Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Cooking/Cakes

Part 1

1. Can you cook?

Well, I would say I know how to cook but cooking is not my forte. I just can make simple dishes like boiled eggs, boiled vegetables or boiled pork. Cooking boiled food is pretty straightforward as I’m not faced with the issue of adding seasonings and flavourings.

  • forte /ˈfɔː.teɪ/ (noun): sở trường
  • pretty straightforward /ˌstreɪtˈfɔː.wəd/ (adjective phrase): khá dễ
  • be faced with something: đối mặt, gặp phải

Tôi sẽ nói rằng tôi biết nấu ăn nhưng nấu ăn không phải là sở trường của tôi. Tôi chỉ có thể làm những món đơn giản như trứng luộc, rau luộc hoặc thịt lợn luộc. Nấu đồ luộc khá đơn giản vì tôi không phải đối mặt với vấn đề thêm nếm gia vị và hương liệu.

2. Did you learn to cook when you were a child?

To be honest, I didn’t learn how to cook a meal as a little boy. My parents and siblings always did the cooking when I was young. They pampered me as I was the youngest child in the family.

  • pamper somebody /ˈpæm.pər/ (verb): nuông chiều

Thành thật mà nói, tôi đã không biết nấu một bữa ăn khi còn là một cậu bé. Bố mẹ và anh chị tôi luôn nấu ăn khi tôi còn nhỏ. Họ nuông chiều tôi vì tôi là con út trong gia đình.

3. Do you often do any cooking?

Yes, I do. For the better part of the last four years, I’ve been living independently from my parents so my friends and I have to do the cooking on our own every day. We take turns to do it. For example, if I go grocery shopping today, my friends will do the cooking and do the dishes.

  • take turns to do something (idiom): lần lượt, thay nhau
  • go grocery shopping /ˈɡrəʊ.sər.i/ (verb phrase): đi chợ
  • do the dishes (verb phrase): rửa bát

Có. Suốt bốn năm qua, tôi sống tự lập khỏi bố mẹ nên tôi và bạn bè phải tự nấu ăn mỗi ngày. Chúng tôi thay phiên nhau làm. Ví dụ, nếu hôm nay tôi đi chợ thì bạn tôi sẽ nấu ăn và rửa bát.

4. Do you like cooking?

No. I consider cooking as something that has to be done. It takes time and energy and seems pretty challenging when we are beholden to the desires of others. That’s why I just fancy cooking a simple meal for myself.

  • challenging /ˈtʃæl.ɪn.dʒɪŋ/ (adj): khó
  • beholden to somebody /bɪˈhəʊl.dən/ (adj): mắc nợ
  • fancy doing something (verb): thích

Không. Tôi coi nấu ăn là một việc phải làm. Nó rất mất thời gian và năng lượng và có vẻ khá khó khi chúng ta luôn mắc nợ mong muốn của người khác (~ luôn phải chú ý làm hài lòng người khác). Đó là lý do tại sao tôi chỉ thích nấu một bữa ăn đơn giản cho chính mình.

5. Who taught you how to cook?

It’s my roommates that gave me step by step instructions on how to cook a simple meal for a college student. As I said, I was a spoiled child and didn’t know the first thing about cooking until I started going to college and had to cook for myself and my friends have become my cooking teacher.

  • spoil somebody /spɔɪl/ (verb): nuông chiều quá mức
  • not know the first thing about somebody/ something (idiom): không biết gì về …

Chính những người bạn cùng phòng của tôi đã hướng dẫn tôi từng bước về cách nấu một bữa ăn đơn giản cho một sinh viên đại học. Như tôi đã nói, tôi là một đứa trẻ hư và chẳng biết gì về nấu ăn cho đến khi tôi bắt đầu vào đại học và phải tự nấu ăn và bạn tôi đã trở thành giáo viên dạy nấu ăn của tôi.

6. Do you think that it’s important to know how to cook well?

I believe that there is no need for everyone to become an excellent cook but we should know the basics to cook for ourselves. It’s not a good idea to rely on processed foods all the time as they are unhealthy.

  • processed foods /ˈprəʊ.sest/ (noun phrase): đồ ăn chế biến sẵn

Tôi tin rằng không nhất thiết tất cả mọi người đều cần trở thành một đầu bếp xuất sắc nhưng chúng ta nên biết những điều cơ bản để có thể tự nấu ăn. Không phải lúc nào ta cũng nên dựa vào thực phẩm chế biến sẵn vì chúng không tốt cho sức khỏe.

7. Do you prefer eating home-cooked meals or eating out?

To be honest, I’ve been living independently so I prefer the idea of eating out. It’s more expensive as compared to eating at home but it’s fast and convenient as I don’t have to go grocery shopping, cook and clean up. I’m constantly up to my ears in work and study, so eating out is really time-saving.

  • constantly up to one’s ears in something /ˈkɒn.stənt.li/: lúc nào cũng bận
  • time-saving (adj): tiết kiệm thời gian

Thành thật mà nói, tôi đã sống tự lập nên tôi thích ý tưởng đi ăn ngoài hơn. Đắt hơn so với ăn ở nhà nhưng nhanh chóng và tiện lợi vì tôi không phải đi chợ, nấu nướng và dọn dẹp. Tôi thường xuyên bận rộn với công việc và học tập nên việc đi ăn ngoài thực sự rất tiết kiệm thời gian.

8. Do you like eating cakes?

I have a sweet tooth, so cakes are undeniably one of my go-to choices when I’m in a gloomy mood, when I’m excited or when I cannot choose anything else. I basically love all kinds of cakes, from vanilla, chocolate to fruit flavoured ones. I can be proud that I know most of the bakeries within 300 meters from my house, and also a frequent guest of some.

  • have a sweet tooth /ˌswiːt ˈtuːθ/ (idiom): thích ăn đồ ngọt
  • go-to (adj, only before noun): (cái gì, ai) tốt nhất
  • be in a gloomy mood /ˈɡluː.mi/ (idiom): tâm trạng không tốt

Tôi rất thích ăn ngọt, vì vậy không thể phủ nhận bánh ngọt là một trong những lựa chọn thường xuyên của tôi khi mà tâm trạng tôi không tốt, khi tôi phấn khích hay ngay cả khi tôi không thể chọn bất cứ thứ gì khác. Về cơ bản tôi thích tất cả các loại bánh, từ vani, sô cô la đến những loại có hương vị trái cây. Tôi có thể tự hào rằng tôi biết hầu hết các tiệm bánh trong bán kính 300 mét từ nhà tôi, và cũng là khách quen của một số tiệm bánh. 

9. Have you ever made cakes?

Yes, though I’m still facing difficulties with certain types of cakes, say, muffin or macaron. I’m quite proud of my pancakes, cookies and birthday cakes. I love staring at the oven when the cake is being baked, discovering how the heat changes the shapes and colors of them. For me, a smell of newly baked cakes is heaven, it can turn a nasty, angry person into the nicest, most angelic one. Occasionally, I put more effort into adding some topping or decorations, but most of the time, the cake itself is already perfect.

  • newly baked /beɪkt/ (adj): (bánh) mới ra lò
  • turn somebody into something (phrasal verb): khiến ai đó trở thành người như thế nào
  • nasty /ˈnɑː.sti/ (adj): khó chịu
  • put an effort into doing something /ˈef.ət/ (verb phr.): nỗ lực làm gì
  • topping /ˈtɒp.ɪŋ/ (noun): lớp phủ

Có chứ, mặc dù tôi vẫn gặp khó khăn với một số loại bánh, chẳng hạn như muffin hoặc macaron. Tôi khá tự hào về món bánh kếp, bánh quy và bánh sinh nhật của mình. Tôi thích nhìn vào lò khi bánh đang được nướng, khám phá cách nhiệt làm thay đổi hình dạng và màu sắc của chúng. Đối với tôi, mùi bánh mới ra lò thật là dễ chịu, nó có thể biến một người khó chịu, tức giận thành một người tốt nhất, thiên thần nhất. Thỉnh thoảng, tôi cố gắng thêm vào một số lớp phủ bên trên hoặc trang trí, nhưng hầu hết thời gian, bản thân chiếc bánh đã hoàn hảo.

10. When do you usually eat cakes?

Well, I usually eat cakes on special days such as a birthday party or a wedding party. Sometimes, when I’m in a gloomy mood, I also indulge myself with luxury desserts. 

  • in a gloomy mood /ˈɡluː.mi/ (idiom): tâm trạng không tốt
  • indulge yourself with something /ɪnˈdʌldʒ/ (verb): chiêu đãi mình cái gì

À, tôi thường ăn bánh ngọt vào những ngày đặc biệt như tiệc sinh nhật hay tiệc cưới. Hay thỉnh thoảng khi tâm trạng tôi không tốt, tôi cũng chiêu đãi bản thân những bánh đắt tiền.

11. What is your favourite kind of cake?

I’m not kinda a picky person, so I can eat any kind of cake as long as there isn’t any poison in it. For me, all cakes are the same, even if it’s a chiffon cake or a sponge cake as they’re all sweet. 

  • picky /ˈpɪk.i/ (adj): kén chọn
  • poison /ˈpɔɪ.zən/ (noun): chất độc

Tôi không phải là người kén ăn, vì vậy tôi có thể ăn bất kỳ loại bánh nào miễn là không có bất kỳ chất độc nào trong đó. Đối với tôi, tất cả các loại bánh đều giống nhau, dù là bánh chiffon hay bánh bông lan vì chúng đều ngọt cả.

Part 2

1. Describe a food

You should say:

  • What it is
  • How it tastes
  • How often you make/ eat it
  • Why you like it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was Vietnamese rice noodles or Phở. Hanoi’s claim to fame is a variety of delicacies, and Phở is one of them.  In fact, this dish has long been listed as one of the most scrumptious foods tourists should discover when travelling abroad and has found its place on the world’s culinary map.

Phở is simply a combination of broth, fresh rice noodles, thinly sliced beef or chicken, with a sprinkle of aromatic herbs. It is light, not fattening yet nutritious, delicious and fragrant with Vietnamese spices.

I have eaten Phở since I was a little kid and the dish has become my all-time favourite food for breakfast and sometimes for the other meals. We could find this dish in every nook and cranny of the country. However, Phở is a specialty of Hanoi, so it is better in try Phở in Hanoi than anywhere else. I have eaten Phở in other cities like HCM, Đà Nẵng or Nghệ An but the taste is not original.

Phở is a cultural icon of Hanoi. I always miss it the most whenever I am far away from the city. The dish is also a national treasure. Many foreigners have come to Vietnam partly because they want to try Phở once in their lives. If you give this food a try, you’re likely to find yourself craving more and more of it.

  • one’s claim to fame /feɪm/ (idiom): điều khiến ai nổi tiếng
  • delicacy /ˈdel.ɪ.kə.si/ (noun): đặc sản
  • scrumptious /ˈskrʌmp.ʃəs/ (adj): ngon
  • place (noun): chỗ đứng, sự quan trọng
  • culinary /ˈkʌl.ɪ.nər.i/ (adj): ẩm thực
  • a sprinkle of something /ˈsprɪŋ.kəl/ (noun): một chút
  • aromatic /ˌær.əˈmæt.ɪk/ (adj): thơm
  • in every nook and cranny of something /nʊk/ /ˈkræn.i/ (idiom): ở mọi ngóc ngách
  • give something a try (verb phrase): thử
  • crave something /kreɪv/ (verb): thèm muốn

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là món phở Việt Nam. Hà Nội nổi tiếng với nhiều món ngon, và phở là một trong số đó. Trên thực tế, món ăn này từ lâu đã được xếp vào danh sách những món ăn ngon nhất mà du khách nên khám phá khi đi du lịch nước ngoài và đã có chỗ đứng trên bản đồ ẩm thực thế giới.

Phở đơn giản là sự kết hợp của nước dùng, bánh phở tươi, thịt bò hoặc thịt gà thái mỏng, rắc thêm chút rau thơm. Phở rất thanh, không béo nhưng giàu dinh dưỡng, thơm ngon và thơm mùi gia vị Việt Nam.

Tôi đã ăn Phở từ khi còn là một đứa trẻ và món ăn này lúc nào cũng là món ăn yêu thích của tôi cho bữa sáng và đôi khi cho các bữa ăn khác. Chúng ta có thể tìm thấy món ăn này ở mọi nơi trên cả nước. Tuy nhiên, phở là đặc sản của Hà Nội, thế nên tốt nhất là hãy ăn Phở ở Hà Nội. Tôi đã ăn Phở ở các thành phố khác như HCM, Đà Nẵng hay Nghệ An nhưng hương vị không không nguyên bản.

Phở là một biểu tượng văn hóa của Hà Nội. Tôi luôn nhớ Phở mỗi khi xa thành phố. Món ăn cũng được coi là một quốc bảo. Nhiều người nước ngoài đến Việt Nam một phần vì muốn thử món Phở một lần trong đời. Nếu ăn thử món ăn này, bạn sẽ thấy càng ăn càng thèm đấy.

2. Describe a cake that took you a lot of time to prepare

You should say:

  • What it was
  • Who you have it to
  • How you prepared it
  • And explain why you spent a lot of time preparing it

I would like to make a description of a birthday cake that took me many hours to prepare for my husband.

Actually, since we tied the knot, I hadn’t done anything special to him. On his last birthday, I thought we needed to warm our love a bit and I decided to make a birthday cake for him by myself

To be honest, I’m not an excellent cook and cook once in a blue moon, too, because most of the time, I’m up to my ears in work. I had to confess that making a birthday cake was the most complicated dish I had ever prepared.

To prepare this cake, I searched for the recipe on YouTube and jotted down all the essential ingredients, such as white powder, sugar, cream, some fruits,…. and bought all in a local market. Then, I followed the step-by-step instructions of a YouTuber carefully from scratch, and the final product was a one-bowl cake that baked up buttery, topped off with frosting buttercream and a scatter of sprinkles.

I was nearly exhausted after nearly 2 hours in the kitchen, but my energy was recharged right after my husband came home and it took him completely by surprise, even going to cry with happiness. I think making a birthday cake was not too hard but really meaningful to me and to my husband. 

  • tie the knot /nɒt/ (idiom): kết hôn
  • by myself (idiom): (làm gì) một mình, không cần sự giúp đỡ của ai
  • once in a blue moon (idiom): hiếm khi
  • up to my ears in something (idiom): bận rộn với cái gì
  • recipe /ˈres.ɪ.pi/ (noun): công thức
  • jot something down /dʒɒt/ (phrasal verb): ghi lại cái gì một cách nhanh chóng
  • step-by-step instructions /ɪnˈstrʌk.ʃən/ (noun phr.): sự hướng dẫn từng bước
  • from scratch /skrætʃ/ (idiom): từ ban đầu
  •  frosting buttercream /ˈfrɒs.tɪŋ ˈbʌt.ə.kriːm/ (noun phr.): lớp kem bơ
  • a scatter of sprinkles /ˈskæt.ər/ /ˈsprɪŋ.kəl/ (noun phr.): một lớp rắc (trên bánh)
  • exhausted /ɪɡˈzɔː.stɪd/ (adj): kiệt sức
  • take somebody by surprise (idiom): khiến ai bất ngờ
  • cry with happiness (verb phr.): khóc vì sung sướng

Tôi muốn mô tả về chiếc bánh sinh nhật mà tôi đã mất nhiều giờ để chuẩn bị cho chồng tôi.

Thực tế mà nói kể từ khi kết hôn, tôi đã không làm bất cứ điều gì đặc biệt cho anh ấy. Thế nên vào sinh nhật vừa rồi của anh ấy, tôi nghĩ chúng tôi cần hâm nóng tình yêu của mình một chút và tôi quyết định tự tay làm một chiếc bánh sinh nhật cho anh ấy.

Thành thật mà nói, tôi nấu ăn không giỏi và rất hiếm khi nấu nướng vì hầu hết thời gian, tôi đều chú tâm vào công việc. Tôi phải thú nhận rằng làm bánh sinh nhật là món phức tạp nhất mà tôi từng chuẩn bị, nhưng tôi đã thành công.

Để chuẩn bị cái bánh này, tôi đã tìm kiếm công thức trên Youtube và ghi nhanh lại tất cả các nguyên liệu cần thiết như bột mì, đường, kem, một số loại trái cây,…. và mua chúng ở chợ gần nhà. Sau đó, tôi làm theo hướng dẫn từng bước của một Youtuber một cách cẩn thận từ đầu đến cuối, và thành phẩm cuối cùng là một chiếc bánh một tô nướng bơ, bên trên phủ một lớp kem bơ và một lớp rắc trông rất đẹp mắt

Tôi gần như kiệt sức sau gần 2 giờ vào bếp, nhưng tôi đã tỉnh cả người ngay sau khi chồng tôi về chiếc bánh đó khiến anh ấy hoàn toàn bất ngờ, thậm chí muốn khóc vì sung sướng. Tôi nghĩ làm một chiếc bánh sinh nhật không quá khó nhưng nó thực sự ý nghĩa đối với tôi và chồng.

3. Describe a food that people eat in special events.

You should say:

  • What it is
  • When people eat it
  • Where it is mostly eaten
  • Why people eat it in special events

There is a dish that can be served all year round in some special events. It is fried spring rolls. Unlike popular myth, the Vietnamese do not eat the food with rice every day. In fact, it is a preferred food on special occasions such as Tet and other family festivities

Ingredients used for the fried spring roll are different depending on each local area but usually, it comprises lean minced pork, sea crabs or unshelled shrimps, edible mushroom, dried onion, duck/ chicken eggs, pepper, salt and different kinds of seasoning. Whichever they are, all ingredients are mixed thoroughly before being wrapped with rice paper into small rolls. These rolls are then fried in boiling oil. The cooked rolls are usually garnished with fresh lettuce and herbs. 

Nowadays, even though modern people are swept into the maelstrom of work and spend less time cooking every day, they still choose spring rolls for some special occasions. When I was a little girl, my mom made spring rolls only on weekends when all members of my family gathered together. Now, readily-made spring roll is sold at supermarkets in some boxes and buyers just need to spend some short time re-frying it. 

I think this dish becomes a common choice for meals on special occasions because of some main reasons. Firstly, it was so yummy with the taste of so many ingredients mixed together. Secondly, cooking this dish is a bit labor-intensive, so many people can cook it together. It is such an amusing moment to escape from the pressure at the office or school.

  • fried spring roll /ˌsprɪŋ ˈrəʊl/ (noun): nem rán
  • festivity /fesˈtɪv.ə.ti/ (noun): hoạt động nhân dịp đặc biệt
  • comprise something /kəmˈpraɪz/ (verb): bao gồm
  • seasoning /ˈsiː.zən.ɪŋ/ (noun): gia vị
  • thoroughly /ˈθʌr.ə.li/ (adv): kỹ càng
  • garnish something with something /ˈɡɑː.nɪʃ/ (verb): trang trí
  • be swept into the maelstrom of work /ˈmeɪl.strɒm/: bị cuốn vào guồng quay công việc
  • labour-intensive /ˌleɪ.bər.ɪnˈten.sɪv/ (adj): mất công, đòi hỏi công sức

Có một món ăn có thể được phục vụ quanh năm trong một số sự kiện đặc biệt. Đó là món nem rán. Không giống như lời đồn thường gặp, người Việt Nam không ăn món ăn này với cơm hàng ngày. Trên thực tế, nó là một món ăn được ưa thích trong những dịp đặc biệt như Tết và các dịp đặc biệt khác của gia đình.

Nguyên liệu làm nem rán khác nhau tùy theo từng địa phương nhưng thông thường bao gồm thịt lợn nạc băm, cua biển hoặc tôm bỏ vỏ, nấm, hành khô, trứng vịt / gà, tiêu, muối và các loại gia vị. Dù là gì thì tất cả các nguyên liệu đều được trộn đều trước khi cuốn bằng bánh đa nem thành từng cuộn nhỏ. Những chiếc nem này sau đó được chiên trong dầu sôi. Chúng thường được trang trí với rau diếp tươi và rau thơm.

Ngày nay, dù con người hiện đại bị cuốn vào guồng quay của công việc và ít dành thời gian nấu nướng hàng ngày, họ vẫn chọn món nem rán cho một số dịp đặc biệt. Khi tôi còn là một đứa trẻ, mẹ tôi chỉ làm món này vào cuối tuần khi tất cả các thành viên trong gia đình tôi quây quần bên nhau. Hiện nay, nem làm sẵn được bán tại các siêu thị đựng trong các hộp, và người mua chỉ cần dành một thời gian ngắn để chiên lại.

Tôi nghĩ món ăn này trở thành một lựa chọn phổ biến cho bữa ăn trong những dịp đặc biệt vì một số lý do chính. Thứ nhất, nó rất ngon với hương vị của rất nhiều thành phần trộn lẫn với nhau. Thứ hai, nấu món này hơi tốn công nên nhiều người nấu chung được. Sẽ là những giây phút thú vị khi thoát khỏi áp lực của việc học tập hay việc làm và làm món nem rán này.

Part 3

1. Is it important for husbands to know how to cook?

Yes, it is. Every man should know how to cook. It’s high time for us to get rid of the stereotype that cooking is a woman’s job. Now, both men and women can be breadwinners of a family and bring home the bacon. That’s why household chores should be shared between both wives and husbands and cooking is no exception. Husbands who can cook can contribute to ensuring gender equality, I suppose.

  • get rid of something (idiom): loại bỏ
  • stereotype /ˈster.i.ə.taɪp/ (noun): khuôn mẫu, định kiến cổ hủ (ví dụ đàn ông đi làm, phụ nữ nội trợ hay con gái không nên tập võ, con trai không nên tập múa)
  • breadwinner /ˈbredˌwɪn.ər/ (noun): trụ cột, người kiếm tiền trong gia đình
  • bring home the bacon /ˈbeɪ.kən/ (idiom): kiếm tiền về nuôi gia đình

Có chứ. Tất cả đàn ông nên biết nấu ăn. Đã đến lúc chúng ta nên thoát khỏi định kiến rằng nấu ăn là công việc của phụ nữ. Giờ đây, cả đàn ông và phụ nữ đều có thể là trụ cột của một gia đình và kiếm tiền về nhà. Đó là lý do tại sao việc nhà nên được chia sẻ giữa cả vợ và chồng và nấu ăn cũng không ngoại lệ. Chồng biết nấu ăn có thể góp phần đảm bảo bình đẳng giới, tôi cho là vậy.

2. Is it important for children to learn how to cook?

Well yes. I believe that cooking is an essential life skill that we should learn and practice from a young age. Then, when we become grown-ups and live independently, we can take care of ourselves. Besides, many kids take meals for granted. Learning how to cook makes them understand how much time and effort it takes for their parents to make a healthy and tasty meal for the whole family, thus appreciating their parents more.

  • grown-up /ˌɡrəʊn ˈʌp/ (noun): người lớn
  • take something for granted /ˈɡrɑːn.tɪd/ (idiom): coi thứ gì là hiển nhiên, vì thế không coi trọng điều đó
  • appreciate somebody doing something /əˈpriː.ʃi.eɪt/ (verb): biết ơn ai đã làm gì

Có chứ. Tôi tin rằng nấu ăn là một kỹ năng sống cần thiết mà chúng ta nên học và rèn luyện từ khi còn nhỏ. Sau đó, khi chúng ta trưởng thành và sống tự lập, chúng ta có thể tự lo cho mình. Ngoài ra, nhiều đứa trẻ coi những bữa ăn là điều hiển nhiên. Học nấu ăn giúp các em hiểu cha mẹ đã mất bao nhiêu thời gian và công sức để nấu được một bữa ăn ngon và lành mạnh cho cả gia đình, từ đó biết ơn cha mẹ hơn.

3. What kinds of food are popular in your country?

Well, in Vietnam, we traditionally have bánh mỳ, Phở or steamed sticky rice for breakfast. For the other meals, rice is an indispensable part. We eat rice with almost everything like vegetables, pork, chicken, beef and such like.  Besides, fast food has become more popular in big cities than ever before with the advent of many global and local fast-food chains.

  • indispensable /ˌɪn.dɪˈspen.sə.bəl/ (adj): quan trọng, không thể thiếu
  • such like (noun): vân vân

Ở Việt Nam, chúng tôi thường ăn bánh mì, phở hoặc xôi cho bữa sáng. Đối với các bữa ăn khác, cơm là một phần không thể thiếu. Chúng tôi ăn cơm với hầu hết mọi thứ như rau, thịt lợn, thịt gà, thịt bò và những thứ tương tự. Bên cạnh đó, thức ăn nhanh đã trở nên phổ biến ở các thành phố lớn hơn bao giờ hết với sự ra đời của nhiều chuỗi cửa hàng bán đồ ăn nhanh quốc tế và địa phương.

4. Do you think people will eat with their family less often?

Yes, I guess so. Despite the fact that the benefits of sharing meals with our family are undisputed, we tend to eat out more often than ever before. These days, we are constantly occupied in work. We leave home early in the morning and go back home quite late. That’s why we don’t have enough time to go grocery shopping, cook and clean up. We often order food on apps and eat it right in our office. As a result, we rarely have quality time when we cook and eat with our family.

  • undisputed /ˌʌn.dɪˈspjuː.tɪd/ (adj): khỏi bàn cãi
  • occupied in something /ˈɒk.jə.paɪd/ (adj): bận bịu
  • go grocery shopping /ˈɡrəʊ.sər.i/ (verb phrase): đi chợ
  • quality time (noun phrase): thời gian bên gia đình, bạn bè

Vâng, tôi đoán vậy. Mặc dù lợi ích của việc ăn cơm cùng gia đình là không thể bàn cãi, nhưng chúng ta có xu hướng đi ăn ngoài thường xuyên hơn bao giờ hết. Ngày nay, chúng tôi liên tục bận rộn với công việc. Chúng ta rời nhà vào sáng sớm và trở về nhà khá muộn. Đó là lý do tại sao chúng ta không có đủ thời gian để đi chợ, nấu ăn và dọn dẹp. Chúng tôi thường đặt đồ ăn trên ứng dụng và ăn ngay tại chỗ làm. Kết quả là, chúng ta hiếm khi có thời gian nấu và ăn cùng gia đình.

5. Which is a better place to treat someone: restaurants or home?

Well, it depends on the participants and the day. If we meet up with a partner in business or go on a date, a gourmet restaurant with an elegant design will be my place of choice. Meanwhile, cooking and eating at home is probably an excellent way to treat my family members or close friends. You know being at home always creates an intimate feeling that can be found nowhere else.

  • meet up with somebody (phrasal verb): gặp gỡ (do sắp xếp từ trước)
  • go on a date /deɪt/ (verb phrase): hẹn hò
  • gourmet /ˈɡɔː.meɪ/ (adj): sang chảnh
  • elegant /ˈel.ɪ.ɡənt/ (adj): trang nhã
  • noun + of choice (noun phrase): ưa thích (ví dụ: my colour of choice = my favourite colour)
  • intimate /ˈɪn.tɪ.mət/ (adj): thân mật

Còn tùy vào những người tham gia và ngày đó thế nào nữa. Nếu chúng ta gặp gỡ đối tác làm ăn hoặc đi hẹn hò chẳng hạn thì một nhà hàng sang chảnh với thiết kế trang nhã sẽ là lựa chọn của tôi. Trong khi đó, nấu và ăn ở nhà có lẽ là một cách tuyệt vời để thiết đãi các thành viên trong gia đình hoặc bạn bè thân thiết của tôi. Bạn biết đấy, ở nhà luôn tạo ra một cảm giác thân mật mà không nơi nào có được.

6. How do you compare the food that we now eat to the food we had in the past?

I believe that the foods we ate in former days are generally way healthier as compared to those we have now. With the advance of technologies and the fact that people are now constantly occupied in the hectic pace of life, we are increasingly turning to processed foods because of the convenience they offer. However, this kind of food is really detrimental to our well-being.  They include unhealthy levels of added sugar, sodium and fat which make the food taste better, but too much of them leads to serious health issues like obesity, heart disease, high blood pressure and diabetes.

  • in former days (adv): trước đây
  • the hectic pace of life /ˈhek.tɪk peɪs/ (noun phrase): nhịp sống hối hả
  • detrimental to somebody/ something /ˌdet.rɪˈmen.təl/ (adj): có hại

Tôi tin rằng những thực phẩm chúng ta ăn ngày trước nói chung tốt cho sức khỏe hơn so với những thực phẩm chúng ta ăn hiện nay. Với sự tiên tiến của công nghệ và thực tế là con người hiện nay thường xuyên bận rộn trong nhịp sống hối hả, chúng ta ngày càng chuyển sang sử dụng thực phẩm chế biến sẵn vì sự tiện lợi mà chúng mang lại. Tuy nhiên, loại thực phẩm này thực sự gây hại cho sức khỏe của chúng ta. Chúng bao gồm lượng đường, natri và chất béo bổ sung không lành mạnh giúp món ăn ngon hơn, nhưng ăn quá nhiều sẽ dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như béo phì, bệnh tim, huyết áp cao và tiểu đường.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng