Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Friends

Part 1

1. Do you have many close friends?

No, I don’t. Although I enjoy socializing with other people, I just cherry-pick my good friends from the crowd. In fact, I’ve got three close friends from childhood who have gone through all the ups and downs with me for years.

  • cherry-pick somebody/ something /ˈtʃer.iˌpɪk/ (verb): lựa chọn những người/ thứ tốt nhất
  • go through ups and downs (verb phrase): trải qua thăng trầm

Không, tôi không. Mặc dù tôi thích giao lưu với người khác, nhưng tôi chỉ chọn những người bạn tốt nhất của mình từ đám đông thôi. Trên thực tế, tôi có ba người bạn thân từ thời thơ ấu đã cùng tôi trải qua mọi thăng trầm trong suốt nhiều năm qua

2. Do you think friendship is important?

Definite yes. Friendship is part and parcel of everybody’s life. I don’t believe anyone can live without a friend. A good friend can make you laugh a little louder, make you smile a little bigger, and make you live just a little better.

  • part and parcel of something /ˈpɑː.səl/ (idiom): phần quan trọng

Chắc chắn là có rồi. Tình bạn là một phần quan trọng của cuộc sống. Tôi không tin ai có thể sống mà không có bạn. Một người bạn tốt có thể khiến ta cười to hơn một chút, hạnh phúc hơn một chút và sống tốt hơn một chút.

3. Would you prefer to have one good friend or many friends?

I would prefer to have one close friend instead of a good deal of friends. The reason is simply that the former will surely be there for you when you need support but the latter will or will not. That’s why I would go for a good friend who is a shoulder to cry on.

  • go for somebody/ something (phrasal verb): chọn
  • a shoulder to cry on /ˈʃəʊl.dər/ (idiom): một người luôn bên mình an ủi, động viên, khích lệ khi mình gặp chuyện

Tôi muốn có một người bạn thân thay vì nhiều bạn. Lý do đơn giản là một người bạn tốt chắc chắn sẽ ở bên ta khi ta cần hỗ trợ nhưng những người bạn bình thường thì có hoặc không. Đó là lý do tại sao tôi chọn một người bạn tốt, người luôn bên tôi khi tôi gặp chuyện.

4. What do you think makes good friends?

I believe it depends on each person’s criteria. As for me, I always look for a friend who gives his word of honor and then keeps his promise. Besides, a good friend should be caring and supportive. Such a friend would be willing to give others a hand when needed.

  • word of honor /ˈɒn.ər/ (noun): lời hứa, lời đảm bảo
  • give somebody a hand (idiom): giúp đỡ

Tôi tin rằng nó phụ thuộc vào tiêu chí của mỗi người. Còn tôi, tôi luôn tìm kiếm một người bạn đã hứa là làm. Bên cạnh đó, một người bạn tốt là những người quan tâm và giúp đỡ. Một người bạn như vậy sẽ sẵn sàng giúp đỡ người khác khi cần.

5. Do you keep in contact with friends from your childhood?

Yes, I do, but definitely only the closest friends of mine. I have three childhood friends whom I treasure for keeps. In fact, we are living under the same roof at the moment. We have rented a flat in the city center to facilitate our study at university.

  • for keeps (idiom): mãi mãi
  • facilitate something /fəˈsɪl.ɪ.teɪt/ (verb): tạo điều kiện cho ..

Có nhưng chắc chắn rồi chỉ với những người bạn thân nhất. Tôi có ba người bạn thời thơ ấu mà tôi trân trọng cả đời này. Trên thực tế, chúng tôi đang sống cùng nhau. Chúng tôi đã thuê một căn hộ ở trung tâm thành phố để tiện cho việc học đại học.

6. What kinds of people do you like to make friends with?

I like people who are honest with others and not pretentious. Besides, I’m into making friends with those whose interests are the same as mine. As I love sports, especially football, I can easily make friends with those who are also into football. 

  • pretentious /prɪˈten.ʃəs/ (adj): giả tạo, làm màu

Tôi thích những người trung thực với người khác và không làm màu. Ngoài ra, tôi muốn kết bạn với những người có cùng sở thích với tôi. Vì tôi yêu thể thao, đặc biệt là bóng đá, tôi có thể dễ dàng kết bạn với những người cùng đam mê bóng đá.

7. Do you think you are a good friend to others?

I believe I am. Honestly, I treasure my friendships as much as I treasure my family. Well, this question should be given to my friends because what I say may be considered subjective.

  • subjective /səbˈdʒek.tɪv/ (adj): chủ quan

Tôi nghĩ là vậy. Thành thật mà nói, tôi quý trọng tình bạn của mình cũng như quý trọng gia đình của mình vậy. Câu hỏi này nên dành cho bạn bè của tôi vì những gì tôi nói có thể bị coi là chủ quan.

8. Who do you prefer to spend time with: a friend or spend time alone?

It all depends on the day. We all need some time on our own. After a long and stressful working day, I just get home and relax, turning on a movie or something. But on weekends when I have some spare time, I usually hang out with my friends in the evening.

  • spare time /speər/ (noun phrase): thời gian rảnh

Còn tùy từng ngày nữa. Tất cả chúng ta cần một chút thời gian cho riêng mình. Sau một ngày dài làm việc căng thẳng và mệt mỏi, tôi chỉ về nhà và thư giãn, bật một bộ phim hay một thứ gì đó. Nhưng vào cuối tuần khi có thời gian rảnh rỗi, tôi thường đi chơi với bạn bè vào buổi tối.

9. What do you often do with your friends on weekends?

For the most part, we will go out for a coffee. We are all coffeeholics and take a keen interest in exploring cafes around the city. Otherwise, we’ll go on a picnic if the weather favours this activity.

  • go out for a coffee (verb phrase): ra ngoài uống cà phê
  • coffeeholic (noun): người nghiện cà phê
  • take a keen interest in something /ˈɪn.trəst/ (verb phrase): thích
  • favour something /ˈfeɪ.vər/ (verb): ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi

Thường thì, chúng tôi sẽ đi uống cà phê. Tất cả chúng tôi đều nghiện cà phê và rất thích khám phá các quán cà phê xung quanh thành phố. Nếu không, chúng tôi sẽ đi dã ngoại nếu thời tiết ủng hộ.

10. Do you like face-to-face conversations with people?

Yes, I do. But I am never the one who breaks the ice. I’m quite shy and reserved at first around strangers. But when being with my close friends, I can have idle chit-chat with them about anything on this planet.

  • break the ice (idiom): mở lời trước, phá vỡ khoảng im lặng ngượng ngùng ban đầu
  • have idle chit-chat /ˈaɪ.dəl/ (verb phrase): chém gió

Vâng tôi có. Nhưng tôi không bao giờ là người mở lời trước. Lúc đầu, tôi khá nhút nhát và dè dặt khi gặp người lạ. Nhưng khi ở bên những người bạn thân của mình, tôi có thể chém gió với họ về bất cứ điều gì trên đời.

11. Do you think you will make a lot of friends in the future?

No, I don’t think so despite the fact that I’m a social butterfly. I mean I can have much more acquaintances but not friends. Many other people believe that the more the merrier but I personally attach great importance to the quality rather than the quantity when it comes to making friends.

  • social butterfly /ˈbʌt.ə.flaɪ/ (noun): một người rất dễ gần, hòa đồng
  • acquaintance /əˈkweɪn.təns/ (noun): người quen
  • attach great importance to something /əˈtætʃ/ (verb phrase): đặt nặng, coi trọng

Không, tôi không nghĩ vậy mặc dù thực tế rằng tôi là một người rất dễ gần và hòa đồng. Ý tôi là tôi có thể có thêm nhiều người quen nhưng không phải bạn bè. Nhiều người cho rằng càng đông thì càng vui nhưng cá nhân tôi rất coi trọng chất lượng hơn là số lượng khi kết bạn.

Part 2

1. Describe your best friend

You should say:

  • When and where you first met this person
  • How the person is
  • What you often do together
  • Why the person becomes your best friend

When I read the cue card, the first one springing to mind was Mikel – my cousin as well as my best friend. We are the same age and have been together since our preschool years. It’s already been almost 20 years. Well, we go back a long way.

To be honest, I can’t exactly remember when I first came to know him because at that time I was too young. I just know that when I began to be aware of the world around me, probably at the age of 3, he was already there.

When it comes to personality, we are polar opposites. I am painfully shy and reserved and easily get bad-tempered whereas he is a talkative social butterfly. Besides, he has good communication skills, confidence in himself, an optimistic outlook on life. I think we complement each other perfectly. As different as our character traits are, we seem to be on the same wavelength. We’ve seen eye to eye on many topics like politics, relationships, marriage, and the like.

We were born and raised in the countryside so the activities we usually did together were fishing, swimming in ponds and rivers or flying kites. These days, we are all up to our ears in work and study, so we don’t hang out with each other very often. But he’s always willing to give me a hand when needed. To me, this guy is a shoulder to cry on.

  • be the same age: cùng tuổi
  • go back a long way: biết nhau đã lâu rồi
  • polar opposites /ˈpəʊ.lər ˈɒp.ə.zɪt/ (noun phrase): khác nhau hoàn toàn, như hai thái cực
  • painfully shy and reserved /rɪˈzɜːvd/ (adjective phrase): vô cùng ngại ngùng và dè dặt
  • get bad-tempered (verb phrase): nổi nóng
  • have an optimistic outlook on life /ˌɒp.tɪˈmɪs.tɪk ˈaʊt.lʊk/ (verb phrase): nhìn đời lạc quan
  • complement each other perfectly /ˈkɒm.plɪ.ment/ (verb phrase): bù trừ hoàn hảo cho nhau
  • on the same wavelength /ˈweɪv.leŋθ/ (idiom): hợp nhau, cách nghĩ giống nhau
  • see eye to eye on something (idiom): cùng quan điểm về vấn đề gì
  • up to one’s ears in something (idiom): bận
  • a shoulder to cry on /ˈʃəʊl.dər/ (idiom): người luôn ở bên an ủi, khích lệ khi mình gặp chuyện

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, người đầu tiên xuất hiện trong tâm trí tôi là Mikel – em họ cũng như bạn thân của tôi. Chúng tôi bằng tuổi nhau và đã bên nhau từ khi học mẫu giáo. Đã gần 20 năm. Chà, chúng tôi đã biết nhau từ rất lâu rồi.

Thành thật mà nói, tôi không thể nhớ chính xác lần đầu tiên tôi biết đến nó là khi nào vì lúc đó tôi còn quá nhỏ. Tôi chỉ biết rằng khi tôi bắt đầu nhận thức được thế giới xung quanh, chắc là lúc 3 tuổi, nó đã ở đó rồi.

Khi nói đến tính cách, chúng tôi hoàn toàn đối lập. Tôi rất nhút nhát và dè dặt và dễ nổi nóng trong khi nó nói nhiều, hay giao du và hòa đồng với mọi người. Ngoài ra, nó còn có kỹ năng giao tiếp tốt, tự tin vào bản thân và nhìn đời rất lạc quan. Tôi nghĩ chúng tôi bù trừ nhau một cách hoàn hảo. Mặc dù tính cách khác nhau nhưng chúng tôi lại rất hợp nhau. Chúng tôi có cùng cách nghĩ trong nhiều chủ đề như chính trị, chuyện tình cảm, hôn nhân, v.v.

Chúng tôi sinh ra và lớn lên ở nông thôn nên những trò chúng tôi thường làm cùng nhau là câu cá, tắm ao tắm sông hay thả diều. Giờ đây, chúng tôi đều bận bịu với việc học và việc làm nên không thường xuyên đi chơi với nhau. Nhưng nó luôn sẵn lòng giúp đỡ tôi khi cần. Với tôi, nó là một người luôn ở bên an ủi, động viên và khích lệ tôi mỗi khi tôi gặp chuyện.

2. Describe a friend who is a good leader

You should say:

  • When and where you first met this person
  • How the person is
  • What you often do together
  • Why you think he/ she is a good leader

When I read the cue card, the first one springing to mind was Mikel – my cousin as well as my best friend. We are the same age and have been together since our preschool years. It’s already been almost 20 years. Well, we go back a long way.

To be honest, I can’t exactly remember when I first came to know him because at that time I was too young. I just know that when I began to be aware of the world around me, probably at the age of 3, he was already there.

When it comes to personality, we are polar opposites. I am painfully shy and reserved and easily get bad-tempered whereas he is a talkative social butterfly. Besides, he has good communication skills, confidence in himself, an optimistic outlook on life. I think we complement each other perfectly. As different as our character traits are, we seem to be on the same wavelength. We’ve seen eye to eye on many topics like politics, relationships, marriage, and the like.

We’ve taken a keen interest in playing football. In fact, we’re part of the football team at primary and secondary school where he was the captain. Before every fixture, he planned a particular strategy based on which opponents we would encounter and all his tactics seemed effective. We even won the district football league in 2 seasons. To me, he might not be the best football player in the region, but the most exemplary captain.

  • take a keen interest in something (verb phrase): rất thích
  • fixture /ˈfɪks.tʃər/ (noun): trận đấu
  • exemplary /ɪɡˈzem.plər.i/ (adj): mẫu mực

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, người đầu tiên xuất hiện trong tâm trí tôi là Mikel – em họ cũng như bạn thân của tôi. Chúng tôi bằng tuổi nhau và đã chơi cùng nhau từ những năm học mầm non. Đã gần 20 năm. Chà, chúng tôi quen nhau đã lâu lắm rồi nhỉ.

Thành thật mà nói, tôi không thể nhớ chính xác lần đầu tiên tôi biết Mikel là khi nào vì lúc đó tôi còn quá bé. Tôi chỉ biết rằng khi tôi bắt đầu nhận thức được thế giới xung quanh, chắc là lúc 3 tuổi, Mikel đã ở đó rồi.

Khi nói đến tính cách, chúng tôi là hai cực đối lập. Tôi rất nhút nhát và dè dặt và dễ nổi nóng trong khi nó là một người thích giao lưu và nói nhiều. Ngoài ra, nó còn có kỹ năng giao tiếp tốt, tự tin vào bản thân, có cái nhìn lạc quan về cuộc sống. Tôi nghĩ chúng tôi bù trừ cho nhau một cách hoàn hảo. Dù đặc điểm tính cách của chúng tôi khác nhau, chúng tôi lại rất hợp nhau. Chúng tôi hợp nhau về nhiều chủ đề như chính trị, các mối quan hệ, hôn nhân và những chủ đề tương tự.

Chúng tôi rất thích chơi bóng đá. Trên thực tế, chúng tôi là thành viên của đội bóng đá ở trường tiểu học và trung học mà nó là đội trưởng. Trước mỗi trận đấu, nó lên kế hoạch cho một chiến lược cụ thể dựa trên đối thủ mà chúng tôi sẽ gặp phải và tất cả các chiến thuật của nó dường như hiệu quả. Chúng tôi thậm chí đã vô địch giải bóng đá cấp huyện trong 2 mùa giải. Với tôi, nó có thể không phải là cầu thủ xuất sắc nhất khu vực, nhưng là đội trưởng mẫu mực nhất.

3. Describe an intelligent friend

You should say:

  • Who this person is
  • When and where you first met him/ her
  • What kind of person he/ she is
  • Why you think this person is intelligent

The person I’d like to talk about is one of my university coursemates called Mikel because honestly speaking, he’s one of the smartest people I have ever known. We’ve been friends since I was a freshman at university. I found myself sitting next to him in our first lecture, and we soon got on like a house on fire

He is so sociable and likable. Although he’s a super-smart guy, he’s not arrogant in the slightest, and he gets on well with pretty much everyone in my department. Therefore, he always becomes the life and soul of the party

He always passes all our exams with flying colours, you know, like coming top or second in most of them. And what’s amazing is that he doesn’t seem to be a studious person, but still manages all stuff so well. For example, in addition to studying, he’s also got a part-time job which I’m sure must take up quite a bit of his time, so it’s really impressive how he’s able to do this without it affecting his studies whatsoever. He is so knowledgeable too because he can give answers to most of my questions even when it doesn’t relate to our major at college. I guess this is because he is a bookworm who has read many page-turners and has a good memory to remember all of them. And another thing is that whenever the lecturer asks a question, he always knows the answer, and sometimes he’ll just whisper it to me because he feels a bit embarrassed to answer every time! 

I’d say he’s a really clever guy, and I feel very lucky to have such a good friend. I also think I should hit the book more often to be as smart as him.

  • freshman /ˈfreʃ.mən/ (noun): sinh viên năm nhất 
  • get on like a house on fire (idiom): quen và quý mến nhau và trở thành bạn tốt của nhau 
  • not arrogant in the slightest /ˈær.ə.ɡənt/ (adj): anh ấy không kiêu ngạo một chút nào 
  • get on well with (verb phrase): hòa hợp với ai 
  • the life and soul of the party (idiom): tâm điểm của mọi hoạt động 
  • pass the exam with flying colours (idiom): qua kỳ thi với điểm số cao 
  • studious /ˈstjuː.di.əs/ (adj): chăm chỉ 
  • take up (phrasal verb): chiếm, lấy 
  • knowledgeable /ˈnɒl.ɪ.dʒə.bəl/ (adj): hiểu biết 
  • bookworm /ˈbʊk.wɜːm/ (noun): người ham đọc sách 
  • page-turner /ˈpeɪdʒˌtɜː.nər/ (noun): quyển sách hay (khiến người ta muốn đọc thật nhanh) 
  • whisper /ˈwɪs.pər/ (verb): nói thầm 
  • embarrassed /ɪmˈbær.əst/ (adj): xấu hổ 
  • hit the book (verb phrase): study hard

Người mà tôi muốn nói đến là một trong những người cùng khóa đại học của tôi tên là Mikel vì thành thật mà nói, anh ấy là một trong những người thông minh nhất mà tôi từng biết. Chúng tôi là bạn từ khi tôi còn là sinh viên năm nhất đại học. Tôi ngồi cạnh anh ấy trong buổi học đầu tiên của chúng tôi, và chúng tôi nhanh chóng làm quen và trở thành bạn tốt của nhau.

Anh ấy rất hòa đồng và dễ mến. Mặc dù anh ấy là một chàng trai siêu thông minh, anh ấy không hề kiêu ngạo một chút nào và anh ấy hòa thuận với khá nhiều người trong khoa của tôi. Vì vậy, anh luôn trở thành tâm điểm của sự chú ý.

Anh ấy luôn vượt qua tất cả các kỳ thi của chúng tôi xuất sắc, bạn biết đấy, về nhất hoặc nhì trong hầu hết các kỳ thi đó. Và điều đáng kinh ngạc là anh ấy không có vẻ là một người chăm học, nhưng vẫn xoay sở mọi thứ rất tốt. Ví dụ: ngoài việc học, anh ấy còn có một công việc bán thời gian mà tôi chắc chắn phải chiếm khá nhiều thời gian của anh ấy, vì vậy, thật sự ấn tượng khi anh ấy có thể làm việc này mà không ảnh hưởng đến việc học của anh ấy. Anh ấy cũng rất hiểu biết vì anh ấy có thể đưa ra câu trả lời cho hầu hết các câu hỏi của tôi ngay cả khi nó không liên quan đến chuyên ngành của chúng tôi ở trường đại học. Tôi đoán điều này là do anh ấy là một mọt sách, đã đọc nhiều sách hay và có một trí nhớ tốt để nhớ tất cả chúng. Và một điều nữa là bất cứ khi nào giảng viên đặt câu hỏi, anh ấy luôn biết câu trả lời, và đôi khi anh ấy chỉ thì thầm với tôi vì anh ấy cũng cảm thấy hơi ngại khi lúc nào cũng xung phong trả lời!

Tôi muốn nói rằng anh ấy là một chàng trai thực sự thông minh và tôi cảm thấy rất may mắn khi có một người bạn tốt như vậy. Tôi cũng nghĩ tôi nên học hành chăm chỉ thường xuyên hơn để thông minh như anh ấy.

Part 3

1. Do you think it is easy to make friends in Vietnam?

Sure. The Vietnamese are really amiable and easy-going and we’re willing to make new friends. On top of that, these days, transportation and communication seem to come in handy. We have more opportunities to meet all kinds of people and make friends with them.

  • amiable /ˈeɪ.mi.ə.bəl/ (adj): hòa nhã, thân thiện
  • come in handy (idiom): hữu dụng

Chắc chắn rồi. Người Việt Nam thực sự hòa nhã và dễ gần và chúng tôi sẵn sàng kết bạn mới. Trên hết, ngày nay, giao thông và liên lạc dường như trở nên rất hữu ích. Chúng ta có nhiều cơ hội hơn để gặp gỡ tất cả các thể loại người và kết bạn với họ.

2. What do you think the difference between adults and children making friends is?

Well, I believe that when we were little kids, it’s far easier to make new friends. I am a good case in point. As a student at primary school, I just went to a playground with a ball and asked all the kids there whether they wanted to play. And then, we became friends. As for adults, they find it harder to make a new friend. On the one hand, they tend to be more cautious as compared to kids. They have to take the personalities of a person into account to see whether the person can get along with them. On the other hand, grown-ups are constantly up to their ears in work, thus leaving little time to socialize and make friends.

  • a good case in point (idiom): là một ví dụ rõ ràng
  • take something into account /əˈkaʊnt/ (idiom): xem xét
  • get along with somebody (idiom): hòa hợp
  • constantly up to one’s ears in something /ˈkɒn.stənt.li/ (idiom): lúc nào cũng bận rộn

Tôi tin rằng khi chúng ta còn là những đứa trẻ, việc kết bạn mới dễ dàng hơn rất nhiều. Tôi là một ví dụ cho việc này. Khi còn là một học sinh ở trường tiểu học, tôi chỉ cần mang bóng đến một sân chơi và hỏi tất cả những đứa trẻ ở đó xem chúng có muốn chơi không. Và sau đó, chúng tôi trở thành bạn của nhau. Đối với người lớn, họ cảm thấy khó khăn hơn khi kết bạn. Một mặt, họ có xu hướng thận trọng hơn so với những đứa trẻ. Họ phải xem xét tính cách của một người để xem liệu người đó có thể hòa hợp với họ hay không. Mặt khác, người lớn luôn phải bận tâm đến công việc nên ít có thời gian để giao lưu và kết bạn

3. What is the most important thing in friendship?

I believe the fact that friends share the same interests and treat each other with honesty is part and parcel of maintaining a healthy friendship. We all know that we spend a great deal of time with our friends doing the same activities. This friendship doesn’t seem to be able to last long if we have nothing or very little stuff in common. Apart from that, honesty is compulsory in a friendship. We can’t make friends with someone who behaves impeccably in front of us but stab us in the back.

  • with honesty/ˈɒn.ə.sti/: với sự thành thật
  • part and parcel of something /ˈpɑː.səl/ (idiom): phần không thể thiếu
  • a healthy friendship (noun phrase): tình bạn đẹp
  • behave impeccably /ɪmˈpek.ə.bli/ (verb phrase): cư xử đúng mực
  • stab somebody in the back /stæb/ (idiom): đâm lén sau lưng

Tôi tin rằng việc bạn bè có chung sở thích và đối xử thành thật với nhau là một phần và cốt lõi của việc duy trì một tình bạn tốt. Tất cả chúng ta đều biết rằng chúng ta dành rất nhiều thời gian cùng bạn bè thực hiện các hoạt động giống nhau. Tình bạn này dường như sẽ không thể tồn tại lâu dài nếu chúng ta không có gì hoặc có rất ít điểm chung. Ngoài ra, trung thực là điều bắt buộc trong một tình bạn. Chúng ta không thể kết bạn với một người cư xử đúng mực trước mặt, nhưng lại đâm lén sau lưng chúng ta.

4. What makes friendship break up?

I reckon that the things affecting friendships most are small misunderstandings. Whereas a big issue can be addressed by talking it out, but trivial problems get unnoticed and are not taken care of when needed. Someday, those things just get completely out of hand and come out in the form of an outburst. And the friendship is never the same again! Besides, there’s a saying “out of sight, out of mind”. Although we make promises to keep our friendships alive when we move away, we sometimes don’t keep the promises. We meet new people, fill our time with new routines, and some of our friends become ‘somebody that we used to know’.

  • address /əˈdres/ (verb): giải quyết
  • trivial /ˈtrɪv.i.əl/ (adj): nhỏ nhặt
  • get out of hand (verb phrase): vượt khỏi tầm tay, kiểm soát

Tôi nghĩ rằng những điều ảnh hưởng đến tình bạn nhất là những hiểu lầm nhỏ. Trong khi một vấn đề lớn có thể được giải quyết bằng cách nói ra, nhưng những vấn đề nhỏ nhặt không được chú ý và không được quan tâm khi cần thiết. Một ngày nào đó, những điều đó vượt khỏi tầm kiểm soát và bùng nổ. Và tình bạn không bao giờ được như lúc đầu nữa! Bên cạnh đó, có một câu nói “xa mặt cách lòng”. Mặc dù chúng ta hứa sẽ duy trì tình bạn khi chúng ta chuyển đi xa, nhưng đôi khi chúng ta không giữ lời hứa. Chúng ta gặp gỡ những người mới, có những thói quen mới và một số bạn bè của chúng ta trở thành ‘ai đó mà chúng ta từng biết’.

5. What do you think are the most important qualities for friends to have?

One of the essential qualities of close friends is loyalty. They will be there for you and never leave you alone even when everyone else has left.  They will show up for friends when they promise they will. Besides, as I said, honesty is an indispensable factor in a healthy friendship. This quality is the key foundation in trust which can make life-long friendships.

  • indispensable /ˌɪn.dɪˈspen.sə.bəl/ (adj): không thể thiếu

Một trong những phẩm chất cần thiết của bạn thân là sự trung thành. Họ sẽ ở đó vì bạn và không bao giờ để bạn một mình ngay cả khi những người khác đã rời đi. Họ sẽ xuất hiện vì bạn bè khi họ đã hứa là họ sẽ đến. Bên cạnh đó, như tôi đã nói, trung thực là yếu tố không thể thiếu trong một tình bạn tốt. Phẩm chất này là nền tảng quan trọng tạo nên sự tin tưởng có thể tạo nên tình bạn lâu dài.

6. Do you think it is impossible to make real friends on the internet?

I think it all depends. These days, with the advent of social networking apps such as Facebook, Instagram or Tinder, it’s easier for Internet users to make online friends than ever before. In fact, my brother first got to know his girlfriend on Facebook. So, I would say that making virtual friends become friends in real life is totally possible. But we need to be cautious as there are online scammers who deceive and extort people.

  • with the advent of something /ˈæd.vent/ (adv): với sự ra đời của
  • scammer /ˈskæm.ər/ (noun): kẻ lừa đảo chiếm đoạt tiền
  • extort somebody /ɪkˈstɔːt/ (verb): tống tiền

Tôi nghĩ nó còn tùy nữa. Ngày nay, với sự ra đời của các ứng dụng mạng xã hội như Facebook, Instagram hoặc Tinder, người dùng Internet dễ dàng kết bạn trực tuyến hơn bao giờ hết. Thực ra, lần đầu tiên anh tôi quen bạn gái là ở trên Facebook. Vì vậy, tôi muốn nói rằng việc khiến những người bạn ảo trở thành bạn bè ngoài đời thực là hoàn toàn có thể. Nhưng chúng ta cần phải thận trọng vì có những kẻ lừa đảo trực tuyến lừa gạt và tống tiền mọi người.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng