Part 1
1. Do you like science class?
Yes, definitely! I take a keen interest in learning science because it gives me a better understanding of the world around me. For example, physics can explain why water freezes at 0 degrees Celsius and boils at 100 degrees Celsius.
- take a keen interest in something /ˈɪn.trəst/ (verb phrase): thích, quan tâm
- an understanding of something /ˌʌn.dəˈstæn.dɪŋ/ (noun): hiểu biết
Có, chắc chắn rồi! Tôi rất thích tìm hiểu khoa học vì nó giúp tôi hiểu hơn về thế giới xung quanh. Ví dụ, vật lý có thể giải thích tại sao nước đóng băng ở 0 độ C và sôi ở 100 độ C.
2. Did you have a science class in primary school or high school?/ What kinds of science classes did you study at school?
Apart from Maths, I didn’t study any other science subjects in elementary school. When I was in secondary school, I first came to know and study other subjects like Physics, Chemistry, and Biology because they are part of our curriculum.
- apart from/əˈpɑːt/: bên cạnh, ngoài … ra
- first came to know somebody/ something: lần đầu biết đến
Ngoài Toán ra, tôi không học bất kì môn khoa học nào khác ở trường tiểu học. Khi học cấp 2, lần đầu tiên tôi biết đến và học các môn khác như Vật lý, Hóa học và Sinh học vì chúng nằm trong chương trình học của chúng tôi.
3. How did you study science?
Back in secondary school and high school, I remember that all the science classes such as Biology, Chemistry and Physics involved theoretical lessons and practical ones. We studied theories in the classroom and then carried out experiments in the laboratory.
- carry out something (phrasal verb): làm, thực hiện
Hồi ở trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, tôi nhớ rằng tất cả các lớp khoa học như Sinh học, Hóa học và Vật lý đều có các bài học lý thuyết và thực hành. Chúng tôi nghiên cứu lý thuyết trong lớp học và sau đó thực hiện các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
4. Do you think science classes are important?/ Should we learn science?
Yes, science is crucial in helping humans to gain insights into the world we’re living in. Everything around us seems to be related to science: the air we’re breathing, gravity, the sunrise and sunset, the flora and fauna, and so on.
- crucial in doing something /ˈkruː.ʃəl/ (adj): quan trọng
- gain insights into something /ˈɪn.saɪt/ (verb phrase): hiểu rõ
- flora and fauna /ˈflɔː.rə/ /ˈfɔː.nə/ (noun phrase): thực vật và động vật
Có chứ, khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc giúp con người hiểu rõ thế giới mà chúng ta đang sống. Mọi thứ xung quanh chúng ta dường như đều liên quan đến khoa học: không khí chúng ta đang thở, lực hấp dẫn, bình minh và hoàng hôn, động thực vật, …
5. What kind of science do people usually study?
Normally, people focus on maths because it’s more practical in real life than physics, biology and chemistry, I suppose. For example, it’s important for us to apply maths in daily activities such as working out bills or managing our money.
- practical /ˈpræk.tɪ.kəl/ (adj): hữu dụng, thực tế
Thông thường, mọi người tập trung vào toán học vì nó thực tế hơn trong cuộc sống hơn là vật lý, sinh học và hóa học, tôi cho là vậy. Ví dụ: việc áp dụng toán học trong các hoạt động hàng ngày như tính toán các hóa đơn hoặc quản lý tiền bạc là rất quan trọng.
Part 2
Describe a science subject that you studied and liked
You should say:
- What it was
- Who the teacher was
- How you could use it in life
- Why you liked it
When I read the cue card, the first thing springing to mind was Physics. It was a mandatory subject in secondary school and I was instantly impressed by such a great subject in the very first lesson. It basically involved both theoretical lessons and practical ones. We studied theories in the classroom and then carried out experiments in the laboratory.
I still vividly remember our Physics teacher – Mrs Thanh – a patient, understanding and knowledgeable teacher. Her competence in teaching Physics was undisputed and her unique teaching method made learning the subject a piece of cake.
Learning Physics, I’ve gained an insight into some aspects of science. I realized that everything happened for a reason. Thanks to Physics, I could explain some common phenomena, such as the formation of a storm or why lightning always comes before the advent of a thunder’s sound.
Physics develops my logical thinking. I have always been conscious of the consequences of an action. For instance, when I have to be faced with a dilemma such as choosing the right university, I think twice and take account of all the criteria like school prestige, facilities, majors and my strengths and weaknesses before making up my mind.
You may think it has nothing to do with Physics but to me, it’s the outcome of learning Physics by which I have my logical thinking sharpened. That’s why I like Physics a great deal.
- mandatory /ˈmæn.də.tər.i/ (adj): bắt buộc
- instantly impressed by something /ˈɪn.stənt.li/ /ɪmˈprest/ (adjective phrase): ngay lập tức ấn tượng với
- carry out something (phrasal verb): làm, tiến hành
- vividly remember somebody/ something /ˈvɪv.ɪd.li/ (verb phrase): nhớ rất rõ
- competence in something /ˈkɒm.pɪ.təns/ (noun): khả năng, trình độ
- a piece of cake (idiom): dễ như ăn bánh
- gain an insight into something /ˈɪn.saɪt/ (verb phrase): hiểu rõ
- be faced with something: đối mặt với, gặp
- dilemma /daɪˈlem.ə/ (noun): tình huống khó xử, khó giải quyết
- think twice about something /twaɪs/ (idiom): suy đi tính lại
- take account of something /əˈkaʊnt/ ~ take something into account (idiom): xem xét
- school prestige /presˈtiːʒ/ (noun phrase): uy tín của trường
- make up one’s mind (idiom): quyết định
- a great deal (of something) (idiom): rất nhiều
Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là Vật lý. Đó là một môn học bắt buộc ở trường trung học và tôi đã ngay lập tức bị ấn tượng bởi một môn học tuyệt vời này ngay trong buổi học đầu tiên. Về cơ bản, môn này bao gồm học lý thuyết và thực hành. Chúng tôi học lý thuyết trong lớp học và sau đó làm các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Tôi vẫn còn nhớ rất rõ cô giáo dạy Vật lý – cô Thanh – một người rất kiên nhẫn, thấu hiểu và uyên bác. Năng lực giảng dạy Vật lý của cô là không thể bàn cãi và phương pháp giảng dạy độc đáo của cô đã khiến việc học môn này dễ như ăn bánh vậy.
Học Vật lý, tôi đã hiểu được một số khía cạnh khoa học. Tôi nhận ra rằng mọi thứ xảy ra đều có lý do. Nhờ Vật lý, tôi có thể giải thích một số hiện tượng phổ biến, chẳng hạn như sự hình thành của một cơn bão hoặc tại sao chớp luôn đến trước khi xuất hiện tiếng sấm.
Vật lý phát triển tư duy logic của tôi. Tôi luôn ý thức về hậu quả của một hành động. Ví dụ, khi phải đối mặt với tình huống khó xử như chọn trường đại học phù hợp, tôi phải đắn đo suy nghĩ và cân nhắc kỹ lưỡng các tiêu chí như uy tín của trường, cơ sở vật chất, ngành học, điểm mạnh và điểm yếu của mình trước khi quyết định.
Ông có thể nghĩ rằng nó không liên quan gì đến Vật lý nhưng với tôi, đó là kết quả của việc học Vật lý mà nhờ đó tôi đã rèn luyện được tư duy logic của mình. Đó là lý do tại sao tôi rất thích Vật lý.
Part 3
1. Why are you interested in this field of science? Should all people study science?
Well as I said, I have a particular liking for science. Learning about science can help satisfy my curiosity about nature, which is very appealing. I don’t know why I give Physics priority over the others. I just feel more fascinated to learn it. It’s laid the foundation for almost every invention and discovery of humankind. However, I strongly believe that it shouldn’t be mandatory for all people to study science unless they are genuinely interested in it. We just do what we find fun and get better at what we do.
- have a particular liking for something (verb phrase): thực sự thích
- satisfy one’s curiosity about something /ˌkjʊə.riˈɒs.ə.ti/ (verb phrase): thỏa mãn sự tò mò
- give somebody/ something priority over somebody/ something /praɪˈɒr.ə.ti/ (verb phrase): ưu tiên … hơn …
- mandatory /ˈmændətəri/ (adj): bắt buộc
- genuinely /ˈdʒenjuɪnli/ (adv): thật sự, thật lòng
Như tôi đã nói, tôi có một niềm yêu thích đặc biệt với khoa học. Tìm hiểu về khoa học có thể giúp tôi thỏa mãn trí tò mò về thiên nhiên, một điều rất hấp dẫn. Tôi không biết tại sao mình lại ưu tiên Vật lý hơn những môn khác. Tôi chỉ cảm thấy bị cuốn hút hơn khi tìm hiểu về nó. Nó đặt nền tảng cho hầu hết mọi phát minh và khám phá của loài người. Tuy nhiên, tôi thực sự tin rằng không nên bắt buộc tất cả mọi người phải học về khoa học nếu họ không thực sự quan tâm đến nó. Chúng ta chỉ làm những gì chúng ta thấy vui và hoàn thiện hơn những gì chúng ta thực hành thôi.
2. What do you think about the next technological advancements in the future? Can you give some examples?
Well, all aspects of science are developing by leaps and bounds and I can’t help admiring the unlimited ability of humans. What I find most enjoyable about scientific developments at the moment and in the future is that scientists are studying whether life is possible out of the Earth. The scenario that we live on another planet can really blow my mind.
- by leaps and bounds /liːp/ /baʊnd/ (idiom): (phát triển) vô cùng nhanh
- can’t help doing something (idiom): không thể không làm gì, không thể ngừng làm gì
- blow one’s mind /bləʊ/ (idiom): khiến ai hưng phấn, thích thú, ngạc nhiên
Tất cả các khía cạnh của khoa học đang phát triển nhảy vọt và tôi không khỏi khâm phục khả năng vô hạn của con người. Điều tôi cảm thấy thú vị nhất về những phát triển khoa học hiện tại và trong tương lai là các nhà khoa học đang nghiên cứu xem liệu có thể có sự sống ngoài Trái đất hay không. Viễn cảnh chúng ta đang sống trên một hành tinh khác thực sự vô cùng thú vị.
3. Do you think scientific discoveries can have some positive and negative effects at the same time?
Yes, I think there are always two sides of the same coin. Although science has its own merits with regard to time management and work efficiency, depending too much on modern technologies may make us lazy and less flexible. For example, people in modern society lead a sedentary lifestyle and do very little exercise, which causes high rates of health problems such as obesity or high-blood pressure.
- there are always two sides of the same coin (idiom): cái gì cũng có hai mặt của nó cả
- merit /ˈmer.ɪt/ (noun): mặt lợi
- lead a sedentary lifestyle /ˈsed.ən.tər.i/ (verb phrase): sống ít vận động, sống một cuộc sống hay ngồi một chỗ
Vâng, tôi nghĩ rằng cái gì cũng có hai mặt của nó. Mặc dù khoa học có những ưu điểm riêng trong việc quản lý thời gian và hiệu quả công việc, nhưng việc phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ hiện đại có thể khiến chúng ta trở nên lười biếng và kém linh hoạt. Ví dụ, con người trong xã hội hiện đại có lối sống ít vận động và tập thể dục rất ít, điều này gây ra tỷ lệ cao các vấn đề sức khỏe như béo phì hoặc cao huyết áp.
4. Is it the government’s responsibility to encourage science study?
Yes, it is. The government should take the primary responsibility to promote more science study. In fact, the Vietnamese government is making a great effort to make tuition-free education available to all children and that’s a brilliant idea. Apart from the government, families are also crucial in encouraging young people to study this subject. Parents should raise children’s awareness of the significance of science, for example, by watching science TV shows or playing science games with them.
- make an effort to do something /ˈef.ət/ (verb phrase): nỗ lực làm gì
- crucial in doing something /ˈkruː.ʃəl/ (adjective): đóng vai trò quan trọng trong việc làm gì
- raise one’s awareness of something /əˈweə.nəs/ (verb phrase): nâng cao nhận thức về vấn đề gì
Vâng, đúng vậy. Chính phủ nên chịu trách nhiệm chính trong việc thúc đẩy việc học về khoa học nhiều hơn. Trên thực tế, chính phủ Việt Nam đang rất nỗ lực để cung cấp giáo dục miễn phí cho tất cả trẻ em và đó là một ý tưởng tuyệt vời. Ngoài chính phủ, gia đình cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc khuyến khích giới trẻ học môn này. Cha mẹ nên nâng cao nhận thức của trẻ về tầm quan trọng của khoa học, chẳng hạn như bằng cách xem các chương trình truyền hình về khoa học hoặc chơi trò chơi khoa học với chúng.