Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Advertising

Part 1

1. Are there many advertisements in your country?

Yes, there are a ton of ads appearing everywhere in my country, from streets to social media with a very high intensity. To be more specific, if you’re commuting on road, you might see a multitude of colourful flyers scattering there.

  • a multitude of something /ˈmʌl.tɪ.tʃuːd/(noun): nhiều cái gì
  • flyer/ˈflaɪ.ər/ (noun): tờ rơi
  • scatter /ˈskæt.ər/ (verb): rải rác

Có rất nhiều quảng cáo xuất hiện ở khắp mọi nơi trên đất nước tôi, từ đường phố đến các trang mạng xã hội với cường độ rất cao. Cụ thể hơn, nếu đang đi trên đường, bạn có thể thấy vô số tờ rơi đầy màu sắc rải rác ở đó.

2. Why do you think there are so many advertisements now?

I think mainly because of the great benefits it brings to companies. By advertising, companies can approach potential customers and introduce their products to them. So, they can boost sales and make more profits.

  • approach potential customers /pəˈten.ʃəl/ (verb phr.): tiếp cận những khách hàng tiềm năng
  • boost sales /buːst/(verb phr.): tăng doanh số
  • make profits /ˈprɒf.ɪt/ (verb phr.): tạo ra lợi nhuận

Tôi nghĩ chủ yếu là bởi vì những lợi ích to lớn mà nó mang lại cho các doanh nghiệp. Bằng cách quảng cáo, các công ty có thể tiếp cận khách hàng tiềm năng và giới thiệu sản phẩm của mình với họ. Vì vậy, họ có thể giúp tăng doanh số bán hàng và tạo ra nhiều lợi nhuận hơn.

3. What are the various places where we see advertisements?

You can see ads are here, there and everywhere. And they approach people through different kinds of communication like flyers, newspapers, or social media sites like Facebook or Instagram. 

  • here, there and everywhere (idiom): khắp mọi người

Bạn có thể thấy quảng cáo ở khắp mọi nơi. Và họ tiếp cận mọi người thông qua các hình thức truyền thông khác nhau như tờ rơi, báo chí, hoặc các trang mạng xã hội như Facebook hoặc Instagram.

4. How do you feel about advertisements?

Most of them drive me nuts as they tend to exaggerate their features. Sometimes, they even contain age-inappropriate content

  • exaggerate something /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (verb): phóng đại cái gì
  • age-inappropriate content /ˌɪn.əˈprəʊ.pri.ət/ (adj): nội dung không phù hợp với lứa tuổi

Hầu hết chúng khiến tôi phát điên vì đa số chúng có xu hướng phóng đại các tính năng của mình. Đôi khi, chúng thậm chí còn chứa những nội dung không phù hợp với lứa tuổi.  

Part 2

Describe an impressive advertisement you remember well

You should say:

  • When and where you saw it
  • What was advertised
  • What the contents of the advertisement had
  • And explain how you felt about it.

Well, I’m gonna talk about a TV commercial about Tet holiday that I came across on Youtube. This ad touched my heart and forced me to make a purchase.

As you know, Tet holiday is the traditional festival in Vietnam. And it’s a precious time when people return to their hometown and celebrate the holiday with their families. The advertisement I mentioned is so emotional and meaningful. It’s about advertising Chinsu Soya Sauce, which commences with a couple of parents who miss their son, and they feel down in the dumps because their son can’t come home for the New Year holiday. His son is having a good time with his small family in Korea. While he’s taking photos with his family, he overhears a conversation between two young men about their desperation to go back to Vietnam to visit their parents. Then, he thinks about beautiful memories from the last holiday and makes a quick decision to fly back and meet up with his parents.

The moment when his parents saw him moved me to tears because I suddenly realized that my parents were getting on a bit and I was scared of not spending much time with them anymore. All families gather to eat dinner with Chinsu sauce and watch fireworks together and the joyfulness radiates in their faces.

After watching the video, I decided to buy some Chinsu sauce bottles to take home for my family. Until now, I still remember it vividly because it has left the deepest impression on me.

  • TV commercial /kəˈmɜː.ʃəl/ (noun): quảng cáo trên tivi 
  • come across something/ somebody (phrasal verb): tình cờ thấy ai/ cái gì
  • make a purchase /ˈpɜː.tʃəs/ (verb phr.): mua cái gì 
  • commence with something /kəˈmens/ (verb): bắt đầu với cái gì 
  • overhear something/ somebody /ˌəʊ.vəˈhɪər/( verb): tình cờ nghe được chuyện gì
  • desperation to do something /ˌdes.pəˈreɪ.ʃən/ (noun): tuyệt vọng khi làm gì 
  • make a decision to do something /dɪˈsɪʒ.ən/ (verb phr.): quyết định làm gì 
  • meet up with somebody (phrasal verb): gặp gỡ ai
  • move somebody to tears /teər/ (idiom): khiến ai khóc
  • get on a bit (idiom): già, có tuổi
  • radiate /ˈreɪ.di.eɪt/ (verb): (cái gì) hiện rõ trên mặt
  • leave an impression on somebody /ɪmˈpreʃ.ən/ (verb phr.): để lại ấn tượng với ai

Tôi sẽ nói về một quảng cáo truyền hình về ngày Tết mà tôi đã tình cờ xem được trên Youtube. Quảng cáo này đã chạm vào trái tim tôi và khiến tôi buộc phải mua hàng.

Như các bạn đã biết, đó là tết cổ truyền ở Việt Nam. Và đó là khoảng thời gian quý giá khi mọi người trở về quê hương và cùng gia đình đón kỳ nghỉ lễ. Đoạn quảng cáo tôi đề cập nó thật sự xúc động và ý nghĩa. Đó là về quảng cáo Nước tương Chinsu, bắt đầu với một cặp cha mẹ đang nhớ con trai và họ cảm thấy hụt hẫng vì con trai họ không thể về quê nghỉ Tết được. Con trai anh đang có khoảng thời gian vui vẻ bên gia đình nhỏ của mình ở bên Hàn. Khi đang chụp ảnh cùng gia đình, anh tình cờ nghe được cuộc trò chuyện giữa hai người đàn ông trẻ về việc họ muốn về Việt Nam thăm bố mẹ. Sau đó, anh nghĩ về những kỷ niệm đẹp trong kỳ nghỉ vừa qua và quyết định nhanh chóng là phải bay về gặp bố mẹ.

Khoảnh khắc khi bố mẹ anh nhìn thấy anh khiến tôi xúc động rơi nước mắt vì tôi chợt nhận ra rằng bố mẹ tôi đã có tuổi rồi và tôi sợ không còn nhiều thời gian dành cho họ nữa. Tất cả các gia đình quây quần ăn tối với sốt Chinsu và xem pháo hoa cùng nhau và niềm vui rạng rỡ trên khuôn mặt họ.

Sau khi xem video, tôi quyết định mua vài chai sốt Chinsu mang về cho gia đình. Cho đến bây giờ, tôi vẫn còn nhớ như in vì nó đã để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong tôi.

Part 3

1. Why do some people hate advertisements?

I guess there are a bunch of reasons why people detest commercials. Firstly, since too many ads make them annoyed, imagine how annoying it is when people get interrupted and have to endure more than 10 minutes of advertisement while watching their favourite TV shows. Secondly, companies usually exaggeratetheir products’ effectiveness such as Fami milk, so individuals often have a bad impression about these advertisements.

  • detest /dɪˈtest/ (verb): ghét
  • endure something /ɪnˈdʒʊər/ (verb): chịu đựng cái gì

Tôi đoán có rất nhiều lý do khiến mọi người ghét quảng cáo. Thứ nhất, vì quá nhiều quảng cáo khiến họ khó chịu, hãy tưởng tượng sẽ khó chịu như thế nào khi mọi người bị gián đoạn và phải chịu đựng hơn 10 phút quảng cáo trong khi xem chương trình truyền hình yêu thích của họ. Thứ hai, các doanh nghiệp thường có xu hướng phóng đại sự hiệu quả về các sản phẩm của họ ví dụ như quảng cáo sữa Fami, vì vậy mọi người thường có ấn tượng xấu về những quảng cáo này.

2. Do people usually buy stuff after watching advertisements?

Yes, if not, companies would stop spending a great deal of money on advertising. I see many people make a purchase after watching advertisements because most products are advertised with outstanding features. One of the most effective marketing tactics that many businesses use is celebrity endorsement, which helps enterprises to promote their products.

  • outstanding /ˌaʊtˈstæn.dɪŋ/ (adj): vượt trội
  • marketing tactic /ˈtæk.tɪk/ (noun phr.): chiến lược tiếp thị
  • celebrity endorsement /ɪnˈdɔːs.mənt/ (noun phr.): sự chứng thực của người nổi tiếng
  • enterprise /ˈen.tə.praɪz/ (noun): doanh nghiệp

Có, nếu không thì các công ty sẽ ngừng chi rất nhiều tiền cho quảng cáo. Tôi thấy nhiều người mua hàng sau khi xem quảng cáo vì hầu hết các sản phẩm đều được quảng cáo với những tính năng vượt trội. Một trong những chiến lược tiếp thị hiệu quả mà nhiều doanh nghiệp sử dụng là sự chứng thực người nổi tiếng, để giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm của mình.

3. Do you think advertisements are a good or bad influence on children?

Well, I would say that ads have predominantly had bad impacts on children’s development. As ads tend to direct their marketing tactics towards kids, they’re easily manipulated. As a result, they pester their parents for buying their desired items advertised on television, but most of the food items advertised are junk food. So, this might affect the eating habits of children, and promote an unhealthy lifestyle.

  • predominantly /prɪˈdɒmɪnətli/ (adv): một cách chủ yếu
  • manipulate somebody/ something /məˈnɪp.jə.leɪt/ (verb): thao túng ai/ cái gì
  • pester somebody for something /ˈpes.tər/ (verb): nằng nặc đòi ai làm gì

Quảng cáo chủ yếu có tác động xấu đến sự phát triển của trẻ em. Vì quảng cáo có xu hướng hướng các chiến thuật tiếp thị của họ trực tiếp vào đối tượng trẻ em nên chúng sẽ rất dễ bị thao túng. Kết quả là, chúng sẽ nằng nặc đòi cha mẹ mua những món mà chúng mong muốn mà đã được quảng cáo trên truyền hình, nhưng hầu hết những món được quảng cáo là đồ ăn vặt. Vì vậy, điều này có thể ảnh hưởng đến thói quen ăn uống của trẻ em và thúc đẩy lối sống không lành mạnh.

4. Is music useful in advertising?

Yes, of course. Music plays an important role in advertising since it helps catch viewers’ attention and also be a good way to touch the audience’s heart, thereby somehow making people remember companies’ brand names and making a purchase. For this reason, more and more businesses use product placement in the music videos of famous singers to advertise their products. For example, a pair of shoes from Biti’s Hunter collection was sold out after its product placement in the Lac Troi music video.

  • catch one’s attention /əˈten.ʃən/ (verb phr.): thu hút sự chú ý của ai
  • product placement /ˈpleɪs.mənt/ (noun): (một hình thức quảng cáo) đặt sản phẩm trong phim ảnh/ MV ca nhạc
  • sell out (phrasal verb): bán hết sạch

Tất nhiên là có rồi. Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong quảng cáo vì nó giúp thu hút sự chú ý của người xem và cũng là một cách hiệu quả để chạm đến trái tim của khán giả, bằng cách nào đó khiến mọi người nhớ đến tên thương hiệu của công ty và mua hàng. Vì lý do này, ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng hình thức quảng cáo là đặt sản phẩm trong MV của các ca sĩ nổi tiếng để quảng cáo sản phẩm của mình. Chẳng hạn, một đôi giày trong bộ sưu tập Biti’s Hunter đã bán hết sạch sau khi sản phẩm này được giới thiệu trong MV ca nhạc Lạc Trôi. 

5. What are the advantages of TV advertisements? How about internet advertisements?

About TV commercials, since people cannot skip advertisements on television, the audience can be more aware of the features of products.  In terms of advertising on the Internet, this method does not require such a heavy expenditure like advertising on TV, so it helps enterprises save a great deal of money. In addition to that, because most people browse the Internet on a daily basis in order to surf Facebook, Instagram or watch shows on Youtube, ads on Youtube and pop-ups on many websites can approach many people. As a result, online advertising can cover a larger mass of audience compared to TV one.

  • in terms of (idiom): xét đến khía cạnh gì
  • browse the Internet /braʊz/ (verb phr.): lướt web
  • pop-up /pɒp/ (noun): quảng cáo tự động bật lên

Nói đến các quảng cáo truyền hình, vì không thể bỏ qua quảng cáo khi xem trên truyền hình nên khán giả có thể nhận biết rõ hơn về các tính năng của sản phẩm. Về hình thức quảng cáo trên Internet, phương thức này không đòi hỏi chi phí lớn như quảng cáo trên truyền hình nên giúp doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản chi phí lớn. Thêm vào đó, vì hầu hết mọi người lướt web hàng ngày để vào Facebook, Instagram hoặc xem các chương trình trên Youtube, nên việc quảng cáo trên Youtube và quảng cáo tự động bật lên trên nhiều trang web có thể tiếp cận nhiều người. Do đó, quảng cáo trực tuyến có thể bao phủ một lượng lớn khán giả hơn so với quảng cáo trên truyền hình.

6. Do you think there should be controls on advertising?

I would like to say yes, especially ads aimed at kids because these ads have negative impacts on them such as promoting an unhealthy lifestyle as I mentioned before. Besides, certain products like cigarettes should also be banned as this type is seriously detrimental to our health. Furthermore, the government should impose controls on ads containing age-inappropriate content.

  • detrimental to somebody/ something /ˌdet.rɪˈmen.təl/ (adj): gây hại cho ai/ cái gì
  • impose a control on something /ɪmˈpəʊz/ (verb phr.): áp đặt các biện pháp kiểm soát vào cái gì

Tôi nghĩ là có, đặc biệt là những quảng cáo nhắm đến trẻ em vì những quảng cáo này có tác động tiêu cực đến chúng, chẳng hạn như thúc đẩy chúng có một lối sống không lành mạnh như tôi đã đề cập đến trước đây. Bên cạnh đó, một số sản phẩm như thuốc lá cũng cần bị cấm vì sản phẩm này gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe của chúng ta. Hơn nữa, chính phủ nên áp đặt các biện pháp kiểm soát đối với các quảng cáo chứa nội dung không phù hợp với lứa tuổi nữa.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng