Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Mobile phones

Part 1

1. How often do you use your mobile phone?

I use my cell phone on a daily basis in order to keep in touch with my family and my friends and surf the Internet.

  • on a daily basis (phrase): hàng ngày
  • keep in touch with somebody /tʌtʃ/ (verb phrase): giữ liên lạc với ai

Tôi sử dụng điện thoại di động hàng ngày để giữ liên lạc với gia đình, bạn bè và lướt Internet.

2. Would you buy a new one in the future?

Although my smartphone is now outdated, I would not buy a new one in the near future. Because this phone still fulfills my needs, and buying another one is quite unaffordable for me.

  • fulfill one’s needs /fʊlˈfɪl/ (verb phr.): đáp ứng được nhu cầu của ai
  • unaffordable /ˌʌn.əˈfɔː.də.bəl/ (adj): không thể chi trả

Mặc dù điện thoại thông minh của tôi hiện đã lỗi thời, tôi sẽ không mua một cái mới trong tương lai gần. Bởi vì chiếc điện thoại này vẫn đáp ứng được nhu cầu của tôi và việc mua một chiếc khác là điều khá khó khăn đối với tôi lúc này.

3. How has your mobile phone changed your life?

My smartphone has changed my life a lot. In terms of my study, I enrolled in one online course to learn Korean thanks to this phone. I mean I don’t have to go to traditional classes anymore, and it helps me save a great deal of time. About relationships with others, this phone enables me to easily make new friendsand keep in touch with them.

  • enroll in something /ɪnˈroʊl/ (verb): đăng ký (vào một khóa học)
  • a great deal of /diːl/ (idiom): nhiều cái gì

Điện thoại thông minh đã thay đổi cuộc sống của tôi rất nhiều. Về việc học, tôi đã đăng ký một khóa học trực tuyến để học tiếng Hàn nhờ chiếc điện thoại này. Ý tôi là tôi không phải đến các lớp học truyền thống nữa và điều đó giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian. Về mối quan hệ với những người khác, điện thoại này cho phép tôi dễ dàng kết bạn mới và giữ liên lạc với họ.

4. Is your cellphone very important to you?

5. Is there anything you dislike about using cell phones?

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Part 2

1. Describe an invention that has changed people life

You should say:

  • What the invention is
  • Who invented it
  • What changes it brought

I’m going to talk about one of the greatest inventions in humankind, which is probably a smartphone.

My mother bought me an I-phone when I passed the entrance exam with flying colours. As it’s portable, I can put it in my pocket and bring it to anywhere I go. To the best of my knowledge, this brand of smartphone was invented by John Casey, who is a worker from the eminent Apple co-operation.

When it comes to why I-phone becomes a part of my life, there are two main utilities. I could start off by saying that using the mobile phone allows me to keep in touch with my relatives and my friends more easily. I can know what they’re up to by making a call or sending a message. Also, with the Internet connection, I can actually see and talk to them via Facetime irrespective of long distance. Another thing that I want to mention is that there are many applications that come in handy, and they play a vital role in assisting me with enhancing my English skills and vocabularies. Quizlet, for instance, is a popular application that enables me to boost lexical resource by learning new words via flashcards and audio.

To me, I-phone is an indispensableitem. I’m so addicted to using it that I think I can’t live without it.

  • with flying colours /ˈkʌl.ər/ (idiom): được điểm cao
  • portable /ˈpɔː.tə.bəl/ (adj): nhỏ gọn
  • to the best of your knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/ (idiom): theo như bạn biết
  • eminent /ˈem.ɪ.nənt/ (adj): có tiếng tăm
  • when it comes to something (idiom): khi đề cập đến vấn đề gì
  • utility /juːˈtɪl.ə.ti/ (noun): tiện ích
  • be up to something (idiom): đang làm gì
  • irrespective of /ˌɪr.ɪˈspek.tɪv/ (prep): bất kể
  • come in handy (idiom): có ích
  • play a vital role in (doing) something /ˈvaɪ.təl/ (verb phrase): đóng vai trò quan trọng trong việc gì
  • boost something /buːst/ (verb): nâng cao cái gì
  • lexical resource /ˈlek.sɪ.kəl/ (noun phrase): vốn từ vựng
  • addicted to something /əˈdɪk.tɪd/ (adj): nghiện cái gì

Tôi sẽ nói về một trong những phát minh vĩ đại nhất của loài người, có lẽ đó là điện thoại thông minh.

Mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc Iphone khi tôi vượt qua kỳ thi Đại học với điểm số cao. Vì nó rất nhỏ gọn, nên tôi có thể bỏ nó vào túi và mang theo đến bất cứ đâu. Theo sự hiểu biết của tôi, thương hiệu điện thoại thông minh này được phát minh bởi John Casey, một người đến từ công ty có tiếng Apple.

Khi nói đến lý do tại sao Iphone trở thành một phần trong cuộc sống của tôi, thì tôi muốn nói đến là có hai tiện ích chính. Thứ nhất, điện thoại di động cho phép tôi giữ liên lạc với người thân và bạn bè của mình dễ dàng hơn. Tôi có thể biết họ đang làm gì bằng cách gọi điện hoặc gửi tin nhắn. Ngoài ra, với kết nối Internet, tôi thực sự có thể nhìn thấy và nói chuyện với họ qua Facetime bất kể khoảng cách xa như thế nào. Một điều nữa mà tôi muốn đề cập là có rất nhiều ứng dụng có ích và chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tôi trong việc nâng cao kỹ năng tiếng Anh và vốn từ vựng của mình. Ví dụ như Quizlet là một ứng dụng phổ biến cho phép tôi cải thiện được vốn từ vựng bằng cách học từ mới thông qua thẻ nhớ và âm thanh.

Với tôi, Iphone là một vật dụng không thể thiếu trong đời sống hàng ngày. Tôi nghiện sử dụng nó đến mức tôi nghĩ rằng mình không thể sống thiếu nó.

2. Describe a time you had problems when using an equipment

You should say:

  • What equipment it was
  • What problem you had
  • When you had this problem
  • What you did to solve this problem

3. Describe a useful piece of software you use

You should say:

  • What the softwareis
  • What some of its features are
  • How useful it is
  • How you feel about it

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Part 3

1. What are the advantages of smartphones these days?

It’s undeniable that people can derive substantial benefits from using mobile phones. First of all, they offer people numerous choices to communicate with each other such as voice calls, video conferencing, text-messaging. In addition, smartphones are good options for people when it comes to studying and working. For example, they can access Youtube and watch short comedy videos on one cell phone. This will definitely help them to wind down and recharge their batteries so that they can study or work more productively.

  • derive something from something /dɪˈraɪv/ (phrasal verb): thu được cái gì từ cái gì
  • numerous /ˈnjuː.mə.rəs/ (adj): nhiều
  • video-conferencing /ˈvɪd.i.əʊ ˌkɒn.fər.ən.sɪŋ/ (noun): hội nghị trực tuyến
  • wind down /waɪnd/ (phrasal verb): thư giãn
  • productively /prəˈdʌk.tɪv.li/ (adv): một cách có năng suất

Không thể phủ nhận rằng mọi người có thể thu được những lợi ích đáng kể từ việc sử dụng điện thoại di động. Trước hết, họ cung cấp cho mọi người nhiều lựa chọn để giao tiếp với nhau như cuộc gọi thoại, hội nghị trực tuyến, nhắn tin văn bản. Ngoài ra, điện thoại thông minh là lựa chọn tốt cho mọi người khi học tập và làm việc. Ví dụ: họ có thể truy cập Youtube và xem các video hài ngắn trên điện thoại di động. Điều này chắc chắn sẽ giúp họ thư giãn và nạp lại năng lượng để có thể học tập hoặc làm việc có năng suất hơn.

2. Do young and old people use phones in the same way?

Generally, no. I think there are clear differences between the younger and the elder on the way they use their cell phones when it comes to purposes and frequency. About utilities, mobile phones play a significantly more crucial role in the daily life of the young generation than the old one. Youngsters are glued to their phones every second, not only for calling or texting like old people, but for other usages like snapping, watching Youtube, setting up meetings and so on. As regards frequency, the younger tend to use their phones more frequently than the elder.

  • play a crucial role in (doing) something /ˈkruː.ʃəl/ (verb phrase): đóng vai trò quan trọng trong việc gì
  • be glued to something /ɡluːd/ (idiom): dán mắt vào cái gì
  • snap /snæp/ (verb): chụp ảnh

Nói chung là không. Tôi nghĩ rằng có sự khác biệt rõ ràng giữa việc người trẻ và người lớn tuổi về cách họ sử dụng điện thoại di động khi nói đến mục đích và tần suất. Về tiện ích, điện thoại di động đóng một vai trò quan trọng hơn đáng kể trong cuộc sống hàng ngày của thế hệ trẻ so với thế hệ cũ. Những người trẻ tuổi lúc nào cũng dán mắt vào cái điện thoại của họ, không chỉ để gọi điện hoặc nhắn tin như người lớn tuổi, mà còn cho các mục đích sử dụng khác như chụp ảnh, xem Youtube, sắp xếp cuộc họp, v.v. Về tần suất, những người trẻ tuổi có xu hướng sử dụng điện thoại thường xuyên hơn những người lớn tuổi.

3. Many people think mobile phones can be annoying at times. Can you give any examples of that?

4. What are the advantages and disadvantages for old people to use smartphones?

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng