Part 1
1. Have you ever kept a pet?
Yes, I have! I used to take care of my cat 5 years back. Andy is such a lovely and playful cat. He’s actually my best friend! Unfortunately, he passed away in a road accident. That day is one of the darkest ones in my life. I actually cried a lot.
- pass away (phrasal verb): qua đời, chết
Vâng, tôi có! Tôi đã từng chăm sóc chú mèo của mình 5 năm trước. Andy là một chú mèo đáng yêu và tinh nghịch. Nó thực sự là người bạn thân nhất của tôi! Thật không may, nó chết trong một vụ tai nạn trên đường. Ngày đó là một trong những ngày đen tối nhất trong cuộc đời tôi. Thực sự tôi đã khóc rất nhiều.
2. Why do some people keep pets at home?
Well, pets are good friends. They are loyal companions to humans. They can’t speak but I think they can understand our emotions. I believe a dog is always a good listener when we need a shoulder to cry on.
- companion /kəmˈpæn.jən/ (noun): bạn đồng hành
- a shoulder to cry on /ˈʃəʊl.dər/ (idiom): người ở bên an ủi động viên khi bạn gặp khó khăn
Thú cưng là những người bạn tốt. Chúng là những người bạn đồng hành trung thành với con người. Chúng không thể nói nhưng tôi nghĩ chúng có thể hiểu được cảm xúc của chúng ta. Tôi tin rằng một chú chó luôn biết lắng nghe khi chúng ta cần một bờ vai để dựa vào khi cần.
3. What is the most popular animal in Vietnam?
It’s definitely the dog. In many parts of Vietnam, especially the countryside, children grow up with puppies as their best friends. Besides, Vietnamese people love cats as well. But these animals are snobby and full of themselves.
- puppy /ˈpʌp.i/ (noun): cún con
- snobby /snɒb.i/ (adj): chảnh, tỏ ra thượng đẳng
- full of oneself (adjective phrase): chảnh
Chắc chắn là chó rồi. Ở nhiều vùng của Việt Nam, đặc biệt là các vùng nông thôn, trẻ em lớn lên với những chú cún con như những người bạn thân nhất của mình. Bên cạnh đó, người Việt Nam cũng yêu mèo. Nhưng những con mèo thường rất chảnh và kiêu.
4. Do you like to have a pet?
Yes, I do. However, my current situation doesn’t favour raising an animal. I’m living in a mini flat in the city centre and animals are not allowed in the building. On top of that, raising an animal means I’m likely to go beyond my budget as I have to buy them food and other stuff.
- favour something /ˈfeɪ.vər/ (verb): thuận lợi, phù hợp cho việc gì
- on top of that (adv): trên hết
- go beyond budget /biˈjɒnd ˈbʌdʒ.ɪt/ (verb phrase): chi vượt quá túi tiền
Có chứ. Tuy nhiên, hoàn cảnh hiện tại của tôi không cho phép việc nuôi động vật. Tôi đang sống trong một căn hộ nhỏ ở trung tâm thành phố và động vật không được phép vào trong tòa nhà. Trên hết, nuôi một con vật có nghĩa là tôi có khả năng vượt quá ngân sách của mình vì tôi phải mua thức ăn và những thứ khác cho chúng.
5. What animals would you like to have as pets?
I love dogs and cats! But I gravitate a little bit towards dogs. They are loyal and playful, not to mention the fact that they can serve as guards in our home. To me, a dog is really a friend in need.
- gravitate towards something /ˈɡræv·ɪˌteɪt/ (verb): thiên về, hướng về
- not to mention something /ˈmen.ʃən/ (idiom): chưa kể đến
- a friend in need (noun phrase): người bạn ở bên khi mình cần
Tôi yêu chó và mèo! Nhưng tôi hơi thiên hơn về chó. Chúng trung thành và tinh nghịch, chưa kể đến thực tế là chúng có thể đóng vai trò như những người bảo vệ trong nhà của chúng ta. Đối với tôi, một con chó thực sự là một người bạn luôn ở bên khi ta cần.
Part 2
Describe a pet you once had
You should say:
- What kind of animal it is
- Why you raise it
- What does it look like
- Why you like it
When I read the cue card, the first thing springing to mind was Dennis – a cat my family raised nearly 10 years back.
If I had had to talk about my favourite pet 10 years ago, I would have stumbled over my words. At that time, I was not allowed to keep pets because they were my mother’s pet hate. She said that they would be naughty making all the stuff around the home messy. However, surprisingly, it was she who adopted Dennis with a view to keeping mice away from my house.
It’s a bicolour Vietnamese kitty with black and white fur. He was named after my all-time favourite football legend Dennis Bergkamp. Every morning, he crept into my room and woke me up. He always wanted me to keep him company. We played hide and seek together countless times. Gradually, we formed a close friendship.
Unlike other painfully shy cats, he was not timid, but really sociable. Even a stranger could get close to him and cuddle him when he was soaking up the sun in our front yard. Ironically, he got scared of mice. He never caught a mouse and mice still overran my house at night. My mother was so disappointed with him. But it didn’t matter to me whether he could catch mice or not. I considered him as a family member. He died of old age a few years back and since then I’ve never adopted any pets.
- stumble over one’s words /ˈstʌm.bəl/ (verb phrase): nói ngắc ngứ
- one’s pet hate /pet heɪt/ (idiom): thứ mà ai đó rất ghét
- with a view to doing something (idiom): với ý định, để
- bicolour (adj): nhị thể
- name somebody after somebody (verb phrase): đặt tên ai theo ai
- creep into something /kriːp/ (verb): rón rén đi vào
- keep somebody company (idiom): ở cạnh ai lúc người đó ở một mình
- timid /ˈtɪm.ɪd/ (adj): rụt rè
- cuddle somebody /ˈkʌd.əl/ (verb): ôm ấp, vuốt ve
- soak up the sun /səʊk/ (verb phrase): tắm nắng
- overrun something /ˌəʊ.vəˈrʌn/ (verb): có mặt ở đâu với số lượng lớn
Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là Dennis – một con mèo mà gia đình tôi đã nuôi gần 10 năm trước.
Nếu tôi phải nói về con vật cưng yêu thích của tôi 10 năm trước, tôi sẽ nói ngắc ngứ mất. Vào thời điểm đó, tôi không được phép nuôi thú cưng vì mẹ tôi rất ghét chúng. Bà ấy nói rằng chúng nghịch ngợm khiến mọi thứ xung quanh nhà trở thành mớ hỗn độn. Tuy nhiên, điều đáng ngạc nhiên là chính bà ấy đã nhận nuôi Dennis với mục đích đuổi lũ chuột ra khỏi nhà tôi.
Đó là một con mèo ta, nhị thể với bộ lông đen và trắng. Tên nó được đặt theo tên của huyền thoại bóng đá yêu thích nhất của tôi, Dennis Bergkamp. Mỗi sáng, nó đều rón rén vào phòng và đánh thức tôi. Nó luôn muốn tôi ở bên cạnh nó. Chúng tôi đã chơi trốn tìm cùng nhau không biết bao nhiêu lần. Dần dần, chúng tôi hình thành một tình bạn thân thiết.
Không giống như những con mèo nhút nhát khác, nó không rụt rè chút nào mà thực sự rất “hoa hậu thân thiện”. Ngay cả một người lạ cũng có thể đến gần và vuốt ve nó khi nó tắm nắng ở sân trước nhà tôi. Trớ trêu thay, nó rất sợ chuột. Nó chẳng bao giờ bắt được một con chuột nào và chuột vẫn chạy ầm ầm khắp nhà tôi vào ban đêm. Mẹ tôi đã rất thất vọng về nó. Nhưng tôi không quan trọng việc nó có bắt được chuột hay không. Tôi đã coi nó như người thân trong gia đình. Nó chết vì già cách đây vài năm và kể từ đó tôi không bao giờ nhận nuôi bất kỳ vật nuôi nào nữa.
Part 3
1. What are the benefits of a child having pets?
Well I guess kids would become more responsible when they learn to feed their dogs and cats, and take care of their pet friends. On top of that, the love for animals can be cultivated early, which helps them grow up to become decent and kind citizens.
- cultivate something /ˈkʌl.tɪ.veɪt/ (verb): vun đắp, vun trồng
- decent /ˈdiː.sənt/ (adj): đàng hoàng, tử tế
Tôi đoán trẻ em sẽ trở nên có trách nhiệm hơn khi chúng học cách cho chó và mèo ăn và chăm sóc những người bạn thú cưng của mình. Hơn hết, tình yêu đối với động vật có thể được vun đắp từ sớm, giúp chúng lớn lên trở thành những công dân đàng hoàng và tử tế.
2. What should we do to teach children how to treat animals well?
I reckon that it is parents that shoulder the responsibility to teach their children compassion and understanding, and one of the time-tested methods is to give them a pet to take care of. It should be a puppy or a kitty that is easy to look after. Through this experience including how to feed the animal and how to be gentle around other living things, children can learn many lessons.
- shoulder the responsibility to do something /rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ (verb phrase): gánh vác trách nhiệm
- compassion /kəmˈpæʃ.ən/ (noun): lòng nhân ái
- time-tested /ˈtaɪmˌtes.tɪd/ (adj): đã được thời gian kiểm chứng
- look after ~ take care of somebody (phrasal verb): chăm sóc
Tôi nghĩ rằng chính các bậc cha mẹ phải gánh vác trách nhiệm dạy dỗ con cái họ về lòng nhân ái và sự thấu hiểu, và một trong những phương pháp đã được thời gian kiểm chứng là cho chúng một con vật cưng để chăm sóc. Nó nên là một con cún con hoặc một con mèo con để dễ chăm sóc. Thông qua trải nghiệm bao gồm cách cho con vật ăn và cách cư xử nhẹ nhàng với những sinh vật khác, trẻ em có thể học được nhiều bài học.
3. Do you think that governments should place a complete ban on owning exotic animals as pets?
Yes, I do think so. These animals belong to nature and keeping them in cages as pets is unacceptable. Nature creates many species that need to roam for miles every day and get stimulation from the experiences. When being kept in cages, they’re likely to lose their instincts and we will never have the same animals.
- instinct /ˈɪn.stɪŋkt/ (noun): bản năng
Vâng, tôi nghĩ vậy. Những động vật này thuộc về tự nhiên và việc nuôi nhốt chúng trong lồng làm thú cưng là không thể chấp nhận được. Tạo hóa sinh ra nhiều loài mà cần phải đi lang thang hàng dặm mỗi ngày và được kích thích từ những trải nghiệm đó. Khi bị nhốt trong lồng, chúng có khả năng mất bản năng của mình và chúng ta sẽ không bao giờ có những con vật giống như trước nữa.
4. How are people’s views of animals today different from those in the past?
These days, a lot of people view animals as being equal to humans. For instance, many couples who don’t have children consider their pets to be their children. I mean they have their animals for pleasure. I believe it’s not the case in former days as animals were largely kept for food or work.
- in former days (adv): trước đây
- largely /ˈlɑːdʒ.li/ (adv): phần lớn
Ngày nay, rất nhiều người coi động vật ngang hàng với con người. Ví dụ, nhiều cặp vợ chồng không có con coi vật nuôi là con của mình. Ý tôi là họ nuôi thú cưng cho vui. Tôi tin rằng trước đây không giống như này khi động vật chủ yếu được nuôi để làm thức ăn hoặc làm việc.