến bây giờ, tôi đã luôn luôn cố gắng hết sức để làm chủ ngôn ngữ này vì một tương lai tươi sáng hơn.

Part 3

1. Has education in your country changed in the last 20 years?/ How are education priorities today different from those in the past?

It’s obvious that education in Vietnam has changed tremendously over the past decades. A wider skill set that was not offered in the past has found its place in our current society. For example, many activities such as sports teams or clubs are now being incorporated into the curriculum to enhance students’ study and soft skills. Besides, education has also involved the use of modern technology such as computers or projectors, which were not present in former days.

  • tremendously /trɪˈmen.dəs.li/ (adv): cực kỳ, khủng khiếp
  • find one’s place (verb phrase): tìm được chỗ đứng
  • incorporate something into something /ɪnˈkɔː.pər.eɪt/ (verb): tích hợp, bao gồm

Rõ ràng là nền giáo dục ở Việt Nam đã thay đổi vô cùng nhiều trong những thập kỷ qua. Nhiều loại kỹ năng hơn không có trong quá khứ đã tìm được chỗ đứng của mình trong xã hội hiện tại của chúng ta. Ví dụ, nhiều hoạt động như đội tuyển thể thao hoặc câu lạc bộ hiện đang được đưa vào bên cạnh chương trình giảng dạy để nâng cao khả năng học tập và kỹ năng mềm của học sinh sinh viên. Bên cạnh đó, giáo dục cũng đưa vào sử dụng nhiều công nghệ hiện đại hơn như máy tính hoặc máy chiếu, những thứ mà ngày xưa không có.

2. How do you think it will change in the future?

I believe that blended learning – the combination of offline and online instruction where students interact with their instructors and other students through both a physical classroom and an online platform is likely to become prevalent in the not-too-distant future. In fact, this type of education has been applied by many universities since the outbreak of the COVID-19 pandemic. Besides, families will also be more financially stable and may encourage their children to pursue their passions rather than traditional career paths like business or medicine. So more people will therefore turn towards arts, history and the like.

  • prevalent /ˈprev.əl.ənt/ (adj): thịnh hành
  • in the not-too-distant future /ˈdɪs.tənt/ (adv): trong tương lai không xa
  • the outbreak of the COVID-19 pandemic /pænˈdem.ɪk/ (noun phrase): sự bùng phát của đại dịch COVID-19
  • financially stable/faɪˈnæn.ʃəl.iˈsteɪ.bəl/ (adjective phrase): tài chính ổn định, khấm khá
  • pursue a passion /pəˈsjuː/ (verb phrase): theo đuổi đam mê
  • the like (noun): thứ/ người tương tự

Em tin rằng việc học trộn – sự kết hợp của học trên lớp và học trực tuyến, nơi học sinh tương tác với giáo viên và bạn học thông qua cả lớp học ngoài đời và nền tảng trực tuyến có khả năng trở nên phổ biến trong tương lai không xa. Trên thực tế, kiểu giáo dục này đã được nhiều trường đại học áp dụng kể từ khi đại dịch COVID-19 bùng phát. Bên cạnh đó, các gia đình cũng sẽ khấm khá hơn và có thể khuyến khích con em theo đuổi đam mê của mình hơn là những con đường sự nghiệp truyền thống như kinh doanh hay y học. Vì vậy, bọn trẻ có thể sẽ hướng tới nghệ thuật, lịch sử và những môn tương tự nhiều hơn.

3. In what ways can education prepare pupils for life after school?/ How well do you think schools should prepare young people for working life?

Well, schools are where we learn almost everything, starting from the basics at the elementary level such as reading and writing. Before we turn into adults, schools equip us with knowledge and skills that we need to gain admission to colleges. And then, we are educated to acquire more specialized knowledge and skills before being able to be qualified to participate in the workforce. So it can be said that schools are the place we’re well prepared to enter another chapter – the working life.

  • equip somebody with something /ɪˈkwɪp/ (verb): trang bị
  • gain admission to colleges /ədˈmɪʃ.ən/ (verb phrase): đỗ đại học
  • qualified (to do/ for something) /ˈkwɒl.ɪ.faɪd/ (adj): đủ điều kiện, phẩm chất, trình độ

Trường học là nơi chúng ta học hầu như tất cả mọi thứ, bắt đầu từ những điều cơ bản ở cấp tiểu học như đọc và viết. Trước khi chúng ta trưởng thành, trường học trang bị cho chúng ta kiến thức và kỹ năng cần thiết để chúng ta có thể đỗ vào các trường đại học. Và sau đó, chúng ta được giáo dục để có thêm kiến thức và kỹ năng chuyên môn trước khi đủ trình độ để tham gia vào lực lượng lao động. Vì vậy, có thể nói rằng trường học là nơi chúng ta chuẩn bị cho bản thân thật tốt để bước vào một chương khác của cuộc đời – đi làm.

4. What method of learning do you find best?

I’m a visual learner, so I find the most effective way to acquire something new is to engage with the subject with visual aids such as vivid pictures or videos. For example, when I learn English, I utilise my flashcards with pictures in them to grasp vocabulary more easily. Then, I try to make sentences with those words in real situations. I can’t just look at a book, jot down a new word and then learn it by heart. This traditional passive way is dry and monotonous.

  • utilise something /ˈjuː.təl.aɪz/ (verb): tận dụng, sử dụng
  • grasp something /ɡrɑːsp/ (verb): hiểu được, nắm được
  • monotonous /məˈnɒt.ən.əs/ (adj): đơn điệu, nhàm chán
  • jot down something /dʒɒt/ (phrasal verb): ghi ra

Em là người học trực quan, vì vậy em thấy cách hiệu quả nhất để tiếp thu điều mới là học nó cùng với các phương tiện hỗ trợ trực quan như hình ảnh hoặc video sống động. Ví dụ, khi em học tiếng Anh, em sử dụng thẻ nhớ có hình ảnh trong đó để nắm bắt từ vựng dễ dàng hơn. Sau đó, em cố gắng đặt câu với những từ đó trong các tình huống thực tế. Em không thể chỉ nhìn vào một cuốn sách, viết ra một từ mới và sau đó học thuộc lòng. Cách học thụ động truyền thống này thật khô khan và đơn điệu.

5. Do you think this is always the best way to group students?

It all depends. On the one hand, a class with all the students of the same competence can really benefit them because they are specifically targeted for their level and they can stop wasting time in basic tasks they’ve already understood. On the other hand, there are perks of attending a mixed class as the higher-level students can assist and explain difficult stuff to the lower ability ones. 

  • it all depends: còn tùy nữa
  • on the one hand: một mặt
  • on the other hand: mặt khác
  • competence /ˈkɒm.pɪ.təns/ (noun): khả năng, năng lực
  • perk /pɜːk/ (noun): lợi ích

Còn tùy nữa. Một mặt, một lớp học với tất cả các sinh viên có cùng năng lực thực sự có thể mang lại lợi ích cho họ vì họ được nhắm trọng tâm cụ thể cho trình độ của mình và họ có thể thôi lãng phí thời gian vào những bài tập cơ bản mà họ đã hiểu. Mặt khác, cũng có những lợi ích khi tham gia một lớp học với nhiều học sinh với trình độ khác nhau vì học sinh giỏi có thể hỗ trợ và giải thích những kiến thức khó hiểu cho những học sinh kém hơn.

6. What is the difference between the way children learn and the way adults learn?

Well, in my opinion, the most obvious difference in the learning methods of children and grown-ups is flexibility. Children are more adaptable in absorbing new knowledge whereas adults’ way of thinking is somewhat fixed. That’s why learning a new language is way more challenging to an adult as compared to a kid. However, because the brains of children have not been fully developed as grown-ups’, it takes more time for them to acquire tricky issues such as social or political issues. In that case, adults are superior to them.

  • grown-up /ˌɡrəʊn ˈʌp/ (noun): người lớn
  • challenging /ˈtʃæl.ɪn.dʒɪŋ/ (adj): khó
  • as compared to … /kəmˈpeərd/: khi so với …
  • superior to …. /suːˈpɪə.ri.ər/ (adj): vượt trội hơn …

Theo em, sự khác biệt rõ ràng nhất trong phương pháp học tập của trẻ em và người lớn là tính linh hoạt. Trẻ em dễ thích nghi hơn trong việc tiếp thu kiến thức mới trong khi cách suy nghĩ của người lớn có phần cố định. Đó là lý do tại sao việc học một ngôn ngữ mới khó khăn hơn đối với người lớn so với trẻ nhỏ. Tuy nhiên, vì não bộ của trẻ em chưa được phát triển hoàn thiện như người trưởng thành, nên chúng cần nhiều thời gian hơn để tiếp thu các vấn đề phức tạp như các vấn đề xã hội hoặc chính trị. Trong trường hợp đó, người lớn vượt trội hơn.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng