Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Running

Part 1

1. Do you like running?

Well, I have to admit that running is not up my alley. That’s not the kind of exercise that I often do in my daily life. I find it so exhausting and monotonous.

  • up one’s alley/ street /ˈæl.i/ (idiom): là sở trường, phù hợp, là sở thích
  • exhausting and monotonous /məˈnɒt.ən.əs/ (adjective phrase): vừa mệt vừa nhàm chán

Tôi phải thừa nhận rằng chạy không phải là sở trường của tôi. Đó không phải là hoạt động mà tôi thường làm trong cuộc sống hàng ngày. Tôi thấy nó vừa mệt mỏi vừa nhàm chán.

2. Have you ever taken a running class?

Yes, I have. It’s a compulsory subject in my second year at university. We had to finish a long distance of 2 kilometres in a given time to pass the exam and it’s really tiring. But, at the end of the course, I found my stamina had been significantly improved.

  • compulsory /kəmˈpʌl.sər.i/ (adj): bắt buộc
  • stamina /ˈstæm.ɪ.nə/ (noun): thể lực
  • significantly improve something /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt.li/ (verb phrase): cải thiện đáng kể

Vâng tôi đã từng rồi. Đó là một môn học bắt buộc trong năm thứ hai của tôi tại trường đại học. Chúng tôi phải hoàn thành quãng đường dài 2km trong một thời gian nhất định để vượt qua kỳ thi và điều đó thực sự rất mệt mỏi. Nhưng khi kết thúc khóa học, tôi thấy thể lực của mình đã được cải thiện đáng kể.

3. When was your last long run?

I haven’t run a marathon since my last physical education class in my second year. Now I’m a senior so my last long run was probably two years back.

  • physical education class (noun phrase): lớp thể dục

Tôi đã không chạy marathon kể từ lớp giáo dục thể chất cuối cùng vào năm thứ hai. Bây giờ tôi đã là một sinh viên năm cuối nên lần chạy đường dài cuối cùng của tôi rơi vào khoảng hai năm trước.

4. How often do you go for a run?

As I’m constantly up to my ears in work and study, I can only go for a run once in a while. I know the amazing benefits of running but I just don’t have the luxury of time to do that kind of exercise.

  • constantly up to one’s ears in something /ˈkɒn.stənt.li/: suốt ngày bận
  • once in a while (adv): thỉnh thoảng
  • the luxury of something/ˈlʌk.ʃər.i/ (noun): (thứ gì đó) thuận tiện, dễ chịu

Vì tôi lúc nào cũng bận bịu với việc học và việc làm nên thỉnh thoảng tôi mới có thể chạy bộ một lần. Tôi biết những lợi ích tuyệt vời của việc chạy bộ nhưng tôi không có nhiều thời gian thuận tiện cho hoạt động này.

5. Do you think running is a good way to stay healthy?/ Why do people run?

Yes, I think so. The health benefits of running are something undisputed. Running can surely help us build strong bones, strengthen muscles, maintain a healthy weight, and many more. 

  • undisputed /ˌʌn.dɪˈspjuː.tɪd/ (adj): khỏi bàn cãi

Vâng tôi cũng nghĩ thế. Lợi ích sức khỏe của việc chạy bộ là điều không cần bàn cãi. Chạy chắc chắn có thể giúp chúng ta có xương chắc khỏe, tăng cường cơ bắp, duy trì cân nặng hợp lý và nhiều hơn thế nữa.

6. Where do you usually go for running?/ Where is a good place to run?

(Parks are ideal places for runs) There’s a lovely park within walking distance of my flat. I love going for a run in that place because it is surrounded with massive trees and the paths there favour running a lot. 

  • within walking distance of something /ˈdɪs.tənt/: gần, đi bộ là tới
  • massive trees /ˈmæs.ɪv/ (noun): cây cao lớn, cây cối um tùm
  • favour something /ˈfeɪ.vər/ (verb): tạo điều kiện

(Công viên là nơi lý tưởng để chạy bộ) Có một công viên rất đẹp gần căn hộ của tôi. Tôi thích chạy bộ ở đó vì nó được bao quanh bởi những hàng cây to lớn và những con đường ở đó rất phù hợp với việc chạy bộ.

7. Do you have long-distance running?

Never in my wildest dreams did I imagine that I would run a marathon again someday. It takes great strength and stamina to run long distances and this form of exercise is not my forte

  • never in one’s wildest dream + đảo ngữ (idiom): không bao giờ dám nghĩ
  • forte /ˈfɔː.teɪ/ (noun): sở trường

Trong giấc mơ hoang đường nhất của mình tôi cũng không nghĩ rằng mình sẽ chạy marathon một lần nữa vào một ngày nào đó. Để chạy đường dài cần có sức bền và thể lực rất tốt và loại hình này không phải sở trường của tôi.

8. Do you like watching running races on TV? Why?

No. I take a keen interest in sports in general, but my all-time favourite one is football. I find watching a running race really monotonous and don’t want to waste my time watching it.

  • take a keen interest in something /ˈɪn.trəst/ (verb phrase): thích, quan tâm

Không. Tôi rất thích thể thao nhìn chung, nhưng môn yêu thích nhất của tôi là bóng đá cơ. Tôi thấy việc xem chạy đua thực sự nhàm chán và không muốn lãng phí thời gian xem nó.

Part 2

Describe an outdoor activity

You should say:

  • What it is
  • When you do it
  • Where you do it
  • Why you like it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was running. My all-time favourite type of running is not fast sprinting, but slow jogging. 

Recently, a scenic park has been erected in the proximity of my house. It is surrounded by massive trees and the paths really favour running. That’s why my friends and I hit the park on a regular basis taking up jogging. We even bought fitness trackers to measure our pulse and count steps. As far as I’m concerned, a lap around the park is 1.5km. On the first day, we were able to run one lap without taking a break. As time goes by, we want to gradually increase our mileage to our desired distance – 10km.

After a few months of maintaining the walking habit, I find that my well-being has been significantly enhanced. With regard to my physical health, I can finish three laps around the park at a time with ease. The habit gives me a good appetite but I still can maintain a healthy weight at the same time. As for my mental health, walking is an excellent way to unwind after a tiring stressful day.

I believe this activity is an easy escape from the mundane professional life. The best part is that I could develop a close relationship with my friends as we spend quality time together.

  • erect something /ɪˈrekt/ (verb): xây dựng
  • favour something /ˈfeɪ.vər/ (verb): phù hợp, tạo điều kiện
  • hit something (verb): đến
  • on a regular basis ~ regularly (adv): thường xuyên
  • take up something (phrasal verb): bắt đầu làm/ chơi gì đó để có được niềm vui
  • mileage /ˈmaɪ.lɪdʒ/ (noun): khoảng cách đi được
  • well-being (noun): sức khỏe (thể chất lẫn tinh thần)
  • with ease ~ easily /iːz/ (adv): dễ dàng
  • appetite /ˈæp.ə.taɪt/ (noun): cảm giác thèm ăn
  • mundane /mʌnˈdeɪn/ (adj): thường nhật, bình thường
  • quality time (noun): thời gian rảnh bên gia đình, bạn bè

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là chạy bộ.

Gần đây, một công viên tuyệt đẹp đã được dựng lên ngay gần nhà tôi. Nó được bao quanh bởi những cây cao to lớn và những lối đi ở đó thực sự rất phù hợp với việc đi dạo. Đó là lý do tại sao tôi và bạn bè thường xuyên đến công viên để đi bộ. Chúng tôi thậm chí còn mua đồng hồ theo dõi sức khỏe để đo nhịp tim và đếm số bước chân của mình. Theo như tôi được biết, một vòng quanh công viên là 1,5 km. Vào ngày đầu tiên, chúng tôi có thể đi một vòng mà không cần nghỉ ngơi. Khi thời gian trôi qua, chúng ta muốn tăng dần quãng đường đi được đến khoảng cách mong muốn – 10km.

Sau vài tháng duy trì thói quen đi bộ, tôi thấy sức khỏe của mình được nâng lên rõ rệt. Đối với sức khỏe thể chất của tôi, tôi có thể hoàn thành ba vòng quanh công viên một cách dễ dàng. Thói quen mang lại cho tôi cảm giác ngon miệng nhưng tôi vẫn có thể duy trì cân nặng hợp lý. Về mặt tinh thần, đi bộ là một cách tuyệt vời để thư giãn sau một ngày căng thẳng mệt mỏi.

Tôi tin rằng hoạt động này là một lối thoát dễ dàng khỏi cuộc sống làm việc thường nhật. Điều tuyệt vời nhất là tôi có thể phát triển mối quan hệ thân thiết với bạn bè khi chúng tôi dành thời gian cho nhau.

Part 3

1. Would you say people spend more time outdoors today than they did in the past?

No, I don’t think so. With the advent of many modern conveniences, people have increasingly worked indoors. Now, more and more office buildings are erected, which means there are more indoor jobs. And manual jobs entailing working outside are generally considered as low class. The increase in indoor jobs and people leading a sedentary lifestyle lead to the fact that people don’t get sufficient amounts of exercise and become weaker and more prone to sickness.

  • erect something /ɪˈrekt/ (verb): dựng lên, xây dựng
  • entail something /ɪnˈteɪl/ (verb): đòi hỏi, yêu cầu
  • lead a sedentary lifestyle /ˈsed.ən.tər.i/ (verb phrase): sống ít vận động
  • prone to something /prəʊn/ (adj): dễ bị, dễ mắc

Không, tôi không nghĩ vậy. Với sự ra đời của nhiều tiện ích hiện đại, con người ngày càng làm việc trong nhà nhiều hơn. Hiện nay, ngày càng nhiều cao ốc văn phòng được dựng lên đồng nghĩa với việc có nhiều công việc trong nhà hơn. Và những công việc chân tay yêu cầu phải làm việc bên ngoài thường được coi là dành cho tầng lớp thấp. Sự gia tăng công việc trong nhà và những người có lối sống ít vận động dẫn đến thực tế là mọi người không tập thể dục đủ và trở nên yếu hơn và dễ bị ốm hơn.

2. Are there any outdoor activities that many people used to do but don’t do now?

It’s definitely walking. In former days, people largely had to rely on their feet to get around. Walking was the main source of travel unless one could afford a horse or a donkey. But now, people hardly travel on foot. We now travel by many means of transport like motorcycle, car, bus or plane. We order food, drinks, clothes and such like on apps and get them delivered to our place. We only walk once in a while when we have the luxury of time for it.

  • largely ~ mainly /ˈlɑːdʒ.li/ (adv): phần lớn
  • get around (phrasal verb): đi lại
  • hardly /ˈhɑːd.li/ (adv): hầu như không, hiếm khi
  • once in a while (adv): thỉnh thoảng
  • the luxury of something /ˈlʌk.ʃər.i/ (noun): (thứ gì đó) thuận tiện, dễ chịu

Nó chắc chắn phải là đi bộ. Ngày xưa, con người chủ yếu phải dựa vào đôi chân để đi lại. Chúng ta đi bộ là chính trừ nếu không thể mua một con ngựa hoặc một con lừa. Nhưng bây giờ, con người hầu như không đi bộ. Hiện nay chúng ta di chuyển bằng nhiều phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe buýt hay máy bay. Chúng ta tôi đặt đồ ăn, thức uống, quần áo và những thứ tương tự như vậy trên ứng dụng và chúng được giao đến tận nơi. Chúng ta chỉ thỉnh thoảng mới đi bộ khi chúng ta có nhiều thời gian cho việc đó.

3. What are the most popular outdoor activities in Vietnam?

Vietnamese people have a particular liking for picnic and camping. On weekends, camping sites are usually fully packed. Besides, sports are also prevalent in Vietnam especially among youngsters. We have a passion for football. We are always rooting for the national football team and when they win a game in an international tournament, it’s like a festival in Vietnam when people go down the streets and celebrate the victory.

  • have a particular liking for something (verb phrase): rất thích
  • fully packed /pækt/ (adjective phrase): chật cứng
  • root for somebody /ruːt/ (verb): ủng hộ

Người Việt Nam có sở thích dã ngoại và cắm trại. Vào cuối tuần, các địa điểm cắm trại thường chật kín. Bên cạnh đó, thể thao cũng rất thịnh hành ở Việt Nam, đặc biệt đối với giới trẻ. Chúng tôi có niềm đam mê bóng đá. Chúng tôi luôn cổ vũ cho đội tuyển bóng đá quốc gia và khi họ giành chiến thắng trong một giải đấu quốc tế, đó giống như ngày hội ở Việt Nam khi mọi người xuống đường ăn mừng chiến thắng.

4. Do old and young people like doing the same kinds of activities outdoors?

Yes and no. I mean it all depends on each person’s interest and physical strength and stamina. For instance, my uncle in his 40s is very fit and can keep up with us quite well when we play football together. However, it’s not up my father’s alley so he enjoys doing less physically demanding activities like biking or walking.

  • in one’s 20s/ 30s/ ..: ngoài 20/ 30/..
  • keep up with somebody (phrasal verb): theo kịp
  • up one’s alley /ˈæl.i/: sở thích, sở trường

Có và không. Ý tôi là tất cả phụ thuộc vào sở thích và thể lực, sức khỏe của mỗi người. Ví dụ, chú của tôi đã ngoài 40 rất khỏe mạnh và có thể theo kịp chúng tôi khá tốt khi chúng tôi chơi bóng đá cùng nhau. Tuy nhiên, đó không phải là sở trường của bố tôi nên ông thích tham gia các hoạt động ít đòi hỏi thể chất hơn như đi xe đạp hoặc đi bộ.

5. What do you think are some of the differences between working outdoors compared to working in an office?

I believe that people working indoors lead a sedentary lifestyle when they spend most of their time sitting in front of screens. Therefore, they are more prone to health problems like obesity or poor vision. Meanwhile, people working outside are generally more physically fit and stronger as compared to those sitting at a desk all day but air pollution is also one of the prime problems they have to be faced with these days. It can badly affect their respiratory tract and cause some diseases.

  • obesity /əʊˈbiː.sə.ti/ (noun): béo phì
  • poor vision /ˈvɪʒ.ən/ (noun phrase): mắt kém
  • prime /praɪm/ (adj): chính, cơ bản
  • respiratory tract /rɪˈspɪr.ə.tər.i/ (noun phrase): đường hô hấp

Tôi tin rằng những người làm việc trong nhà có lối sống ít vận động khi họ dành phần lớn thời gian để ngồi trước màn hình máy tính. Do đó, họ dễ gặp các vấn đề sức khỏe như béo phì hoặc thị lực kém. Trong khi đó, những người làm việc bên ngoài nhìn chung có thể chất tốt hơn và khỏe hơn so với những người ngồi bàn giấy cả ngày nhưng ô nhiễm không khí cũng là một trong những vấn đề hàng đầu mà họ phải đối mặt ngày nay. Nó có thể ảnh hưởng xấu đến đường hô hấp của họ và gây ra một số bệnh.

6. Do people in Vietnam prefer to work indoors or outdoors?

Actually, I can’t speak for others. But I believe that people generally prefer working indoors rather than working outdoors. In former days, we largely relied on agriculture to survive and farming without modern technologies proved really physically demanding and ineffective. With the advent of office work, people are gravitating towards metropolises to land such jobs. I believe it all boils down to their desire which is to work indoors and get a stable salary.

  • gravitate towards metropolises /ˈɡrævɪteɪt/ (verb phrase): hướng về các đô thị lớn
  • land a job (verb phrase): kiếm được việc
  • boil down to something (phrasal verb): bắt nguồn từ, cái chính là

Trên thực tế, tôi không thể nói hộ cho người khác được. Nhưng tôi tin rằng mọi người thường thích làm việc trong nhà hơn là làm việc ngoài trời. Ngày trước, chúng tôi chủ yếu dựa vào nông nghiệp để tồn tại, và canh tác không có công nghệ hiện đại thực sự vừa đòi hỏi về mặt thể chất và vừa không hiệu quả nữa. Với sự ra đời của các công việc văn phòng, mọi người đang hướng về các đô thị để tìm kiếm những công việc như vậy. Tôi tin rằng tất cả đều bắt nguồn từ mong muốn của họ là được làm việc trong nhà v có mức lương ổn định.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng