Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Help others

Part 1

1. Do you like to help others?

Yes, I always wanna lend others a hand. That’s why I usually participate in non-profit organizations to help underprivileged kids in remote areas.

  • lend somebody a hand (idiom): giúp đỡ ai
  • participate in something /pɑːˈtɪs.ɪ.peɪt/ (verb): tham gia vào đâu
  • underprivileged /ˌʌn.dəˈprɪv.əl.ɪdʒd/ (adj): (người) bị thiệt thòi

Có, tôi luôn muốn giúp người khác. Đó là lý do tại sao tôi thường tham gia vào các tổ chức phi lợi nhuận để giúp đỡ trẻ em kém may mắn ở vùng sâu vùng xa.

2. When was your last time you helped others?

I can remember vividly that it was one year ago, when I finished university. My friends and I went to Sapa to teach some kids English and built a library for them.

  • vividly /ˈvɪv.ɪd.li/ (adv): một cách rõ ràng
  • finish university (verb phr.): tốt nghiệp đại học

Tôi có thể nhớ rất rõ đó là vào một năm trước, khi tôi học xong đại học. Tôi và bạn bè đã đến Sapa để dạy tiếng Anh cho những đứa trẻ  ở đây và xây dựng một thư viện cho chúng.

3. Did your parents teach you the importance of helping others?

Yes, my parents always tell me about lending others a hand, especially the underprivileged and the elderly. My parents are a good role model for me to learn from as they’re always willing to help acquaintances when they’re in trouble.

  • the underprivileged /ˌʌn.dəˈprɪv.əl.ɪdʒd/ (noun): người có hoàn cảnh khó khăn
  • a good role model /ˈrəʊl ˌmɒd.əl/ (noun): hình mẫu tốt
  • acquaintance /əˈkweɪn.təns/ (noun): người quen

Có chứ, bố mẹ tôi luôn nói với tôi về việc phải giúp đỡ người khác, đặc biệt là những người có hoàn cảnh khó khăn và người già. Bố mẹ tôi cũng là một hình mẫu tốt để tôi học hỏi vì họ luôn sẵn lòng giúp đỡ người quen khi mà họ gặp khó khăn.

4. Have you ever refused to help others?

Yes, there’re many situations I didn’t give others a favour. For example, when I had an exam, my classmate asked me about copying my result, and I refused. 

  • give somebody a favour /ˈfeɪ.vər/ (idiom): giúp đỡ ai đó

Có, có nhiều tình huống tôi đã không giúp đỡ người khác. Ví dụ, trong một kỳ thi, bạn cùng lớp của tôi hỏi tôi về việc chép bài của tôi, và tôi đã từ chối.

5. Would you like to keep helping others in future?

Yes, I would love to continue to give others a favour, especially underprivileged kids in remote areas. because such volunteer work gives me a sense of purpose.

  • a sense of purpose /ˈpɜː.pəs/ (noun): có mục đích 

Vâng, tôi rất muốn tiếp giúp đỡ người khác, đặc biệt là những trẻ em kém may mắn ở vùng sâu, vùng xa. bởi vì công việc tình nguyện như vậy mang lại cho tôi một mục đích sống có ý nghĩa.

Part 2

Describe a person who often helps others

You should say:

  • who this person is
  • how often this person helps others
  • how this person helps others
  • why this person helps others
  • And how you feel about this person

I would like to talk about my buddy, who is kind-hearted and often gives others a hand.  

She is my classmate at secondary school and has always been in my good book since then. At this moment, she is working as a marketing manager in an English center and her main duty is to create marketing tactics and products to enhance the brand awareness of this center among potential customers. 

Surely she is one of the kindest people I have ever met. When we were still students, she supported me a lot in my study. For instance, when I struggled with English lessons, she could spend all her break time guiding me through tough exercises and practice speaking in English with me. I did make gradual progress and passed most exams with flying colors since we became friends.  

She is not a fair-weather friend, but a true friend. Why did I say that? You know, a friend in need is a friend indeed, and she is always there for me. After graduation, I had difficulties in landing a job, and she helped me define my dream career, and searched for job vacancies that suited my strength. What’s more? Whenever I ran out of money, she never refused to give me a loan … and many other occasions. Not only me, but she also treats well with all relatives and friends. 

I wanna reaffirm that she is really a warm-hearted person who is willing to do others a favour when they are in need. 

  • in one’s good book (idiom): khiến ai đó vui vẻ
  • marketing tactic /ˈtæk.tɪk/ (noun phr.): chiến lược tiếp thị
  • brand awareness /ˌbrænd əˈweə.nəs/ (noun): nhận thức về thương hiệu 
  • guide somebody through something /ɡaɪd/ (verb): giải thích cho ai về cái gì
  • with flying colors (idiom): (kỳ thi) đạt điểm cao 
  • a fair-weather friend /ˌfeə.weð.ə ˈfrend/ (noun phr.): một người bạn chỉ ở bên lúc mọi việc dễ dàng, không giúp đỡ bạn trong lúc hoạn nạn
  • a friend in need is a friend indeed (idiom): một người bạn ở bên lúc hoạn nạn là người bạn thật sự
  • land a job (verb phr.): tìm công việc
  • job vacancy /ˈveɪ.kən.si/ (noun): vị trí công việc trống
  • run out of something (phrasal verb): hết, cạn kiệt cái gì

Tôi muốn kể về người bạn của tôi, một người tốt bụng và hay giúp đỡ người khác.

Cô ấy là bạn cùng lớp của tôi ở trường cấp hai và lúc nào cũng khiến tôi vui vẻ kể từ đó. Hiện tại, cô đang làm quản lý marketing cho một trung tâm tiếng Anh và nhiệm vụ chính của cô là tạo ra các chiến thuật tiếp thị và sản phẩm để nâng cao nhận thức về thương hiệu của trung tâm này đối với các khách hàng tiềm năng.

Chắc chắn cô ấy là một trong những người tốt nhất mà tôi từng gặp. Khi chúng tôi còn là sinh viên, cô ấy đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong học tập. Ví dụ, khi tôi gặp khó khăn với các tiết học tiếng Anh, cô ấy có thể dành toàn bộ thời gian giải lao để hướng dẫn tôi làm những bài tập khó và luyện nói bằng tiếng Anh với tôi. Tôi đã tiến bộ dần dần và vượt qua hầu hết các kỳ thi với điểm số cao đáng kể kể từ khi chúng tôi trở thành bạn của nhau.

Cô ấy không phải là một người bạn sẽ bỏ mặc tôi trong lúc hoạn nạn, mà là một người bạn tốt thực sự. Tại sao tôi lại nói như vậy? Bạn biết đấy, một người bạn bên cạnh ta lúc khó khăn mới là một người bạn thực sự, và cô ấy đã luôn ở bên tôi. Sau khi tốt nghiệp, tôi gặp khó khăn khi tìm việc làm, và cô ấy đã giúp tôi xác định nghề nghiệp mơ ước và tìm kiếm những vị trí công việc phù hợp với điểm mạnh của tôi. Thêm nữa, bất cứ khi nào tôi hết tiền, thì cô ấy không bao giờ từ chối cho tôi vay… và nhiều dịp khác nữa. Không chỉ tôi mà cô ấy cũng đối xử tốt với tất cả người thân và bạn bè khác nữa.

Tôi muốn khẳng định lại rằng cô ấy thực sự là một người có trái tim ấm áp, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.

Part 3

1. Do people nowadays help others more than in the past?

I don’t think we should try to judge or compare how altruistic people are now and were in the past because there have always been those who lend others a hand and those who don’t. Due to increasing social issues such as crime, contemporary people have a fear of being deceived and therefore tend to show their unwillingness to help needy people. However, there are still many people who are always willing to do others a favour.

  • altruistic/ˌæl.truˈɪs.tɪk/ (adj): tốt bụng
  • contemporary /kənˈtem.pər.ər.i/ (adj): đương đại, hiện tại
  • deceive somebody /dɪˈsiːv/ (verb): lừa lọc ai đó
  • do somebody a favour /ˈfeɪ.vər/ (idiom): giúp đỡ ai đó

Tôi không nghĩ chúng ta nên đánh giá hay so sánh xem những người hiện tại và trong quá khứ tốt bụng như thế nào vì thời nào thì cũng luôn có những người giúp người khác và những người không. Do các vấn đề xã hội ngày càng gia tăng như tội phạm, mọi người thời đương đại có tâm lý sợ bị lừa dối và do đó có xu hướng tỏ ra không muốn giúp đỡ những người khó khăn. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều người luôn sẵn lòng giúp đỡ những người khác.

2. Who should teach children to help others? Parents or teachers?

I think both parents and teachers have the shared responsibility for ensuring that children learn to lend others a hand. Parents should be good role models for their children to learn from, and teachers can have lessons or activities to inculcate these values in children.

  • have the shared responsibility for something /rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ (verb phr.): có trách nhiệm chung trong việc gì
  • inculcate something in somebody /ˈɪŋ.kʌl.keɪt/ (verb): khắc sâu cái gì vào ai

Tôi nghĩ rằng cả cha mẹ và giáo viên đều có trách nhiệm chung trong việc đảm bảo rằng trẻ em học cách giúp đỡ người khác. Cha mẹ nên là tấm gương tốt để con cái học hỏi và giáo viên có thể đưa những bài học hoặc hoạt động để khắc sâu những giá trị này trong chúng.

3. In what kinds of professions do people help others more?

There are some certain kinds of professions people lend others a hand more. A typical example is those who work for non-profit organisations like the Red Cross which are founded to help alleviate the sufferings of the unfortunate and underprivileged. Some other jobs like doctors and firemen also help needy people. 

  • alleviate something /əˈliː.vi.eɪt/ (verb): làm giảm nhẹ bớt cái gì
  • the unfortunate /ʌnˈfɔː.tʃən.ət/ (noun): những người kém may mắn

Có một số loại nghề nghiệp người ta giúp người khác giúp đỡ nhiều hơn. Một ví dụ điển hình là những người làm việc cho các tổ chức phi lợi nhuận như Red Cross được thành lập để giúp giảm bớt nỗi đau của những người kém may mắn và thiệt thòi. Một số công việc khác như bác sĩ và lính cứu hỏa cũng giúp đỡ những người khó khăn.

4. Why are some people willing to help others?

I think it’s the kindness that exists in their hearts and they understand that we can all experience difficult times in our lives when we might need support. For example, we all grow grey, and we all run the risk of losing our jobs or having a health problem that affects our ability to look after ourselves. So, I think they empathise with needy people, and it simply makes us happy to help others in some way.

  • grow grey /ɡreɪ/ (verb phr.): già cả
  • look after somebody (phrasal verb): chăm sóc ai đó
  • empathise with somebody /ˈem.pə.θaɪz/ (verb): đồng cảm với ai

Tôi nghĩ đó là lòng tốt tồn tại trong trái tim của họ và họ hiểu rằng tất cả chúng ta đều có thể trải qua những thời điểm khó khăn trong cuộc sống khi mà chúng ta cần hỗ trợ. Ví dụ, tất cả chúng ta đều sẽ già, và tất cả chúng ta đều có nguy cơ bị mất việc làm hoặc có vấn đề về sức khỏe ảnh hưởng đến khả năng tự chăm sóc bản thân. Vì vậy, tôi nghĩ rằng họ đồng cảm với những người cần giúp đỡ và điều đó đơn giản khiến chúng tôi cảm thấy vui khi giúp đỡ người khác theo một cách nào đó.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng