Part 1
1. How old were you when you started school?
I began my formal education when I turned six. I went to a small local elementary school and that was my only choice back then as the school was the only option in the region.
- formal education /ˈfɔː.məl/ (noun phrase): giáo dục chính quy
- elementary school /ˌel.ɪˈmen.tər.i/~ primary school (noun): trường cấp 1
- back then (adv): lúc đó
Tôi bắt đầu học chính thức khi tôi lên sáu tuổi. Tôi học ở một trường tiểu học nhỏ ở địa phương và đó là lựa chọn duy nhất của tôi khi đó vì đây là trường duy nhất trong vùng.
2. Tell me something about your old school.
Well, I received my schoolingin a primary/ secondary/ high school in the proximity of my house. It’s the only school in the region, providing us with both an excellent learning environment and high-quality education.
- receive one’s schooling somewhere (verb phrase): được đi học ở đâu
- in the proximity of something /prɒkˈsɪm.ə.ti/ (prep): ở gần …
Tôi được đi học ở một trường tiểu học / trung học cơ sở / trung học phổ thông gần nhà. Đây là trường lớn nhất trong khu vực, cho chúng tôi một môi trường học tập tuyệt vời và nền giáo dục chất lượng cao.
3. Do you ever need that subject now?
Yes, I do. I’m not into this subject, but the importance of maths is undisputed. We all need a basic grounding in maths so that we can utilise it to finish daily tasks such as working out bills or managing money.
- be into something: thích cái gì
- undisputed /ˌʌn.dɪˈspjuː.tɪd/ (adj): không thể bàn cãi
- a grounding in + subject /ˈɡraʊn.dɪŋ/ (noun): việc được dạy cơ bản một môn học
Vâng tôi có. Tôi không yêu thích môn học này, nhưng tầm quan trọng của toán học là không thể bàn cãi. Tất cả chúng ta đều cần một nền tảng cơ bản về toán học để chúng ta có thể sử dụng nó trong công việc hàng ngày như tính toán các hóa đơn hoặc quản lý tiền bạc.
4. Which subject did you find the most difficult at school?
Yes, I do. I’m not into this subject, but the importance of maths is undisputed. We all need a basic grounding in maths so that we can utilise it to finish daily tasks such as working out bills or managing money.
- be into something: thích cái gì
- undisputed /ˌʌn.dɪˈspjuː.tɪd/ (adj): không thể bàn cãi
- a grounding in + subject /ˈɡraʊn.dɪŋ/ (noun): việc được dạy cơ bản một môn học
Vâng tôi có. Tôi không yêu thích môn học này, nhưng tầm quan trọng của toán học là không thể bàn cãi. Tất cả chúng ta đều cần một nền tảng cơ bản về toán học để chúng ta có thể sử dụng nó trong công việc hàng ngày như tính toán các hóa đơn hoặc quản lý tiền bạc
5. Which subject did you find the most interesting?
For the most part, I’d say it’s Biology. I love the field trips incorporated into the subject in which we had opportunities to explore wildlife. This subject really aroused our love for the environment.
- for the most part (adv): thường thì
- incorporate something into something /ɪnˈkɔː.pər.eɪt/ (verb): tích hợp
- arouse one’s love for something /əˈraʊz/ (verb phrase): khơi dậy tình yêu
Thường thì, tôi sẽ nói đó là môn Sinh học. Tôi thích những chuyến đi thực tế được tích hợp vào môn học này mà chúng tôi có cơ hội khám phá đời sống hoang dã. Môn học này thực sự đã khơi dậy trong chúng tôi tình yêu đối với môi trường.
6. What did you enjoy about being a school student?
The life of a student seems to be carefree and it’s the aspect I enjoyed the most. Now I get caught up in the rat race and this hectic pace of city life is really stressful. I sometimes feel a sense of nostalgia. I miss the good old days when I was a little school boy.
- carefree /ˈkeə.friː/ (adj): vô tư
- get caught up in the rat race /kɔːt/ /ˈræt ˌreɪs/ (verb phrase): bị cuốn vào cuộc sống xô bồ
- the hectic pace of city life /ˈhek.tɪk peɪs/ (noun phrase): nhịp sống hối hả ở thành phố
Cuộc sống của một học sinh dường như vô tư lắm và đó là khía cạnh tôi thích nhất. Bây giờ tôi như bị cuốn vào cuộc sống xô bồ và nhịp sống hối hả này của thành phố thực sự gây rất nhiều căng thẳng. Tôi đôi khi có cảm giác hoài cổ. Tôi nhớ những ngày tươi đẹp ấy khi tôi còn là một cậu học sinh.
7. Have you ever returned to see your old school again?
Well, yes. As I said, the school is within walking distance of my house so on a regular basis, I pay a visit to it. There is a big playground in the school and I usually get there to have a stroll after school hours.
- within walking distance of something /ˈdɪs.təns/ (prep): gần, có thể đi bộ đến
- on a regular basis /ˈreɡ.jə.lər beɪ.sɪs/ (adv): thường xuyên
- pay a visit to somebody/ something (verb phrase): thăm
- have a stroll /strəʊl/ (verb phrase): đi dạo
Vâng, có. Như tôi đã nói, trường học cách nhà tôi một đoạn đi bộ nên tôi thường xuyên đến thăm trường. Có một sân chơi lớn trong trường và tôi thường đến đó để đi dạo sau giờ tan học.
8. Are you still in contact with any of the friends you had in primary school?
Yes, but not so often. The reason is largely that most of them have left the village for big cities in search of career opportunities. We gather together once a year on National Teachers’ Day.
- largely ~ mainly (adv): phần lớn
- leave somewhere for somewhere (verb): rời đâu để đến đâu
- in search of career opportunities /kəˈrɪərˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/: tìm kiếm việc làm
Có, nhưng không thường xuyên lắm. Lý do phần lớn là vì hầu hết họ đã rời làng đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Chúng tôi tụ họp với nhau mỗi năm một lần vào Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Part 2
Describe a school you went to in your childhood
You should say:
- Where it was
- What it was like
- What you learned there
- How you felt about it
When I read the cue card, the first thing springing to mind was Bao Phuc secondary school to which I went in former days. To the best of my recollection, it was situated right in the middle of my village, and was in the proximity of my house. So it only took 10 minutes for me to get to school on foot.
The school dates back to the late 70s and my parents actually used to be the students there. Back in the days when I was studying at elementary school, I had always dreamt of gaining admission to Bao Phuc secondary school because of the excellent reputation for its high-quality education. Fortunately, I did it.
The school’s signature colour is yellow, which really made it stand out from its surroundings. The facilities are top-notch. It’s one of the first schools in the region to install an air-conditioning system and modern overhead projectors. The teachers are all knowledgeable and supportive. Therefore, it’s no wonder that admission remains extremely competitive.
I still vividly remember my homeroom teacher – Ms. Loan and my two best friends there – Trang and Phượng. At that time, I was painfully shy and reserved and it was they who integrated me into the class, making me part of it. Now we still keep in touch with one another. On the annual National Teachers’ Day, we gather together in the school and revive the memories of the good old days.
- to the best of my recollection/ knowledge/ belief /ˌrek.əˈlek.ʃən/ (adv): theo như tôi nhớ/ biết/ tin
- in the proximity of something /prɒkˈsɪm.ə.ti/ (prep): gần
- date back to + mốc thời gian (phrasal verb): có từ, tồn tại từ …
- gain admission to + school /ədˈmɪʃ.ən/ (verb phrase): đỗ vào trường …
- reputation for something /ˌrep.jəˈteɪ.ʃən/ (noun): sự nổi tiếng về …
- signature /ˈsɪɡ.nə.tʃər/ (noun): đặc trưng, chủ đạo
- top-notch /ˌtɒpˈnɒtʃ/ (adj): chất lượng hàng đầu
- stand out from something (phrasal verb): nổi bật so với …
- painfully shy and reserved /rɪˈzɜːvd/ (adjective phrase): vô cùng ngại ngùng và dè dặt
- keep in touch with somebody /tʌtʃ/ (idiom): giữ liên lạc
- revive the memories of the good old days /rɪˈvaɪv/ (verb phrase): ôn lại kỷ niệm của những ngày xưa cũ
Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là trường cấp 2 Bảo Phúc mà tôi đã từng học ở đó. Theo tôi nhớ, trường nằm ngay giữa làng và gần nhà tôi. Vì vậy, tôi chỉ mất 10 phút để đi bộ đến trường.
Trường có từ cuối những năm 70 và thật ra bố mẹ tôi cũng đã từng là học sinh ở đây. Trở lại những ngày còn học tiểu học, tôi đã luôn mơ ước đỗ vào trường THCS Bảo Phúc vì ở đây có tiếng với giáo dục chất lượng cao. May mắn thay, tôi đã làm được.
Màu sắc đặc trưng của trường là màu vàng, điều này thực sự khiến trường nổi bật so với xung quanh. Cơ sở vật chất thì chất lượng hạng A. Đây là một trong những trường học đầu tiên trong khu vực lắp đặt hệ thống điều hòa không khí và máy chiếu hiện đại. Các giáo viên đều là những người hiểu biết và nhiệt tình giúp đỡ học sinh. Do đó, không có gì ngạc nhiên khi tỉ lệ tuyển sinh đầu vào vẫn cực kỳ cạnh tranh.
Tôi vẫn nhớ rất rõ cô giáo chủ nhiệm của tôi – cô Loan và hai người bạn thân nhất của tôi – Trang và Phượng. Lúc đó, tôi vô cùng ngại ngùng và dè dặt và chính họ đã hòa nhập tôi vào với tập thể lớp học, khiến tôi trở thành một phần của lớp. Bây giờ chúng tôi vẫn giữ liên lạc với nhau. Vào ngày Nhà giáo Việt Nam hàng năm, chúng tôi cùng đến trường gặp nhau và cùng nhau ôn lại những kỷ niệm đẹp của những ngày xưa cũ.
Part 3
1. What makes a good student?
I believe the first character trait of a good student is hard work and dogged perseverance. Learning is not as easy as some may think and the student has to be resilient to pursue knowledge. On top of that, a good student is a good listener – a person who is willing to listen openly and actively, accept his mistakes and learn from others.
- character trait (noun): đặc điểm tính cách
- dogged perseverance /ˈdɒɡ.ɪd /ˌpɜː.sɪˈvɪə.rəns/ (noun phrase): kiên trì
- resilient/rɪˈzɪl.i.ənt/ (adj): kiên cường, mạnh mẽ
Tôi tin rằng đặc điểm đầu tiên của một học sinh giỏi là chăm chỉ và kiên trì. Việc học không dễ dàng như một số người vẫn nghĩ và học sinh phải kiên trì theo đuổi con chữ. Trên hết, một học sinh giỏi là một người biết lắng nghe – một người tích cực lắng nghe, nhận lỗi của mình và học hỏi từ người khác.
2. Do you think the traditional classroom will disappear in the future?
Well, it might become less common but it’s impossible that the conventional classroom will come to an end years down the road. Modern technologies will help students study independently instead of just sitting in a classroom. Maybe students will go to school just once or twice a week, and spend the rest of their time on online courses.
- conventional /kənˈven.ʃən.əl/ (adj): truyền thống
- come to an end (verb phrase): kết thúc
- years down the road (idiom): trong những năm tới
Nó có thể trở nên ít phổ biến hơn nhưng không thể nào lớp học truyền thống sẽ kết thúc trong những năm tới được. Các công nghệ hiện đại sẽ giúp học sinh sinh viên học tập độc lập thay vì chỉ ngồi trong lớp học. Có thể học sinh sẽ đến trường chỉ một hoặc hai lần một tuần, và dành thời gian còn lại cho các khóa học trực tuyến.
3. Is a good education more important to a boy or a girl? Why?
I believe gender has nothing to do with it. All boys and girls have an equal right to be well educated. In fact, so many women with first-class education are in senior positions in every field like politics or medicine. So there is no reason to differentiate between males and females when it comes to education.
- have nothing to do with somebody/ something (verb phrase): chẳng liên quan gì đến …
- differentiate /ˌdɪf.əˈren.ʃi.eɪt/ (verb): phân biệt
- when it comes to …: khi nói đến …
Em tin rằng giới tính chẳng liên quan gì đến việc này. Tất cả nam hay nữ đều có quyền bình đẳng được giáo dục một cách tốt nhất. Trên thực tế, rất nhiều phụ nữ có trình độ học vấn cao đang giữ các vị trí cấp cao trong mọi lĩnh vực như chính trị hay y học. Vì vậy, không có lý do gì để phân biệt giữa nam và nữ khi nói đến giáo dục cả.