Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Emotions (Loneliness/ Being alone)

Part 1

1. When was the last time you were alone?

Last night, after finishing work, I felt exhausted, so I spent the whole evening by myself sipping a cup of coffee. Though I’m kind of a social butterfly, I still enjoy time not being around other people.

  • sip something /sɪp/ (verb): nhâm nhi cái gì
  • a social butterfly /ˈbʌt.ə.flaɪ/ (noun): một người hướng ngoại

Tối qua, sau khi làm việc xong, tôi cảm thấy kiệt sức nên đã dành cả buổi tối ngồi một mình để nhâm nhi tách cà phê. Mặc dù tôi là một đứa hướng ngoại, tôi vẫn thích tận hưởng thời gian không ở bên cạnh người khác.

2. What do you like to do when you are alone?

As I’m a couch potato, the number one activity I would love to do when I’m not around other people is watching TV to keep up with the latest films. Also, I would prefer to wander around the town on my bike and enjoy people watching when I’m alone.

  • a couch potato /ˈkaʊtʃ pəˌteɪ.təʊ/ (noun): một người nghiện xem tivi
  • keep up with the latest films (verb phr.): cập nhật với những bộ phim mới nhất
  • people watching (noun): hoạt động nhìn ngắm mọi người nói chuyện với nhau

Vì tôi là một đứa nghiện xem tivi, nên hoạt động số một tôi muốn làm khi ở một mình là xem TV để cập nhật những bộ phim mới nhất. Ngoài ra, tôi muốn đi dạo quanh thị trấn trên chiếc xe đạp của mình và tận hưởng việc mọi người đang nói chuyện với nhau khi mà tôi ở một mình.

3. Do you wish to have more time alone?

Yes, I have an urge to have more spare time on my own. If so, I would grasp the opportunity to do what I’m interested in. For example, I would spend more time learning Korean by myself to have a good command of that language. 

  • have an urge to do something /ɜːdʒ/ (verb phr.): khao khát làm gì 
  • have a good command of something /kəˈmɑːnd/ (verb phr.): thành thạo cái gì 

Vâng, tôi muốn có nhiều thời gian rảnh hơn cho riêng mình. Nếu vậy, tôi sẽ nắm bắt được cơ hội để làm những gì tôi quan tâm. Ví dụ: tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn để tự học tiếng Hàn để có thể thành thạo ngôn ngữ đó.

4. Is it important to have some time alone?

Yes, it’s really crucial to spend some time by yourself in order for you to make time for self-reflection every day. Besides, always being around with other people would make you heavily reliant on them.  

  • self-reflection /ˌself.rɪˈflek.ʃən/ (noun): tự suy ngẫm về bản thân
  • heavily reliant on somebody/ something /rɪˈlaɪ.ənt/ (adj): quá phụ thuộc vào ai/ cái gì

Có, điều thực sự quan trọng là dành thời gian cho riêng mình để bạn có thời gian tự suy ngẫm mỗi ngày. Bên cạnh đó, việc luôn ở bên cạnh người khác sẽ khiến bạn phụ thuộc rất nhiều vào họ.

Part 2

Describe an activity you would do when you are alone in your free time

You should say:

  • What do you do
  • How often do you do it
  • Why you like to do this activity when you are alone
  • How you feel when you do it

As I’m a bookworm, whenever I have spare time and stay alone, I will read a book. Though I’m a social butterfly, being alone and engrossed in a real page-turner is my all-time favourite activity.

Every day, I try to spend at least 30 minutes reading a book although I’m too up to my ears in work and study. I can miss everything, even one episode of the film I’m watching, but reading books is something that I can’t.  

Whenever I have my nose in a book, whether the book is my preference or not, it keeps me in suspense. That’s why I can’t stop flipping the next pages to discover what happens next. I also enjoy analyzing the story like the character development or the plot. Especially, plot twists always take me completely by surprise.  

Reading books is a great escape for me because I see my life is quite mundane. I mean everyday looks the same, and I usually feel exhausted after a busy day at work. So, kicking back on the sofa and being engrossed in real page-turners help recharge my batteries. Besides, this activity helps broaden my horizons about every facet of life; therefore, I can have more interesting things to talk about while being in conversation with other people. All in all, I tremendously enjoy reading books when I’m alone. 

  • bookworm /ˈbʊk.wɜːm/ (noun): mọt sách
  • engrossed in something /ɪnˈɡrəʊst/ (adj): chìm đắm trong việc gì 
  • have one’s nose in a book /nəʊz/ (idiom): đọc sách
  • keep somebody in suspense /səˈspens/ (verb phr.): khiến ai hồi hộp
  • plot twist /twɪst/ (noun): đoạn gây bất ngờ (trong truyện, phim)
  • take somebody completely by surprise (idiom): khiến ai hoàn toàn bất ngờ 
  • a great escape /ɪˈskeɪp/ (noun): sự giải thoát 
  • mundane /mʌnˈdeɪn/ (adj): nhàm chán 
  • kick back (phrasal verb): thư giãn
  • facet of something /ˈfæs.ɪt/ (noun): khía cạnh của vấn đề gì 

Vì tôi là một con mọt sách nên bất cứ khi nào rảnh rỗi và ở một mình, tôi sẽ đọc một cuốn sách nào đó. Mặc dù tôi là một đứa hướng ngoại, nhưng ở một mình và chìm đắm trong một cuốn sách hay là hoạt động yêu thích nhất của tôi.

Mỗi ngày, tôi cố gắng dành ít nhất 30 phút để đọc một cuốn sách mặc dù tôi rất bận rộn với công việc và học tập. Tôi có thể bỏ lỡ mọi thứ, ngay cả một tập của bộ phim tôi đang xem, nhưng đọc sách là điều tôi không thể.

Bất cứ khi nào tôi đọc một cuốn sách nào đó, dù cuốn sách đó có phải là sở thích của tôi hay không, nó vẫn khiến tôi hồi hộp. Đó là lý do tại sao tôi không thể ngừng lật các trang tiếp theo để khám phá xem điều gì xảy ra tiếp theo. Tôi cũng thích phân tích các câu chuyện như sự phát triển của các nhân vật hay cốt truyện. Đặc biệt, những đoạn twist của truyện luôn khiến tôi hoàn toàn bất ngờ.

Đọc sách là một cách tuyệt vời giúp tôi thoát khỏi cuộc sống bận rộn  vì tôi thấy cuộc sống của mình khá nhàm chán. Ý tôi là mọi ngày của tôi rất giống nhau, và tôi thường cảm thấy kiệt sức sau một ngày bận rộn với công việc. Vì vậy, thư giãn trên ghế sofa và chìm đắm trong một cuốn sách hay giúp tôi nạp lại năng lượng. Bên cạnh đó, hoạt động này giúp mở rộng tầm nhìn của tôi về mọi khía cạnh của cuộc sống; do đó, tôi có nhiều điều thú vị hơn để nói trong khi trò chuyện với người khác. Nói chung, tôi cực kỳ thích đọc sách khi ở một mình.

Part 3

1. In what situations do people need to be alone?

Well, there are several cases in which I think we need to be alone. One of them is when we have to stay focused. Reading is a good case in point. During my reading time, I always hide myself in my bedroom and remove all things that can distract me like my smartphone or laptop. Besides, there are moments when we get stressed out and being alone can be an ideal way to let our hair down.

  • stay focused /ˈfəʊ.kəst/ (verb phrase): giữ tập trung
  • a good case in point (noun phrase): một ví dụ điển hình
  • get stressed out /strest/ (verb phrase): bị áp lực
  • let one’s hair down (idiom): thư giãn

Có một số trường hợp mà tôi nghĩ chúng ta cần ở một mình. Một trong số đó là khi chúng ta phải tập trung. Đọc là một ví dụ điển hình. Khi đọc sách, tôi luôn nhốt mình trong phòng ngủ và loại bỏ tất cả những thứ có thể khiến tôi phân tâm như điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay. Bên cạnh đó, có những lúc chúng ta căng thẳng và ở một mình có thể là một cách lý tưởng để thư giãn.

2. Do you think young people in your country spend less time being alone?

Yes, I do think so. These days, youngsters are constantly up to their ears in work and study. In their spare time, students are increasingly participating in social clubs and extracurricular activities whereas young office workers like throwing parties. We hang out with our friends more often than we used to in the past. I mean we are spending more me-time being with others. That leads to a reduction in the amount of time we spend being alone.

  • throw a party (verb phrase): tiệc tùng
  • extracurricular activity /ˌek.strə.kəˈrɪk.jə.lər/ (noun phrase): hoạt động ngoại khóa

Vâng, tôi nghĩ vậy. Ngày nay, các bạn trẻ thường xuyên phải căng mình trong công việc và học tập. Khi rảnh rỗi, sinh viên ngày càng tham gia nhiều hơn vào các câu lạc bộ xã hội và các hoạt động ngoại khóa, trong khi nhân viên văn phòng trẻ tuổi lại thích tiệc tùng. Chúng ta đi chơi với bạn bè thường xuyên hơn trước đây. Ý tôi là chúng ta đang dành nhiều thời gian rảnh hơn để ở cùng những người khác. Điều đó dẫn đến việc giảm thời gian chúng ta ở một mình.

3. What kinds of jobs that can be done at home?

I believe that there are loads of occupations that can be done from home and the COVID-19 epidemic has proven my opinion. I can be taken as a good example. I worked as a content writer and had 2 months of remote working. Besides, at that time, my study was totally done on online platforms like Zoom or even Facebook. But I have to admit that neither working or studying from home was effective enough. I believe the blended approach should be the optimum method.

  • loads of somebody/ something /ləʊd/ (noun phrase): vô số
  • remote working /rɪˈməʊt/ (noun): làm việc từ xa
  • optimum /ˈɒp.tɪ.məm/ (adj): tối ưu

Tôi tin rằng có vô số công việc có thể được thực hiện tại nhà và dịch COVID-19 đã chứng minh quan điểm của tôi. Tôi có thể được lấy làm ví dụ điển hình. Tôi làm công việc viết nội dung và có 2 tháng làm việc từ xa. Hơn nữa, vào thời điểm đó, việc học của tôi hoàn toàn được thực hiện trên các nền tảng trực tuyến như Zoom hay thậm chí là Facebook. Nhưng tôi phải thừa nhận rằng cả làm việc hay học tập ở nhà đều không đủ hiệu quả. Tôi tin rằng phương pháp tích hợp on và off mới là phương pháp tối ưu.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng