Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic House/Accommodation

Part 1

1. Do you live in a house or a flat?

For the better part of the last 4 years, I’ve been living in a mini flat in a small side street in the heart of the city. All amenities are available in the proximity of my home, like supermarkets, restaurants, fashion stores, cinemas or hospitals. I can easily grab anything I need in just a few minutes.

  • the better part of + time (noun phrase): (dùng để nhấn mạnh một khoảng thời gian) phần lớn
  • side street (noun phrase): ngõ (trên một con phố chính)
  • amenity (noun): tiện ích

Trong suốt 4 năm qua, tôi sống trong một căn hộ nhỏ ở một con ngõ ở trung tâm thành phố. Tất cả các tiện ích đều có ở gần nhà tôi như siêu thị, nhà hàng, cửa hàng thời trang, rạp chiếu phim hay bệnh viện. Cần mua gì tôi chỉ cần đi vài phút là có.

2. Who do you live with?

I’ve been living with 3 of my childhood friends. Our hometown is quite far from the colleges we go to. Therefore, 4 years back, we decided to rent this mini flat to facilitate our study.

  • facilitate something (verb): tạo điều kiện cho …

Tôi đang sống với 3 người bạn thời thơ ấu của mình. Quê chúng tôi khá xa với các trường đại học mà chúng tôi học. Vì vậy, 4 năm trở lại đây, chúng tôi quyết định thuê căn hộ mini này để tiện cho việc học.

3. Tell me a little about it/ How is it decorated?

Well, the flat is not really roomy, but it’s just right for us. It is styled in a minimal way. All the walls are painted plain white. All the rooms have big windows with bright curtains adding a decorative touch to them. The interior design is simple, yet convenient.

  • roomy (adj): rộng rãi
  • style something (verb): thiết kế
  • minimal (adj): tối giản
  • touch (noun): nét chấm phá

Căn hộ không thực sự rộng rãi, nhưng nó phù hợp với chúng tôi. Nó được thiết kế rất tối giản. Tất cả các bức tường được sơn màu trắng trơn. Tất cả các phòng đều có cửa sổ lớn với rèm sáng màu tạo thêm nét trang trí chấm phá cho các phòng. Nội thất được thiết kế đơn giản nhưng tiện lợi.

4. What do you like most about your house?/ which part of your house do you like most?/ Which room is your favourite?

It’s definitely my own bedroom. It’s where I can do whatever I want without getting disturbed and irritated by others. I call it my comfort zone or hideaway. After a long and stressful working day, I just want to be alone in my bedroom, chilling out with a movie or something.

  • disturb somebody (verb): quấy rầy
  • irritate somebody (verb): làm phiền
  • comfort zone (noun phrase): vùng an toàn
  • hideaway (noun): nơi ẩn náu, nơi ta có thể ở một mình
  • chill out (verb): thư giãn

Chắc chắn là phòng ngủ riêng của tôi rồi. Đó là nơi tôi có thể làm bất cứ điều gì tôi muốn mà không bị người khác quấy rầy và làm phiền. Tôi gọi đó là vùng an toàn hoặc nơi ẩn náu của bản thân. Sau một ngày dài làm việc căng thẳng và mệt mỏi, tôi chỉ muốn ở một mình trong phòng ngủ thư giãn, xem phim hay gì đó.

5. What do you dislike about your home?/ What do you like to change about your home?

Well, my current residential area is very noisy because the children living in the flats next door are really naughty. We are planning to soundproof the walls of our flat so that we can avoid being annoyed by them.

  • naughty (adj): nghịch
  • soundproof something (verb): cách âm

À, khu tôi sống hiện tại của tôi rất ồn ào vì lũ trẻ sống ở những căn hộ bên cạnh thực sự rất nghịch. Chúng tôi đang có kế hoạch cách âm các bức tường trong căn hộ của mình để tránh bị chúng làm phiền.

6. Are there many shops and other facilities near the place you live in?

As I said, we’ve been living in the city centre so all amenities including shops seem available within walking distance of my flat. In fact, there’s a shopping mall around the corner where there are tons of fashion stores. However, the prices of products there are generally exorbitant.

  • within walking distance of something: gần đâu đó, đi bộ là đến
  • exorbitant (adj): (giá tiền) cắt cổ

Như tôi đã nói, chúng tôi đang sống ở trung tâm thành phố nên tất cả các tiện nghi bao gồm các cửa hàng dường như đều có ở gần nơi tôi sống, đi bộ là đến. Trên thực tế, có một trung tâm mua sắm gần đó, nơi có rất nhiều cửa hàng thời trang. Tuy nhiên, giá của các sản phẩm ở đó nói chung là cắt cổ.

7. Is there any other kinds of house or accommodation you would like to try in the future?

In fact, I’ve been dreaming of purchasing a townhouse in the city. I know that the price of it is not inexpensive and I always try to stay motivated and work hard for my dream. I used to go to a townhouse complex in Hanoi and was instantly impressed by the elegant designs and fresh air there.

  • townhouse (noun): nhà phố
  • inexpensive (adj): không đắt
  • instantly impressed by something (adjective phrase): ngay lập tức ấn tượng với …
  • elegant design (noun phrase): thiết kế trang nhã

Thực tế, tôi đã và đang mơ về việc mua một căn nhà townhouse (nhà mặt phố) trong thành phố. Tôi biết rằng cái giá của nó không hề rẻ và tôi luôn cố gắng duy trì động lực và làm việc chăm chỉ cho ước mơ của mình. Tôi đã từng đến một khu nhà phố ở Hà Nội và ngay lập tức bị ấn tượng bởi những thiết kế trang nhã và không khí trong lành ở đó.

8. Do you like to live in a house or a flat in the future?

I think I will gravitate towards living in an independent house because of its own merits. They are certainly more spacious with several storeys and I can freely utilise and modify the space based on my convenience, which is hard to achieve in an apartment.

  • gravitate towards something /ˈɡrævɪteɪt/ (verb): nghiêng về
  • merit (noun): lợi ích
  • spacious (adj): rộng rãi

Tôi nghĩ tôi sẽ nghiêng về sống trong một ngôi nhà độc lập vì những giá trị của riêng nó. Chúng chắc chắn rộng rãi hơn với một số tầng lầu và tôi có thể thoải mái sử dụng và sửa đổi không gian dựa trên sự thuận tiện của bản thân, điều khó có thể làm được trong một căn hộ

9. Do you like to move to a different home in the future?

Despite the fact that my current accommodation is perfectly fine, I would love to move to another flat in the not-too-distant future. Living in my own home, I could design its layout at will, decorate it with whatever I want, and modify the space according to the size of my family.

  • in the not-too-distant future (idiom): trong tương lai không xa
  • at will (idiom): tùy ý

Mặc dù thực tế là chỗ ở hiện tại của tôi hoàn toàn ổn, nhưng tôi rất muốn chuyển đến một căn hộ khác trong một tương lai không xa. Sống trong ngôi nhà của chính mình, tôi có thể thiết kế bố cục theo ý muốn, trang trí với bất cứ thứ gì tôi muốn và sửa đổi không gian theo số lượng người trong gia đình tôi.

Part 2

Describe your ideal house

You should say:

  • Where it is
  • What it looks like
  • When you would like to live in it
  • Why you would like to live in it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was the imaginary house I would like to build when I can afford it.

When it comes to a place to settle in, what I attach great importance to is tranquility. That’s why my dream house should be located in a peaceful country setting far away from the hustle and bustle of the city.

I love the idea of constructing a two-storey house which would be cosy enough for a small family. Leading a minimalist lifestyle, I want the house to be painted plain white and the interior design to be as simple as possible. Natural light is a must for this house so each room would have its own window decorated with a vase of flowers.

Each bedroom would have a balcony where we can admire the breathtaking view of the paddy fields and rivers outside at sunset. I bet you that nothing is as pleasant as the fragrance of the rice plant. Just imagine we get home after a long stressful day of working and all that we need is to sit on the balcony and chill out. I would also create a beautiful garden to plant some vegetables and raise some animals like chickens or pigs. The idea of being self-sufficient in food production is really exciting.

If my dream comes true, I will invite my parents to live with my little family in that house and we will live happily together for good.

  • imaginary (adj): chỉ có trong tưởng tượng
  • settle (verb): sinh sống, an cư
  • attach great importance to something (verb phrase): chú trọng
  • tranquility (noun): sự yên bình
  • a peaceful country setting (noun phrase): một khung cảnh vùng quê yên bình
  • lead a minimalist lifestyle (verb phrase): sống một cuộc sống tối giản
  • must (noun): điều bắt buộc phải có
  • admire something (verb): chiêm ngưỡng
  • breathtaking (adj): đẹp đến nín thở, tuyệt đẹp
  • chill out (verb): thư giãn
  • self-sufficient (adj): tự cung tự cấp
  • for good (idiom): mãi mãi

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là ngôi nhà trong tưởng tượng mà tôi muốn xây khi có đủ khả năng.

Khi nói đến một nơi để an cư, điều tôi rất chú trọng là sự yên tĩnh. Đó là lý do tại sao ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ nằm ở một vùng quê yên bình, cách xa cuộc sống hối hả và nhộn nhịp của thành phố.

Tôi thích ý tưởng xây dựng một ngôi nhà hai tầng đủ ấm cúng cho một gia đình nhỏ. Là người theo lối sống tối giản, tôi muốn ngôi nhà được sơn màu trắng trơn và thiết kế nội thất càng đơn giản càng tốt. Ánh sáng tự nhiên là điều bắt buộc đối với ngôi nhà này vì vậy mỗi phòng sẽ có cửa sổ riêng được trang trí với một bình hoa.

Mỗi phòng ngủ sẽ có một ban công, nơi chúng tôi có thể chiêm ngưỡng khung cảnh tuyệt đẹp của những cánh đồng lúa và dòng sông bên ngoài kia khi hoàng hôn buông xuống. Tôi cá với ông rằng không có gì dễ chịu bằng mùi hương của cây lúa. Hãy tưởng tượng chúng tôi trở về nhà sau một ngày dài làm việc căng thẳng và tất cả những gì chúng tôi cần là ngồi trên ban công và thư giãn. Tôi cũng sẽ xây một khu vườn xinh đẹp để trồng một số loại rau và nuôi một số động vật như gà hoặc lợn. Ý tưởng tự cung tự cấp lương thực thực sự rất thú vị.

Nếu ước mơ của tôi thành hiện thực, tôi sẽ mời bố mẹ đến sống cùng gia đình nhỏ của tôi trong ngôi nhà đó và chúng tôi sẽ sống hạnh phúc bên nhau suốt đời.

2. Describe an interesting house or apartment you visited

You should say:

  • Where it is
  • What it looks like
  • What the features you like most are
  • How you feel about it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was the house my uncle built last year.

When it comes to a place to settle in, what many people attach great importance to is tranquility and so does my uncle. He’s at his retirement so he decided to get back to his hometown and construct a lovely house in a peaceful country setting far away from the hustle and bustle of the city

It’s a two-storey house which is cosy enough for his small family. Leading a minimalist lifestyle, he got all the walls painted plain white. The interior design is also as simple as possible. Natural light is a must for this house so each room has its own window decorated with a vase of flowers. 

Each bedroom has a balcony where we can admire the breathtaking view of the paddy fields and rivers outside at sunset. I bet you that nothing is as pleasant as the fragrance of the rice plant. Just imagine it’s your house. You get home after a long stressful day of working and all that you need is to sit on the balcony and chill out. There is also a beautiful garden in which he plants some vegetables and raises some animals like chickens or pigs. He loves the idea of being self-sufficient in food production.

I am really impressed with this house and I always stay motivated and work hard to be able to build such a house when I get old. 

  • at one’s retirement: đã nghỉ hưu 

Khi tôi đọc tấm thẻ gợi ý, điều đầu tiên xuất hiện trong tâm trí tôi là ngôi nhà mà chú tôi đã xây vào năm ngoái.

Nói đến chốn an cư, điều mà nhiều người vô cùng coi trọng là sự yên tĩnh và chú tôi cũng vậy. Chú ấy sắp nghỉ hưu nên quyết định trở về quê hương và xây dựng một ngôi nhà xinh xắn ở một vùng quê yên bình, cách xa sự hối hả và nhộn nhịp của thành phố.

Đó là một ngôi nhà hai tầng đủ ấm cúng cho gia đình nhỏ của chú ấy. Sống một lối sống tối giản, chú ấy đã sơn tất cả các bức tường bằng màu trắng trơn. Thiết kế bên trong cũng đơn giản nhất có thể. Ánh sáng tự nhiên là điều bắt buộc đối với ngôi nhà này nên mỗi phòng đều có cửa sổ riêng được trang trí bằng một lọ hoa.

Mỗi phòng ngủ đều có ban công, nơi có thể chiêm ngưỡng khung cảnh ngoạn mục của cánh đồng lúa và dòng sông bên ngoài khi hoàng hôn. Tôi cá với bạn rằng không gì dễ chịu bằng hương thơm của lúa. Hãy tưởng tượng đó là ngôi nhà của bạn. Bạn trở về nhà sau một ngày dài làm việc căng thẳng và tất cả những gì bạn cần là ngồi trên ban công và thư giãn. Ngoài ra còn có một khu vườn xinh đẹp, ở đó chú ấy trồng một số loại rau và nuôi một số động vật như gà hoặc lợn. Chú ấy thích ý việc “tự cung tự cấp”.

Tôi thực sự ấn tượng với ngôi nhà này và tôi luôn có động lực và làm việc chăm chỉ để có thể xây được một ngôi nhà như vậy khi về già.

3. Describe your favourite furniture

You should say:

  • Who bought it
  • What it looks like
  • What it is used for
  • How you felt about it

When talking about a piece of furniture, the first thing that comes to mind is the bookshelf. It is a wonderful gift which my father gave to me to congratulate me on passing the university entrance exam with flying colors. 

It is a large wooden bookshelf which has five layers and it is located in my room so that I  can arrange all my books neatly there. For the top three layers, I arrange my IELTS books, and for two layers at the bottom, I put various kinds of English story books like romantics,  fiction and comedies. 

As I’m a bookworm, I find having it is so convenient because it allows me to look for my favorite books more easily. It would be great on rainy days, I stay at home, kick back on the sofa, and feel lost in the real page-turners. Since I have had this bookshelf, I feel that I have  developed more interests in reading books, and my reading skills and vocabulary are enhanced significantly. 

In my free time, I pay a visit to bookshops and purchase a lot of  books for myself, display them on this bookshelf and read them in my leisure time. The bookshelf comes in handy for me and it’s a fantastic place where I seek comfort when I am not in a good mood.

  • pass an exam with flying colors (idiom): đỗ kỳ thi với số điểm cao 
  • neatly (adv): gọn gàng 
  • bookworm (noun): mọt sách 
  • feel lost (verb phrase): đắm chìm 
  • real page turners (noun phrase): những cuốn sách hay, muốn đọc đi đọc lại 
  • kick back (phrasal verb): thư giãn
  • comfort (noun): sự thoải mái 
  • in a good mood (prepositional phrase): tâm trạng tốt 
  • enhance something (verb): tăng cường 
  • pay a visit to somebody/ something (verb phrase): đi đến thăm 
  • purchase something (verb): mua 
  • leisure time (noun): thời gian giải trí 
  • come in handy (idiom): có ích 

Khi nói về nội thất trong nhà, vật đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là kệ đựng sách. Đó  là một món quà tuyệt vời bố tôi tặng tôi để chúc mừng tôi đỗ kỳ thi đại học với số điểm số cao. 

Đó là một chiếc kệ sách làm bằng gỗ rất to, có 5 tầng và nó được đặt trong phòng của tôi để tôi có thể sắp xếp sách vở gọn gàng. Ở 3 tầng trên, tôi sắp xếp sách IELTS  và 2 tầng dưới, tôi đặt các loại truyện tiếng Anh như ngôn tình, viễn tưởng, hài kịch. 

Vì là mọt sách, tôi cảm thấy có kệ sách rất tiện vì nó giúp tôi tìm kiếm những cuốn sách yêu thích một cách dễ dàng hơn. Thật tuyệt nếu những ngày mưa, tôi ở nhà, thư giãn trên ghế sofa và đắm chìm trong những cuốn sách hay. Kể từ tôi có chiếc kệ sách này, tôi cảm thấy tôi thích đọc sách hơn và kỹ năng đọc và nguồn từ vựng của tôi được tăng lên đáng kể.  

Vào thời gian rảnh của tôi, tôi thường tới hiệu sách và mua rất nhiều cuốn sách cho mình để sưu tầm, cất chúng trên kệ sách và đọc trong thời gian rảnh rỗi. Kệ sách rất có ích với tôi và nó là một nơi tuyệt vời để tôi tìm thấy sự thoải mái khi tâm trạng tôi không được tốt.

Part 3

1. How easy is it to find a place to live in your country?

Well, it depends on how much money you are able to spend and where exactly you want to live. Of course, if you have the money, it’s not something tricky to find a place to live no matter where you are. In Vietnam, housing in rural areas is inexpensive, but it’s not the case in the city where house prices have been dramatically rising recently, and it is becoming difficult for young adults to buy their first house.

  • tricky (adj): khó khăn
  • inexpensive (adj): không đắt
  • dramatically (adv): nhanh chóng mặt

Còn tùy vào số tiền bạn có thể trả và chính xác nơi bạn muốn sống. Tất nhiên, nếu bạn có tiền, việc tìm một nơi ở cho dù bạn ở đâu cũng không phải là điều khó khăn. Ở Việt Nam, nhà ở nông thôn không đắt, nhưng ở thành phố lại là một câu chuyện khác khi mà giá nhà ở đây tăng chóng mặt trong thời gian gần đây và rất khó để cho những người trẻ tuổi mua được căn nhà đầu tiên của mình.

2. What options are available to young couples looking for accommodation in your country?

As far as I’m concerned, living in an apartment is now the pattern among youngsters in Vietnam. But for the most part, they just can afford to live in rented accommodation because the price of an apartment is usually well beyond their budget, let alone that of a house.

  • beyond one’s budget: vượt quá ngân sách
  • let alone (idiom): chứ chưa nói đến, huống hồ

Theo như tôi biết, sống ở căn hộ chung cư hiện đang là xu hướng của giới trẻ Việt Nam. Nhưng phần lớn, họ chỉ có thể đủ tiền để ở thuê vì giá một căn hộ chung cư thường vượt quá khả năng chi trả của họ chứ chưa nói đến giá nhà.

3. Do you think it’s better to rent or to buy a place to live in?

Well, I must say having our own house is so much better than renting one. What really matters is whether we can afford it or not. On the one hand, owning a house is important to have a stable life, I suppose. Besides, in Vietnam, the price of property has been on the rise in recent years and shown no signs of reduction. That’s why I believe purchasing a piece of land and constructing a house on it is a good investment.

  • stable (adj): ổn định
  • on the rise: đang tăng

Tôi phải nói rằng có nhà riêng tốt hơn rất nhiều so với thuê nhà. Điều thực sự quan trọng là chúng ta có đủ khả năng chi trả hay không mà thôi. Tôi cho rằng một mặt, sở hữu một ngôi nhà là điều quan trọng để có một cuộc sống ổn định. Bên cạnh đó, tại Việt Nam, giá bất động sản đang có xu hướng tăng trong những năm gần đây và chưa có dấu hiệu giảm. Đó là lý do tại sao tôi tin rằng mua một mảnh đất và xây một ngôi nhà trên đó là một khoản đầu tư tốt.

4. Do you agree that there is a right age for young adults to stop living with their parents?

No, I don’t agree that there should be a particular age for young adults to leave their parents. It all depends on the situation of each family. Some people choose to leave home early in order to become independent and pursue their goals whereas some others choose to stay with their parents so as to take care of their families or to reduce expenses on rent because housing is incredibly expensive right now. That’s the reason why I think there’s no ideal age for leaving the original family.

  • pursue something (verb): theo đuổi
  • incredibly (adv): cực kỳ

Không, tôi không đồng ý rằng phải có một độ tuổi cụ thể để thanh niên rời xa cha mẹ của mình. Tất cả phụ thuộc vào hoàn cảnh của mỗi gia đình. Một số người chọn rời nhà sớm để tự lập và theo đuổi mục tiêu của mình, trong khi một số người khác lại chọn ở với bố mẹ để chăm sóc gia đình hoặc giảm chi phí thuê nhà vì giá nhà hiện nay đang rất đắt đỏ. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng không có độ tuổi lý tưởng nào để rời khỏi gia đình ban đầu.

5. What are some of the pleasures involved in making a home for ourselves?

Well, I believe that making our own home has its own merits. It means that we could do whatever we like. For example, by buying an old house and doing it up, we can design its layout at will and decorate it with whatever we want. The house may not be the most beautiful in the eyes of others, but certainly the most beautiful in our eyes. That is enough. 

  • merit (noun): lợi ích
  • do up something (phrasal verb): tân trang (một căn nhà cũ)

Tôi tin rằng việc xây ngôi nhà của riêng mình cũng có giá trị riêng. Điều đó đồng nghĩa với việc chúng ta có thể làm bất cứ điều gì chúng ta thích. Ví dụ, bằng cách mua một ngôi nhà cũ và tân trang nó, chúng ta có thể thiết kế bố cục của nhà theo ý muốn và trang trí nhà với bất cứ thứ gì chúng ta muốn. Ngôi nhà có thể không đẹp nhất trong mắt người khác, nhưng chắc chắn là đẹp nhất trong mắt chúng ta. Thế là đủ.

6. What are some of the housing problems that exist in your city?

One of the most alarming problems with regard to housing in Hanoi is the price of it. Housing prices in the city centre are exorbitant and almost all young adults cannot afford to buy an apartment, let alone a house. A tidal wave of people from the countryside have been gravitating towards the city in search of work but there is a lack of affordable housing. Many of them end up renting substandard houses to live in.

  • alarming (adj): báo động
  • exorbitant (adj): đắt cắt cổ
  • gravitate towards something /ˈɡrævɪteɪt/ (verb): đổ về, hướng về
  • substandard (adj): dưới mức tiêu chuẩn

Một trong những vấn đề đáng báo động nhất đối với nhà ở tại Hà Nội là giá cả. Giá nhà đất ở trung tâm thành phố cao cắt cổ và hầu như tất cả những người trẻ tuổi không đủ tiền mua một căn hộ chứ chưa nói đến một căn nhà. Rất nhiều những người từ nông thôn đã đổ dồn về thành phố để tìm việc làm nhưng lại thiếu nhà ở giá rẻ. Nhiều người trong số họ phải thuê những ngôi nhà không đạt tiêu chuẩn để ở.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng