Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Films/Movie

Part 1

1. Do you like watching movies?

Definitely, I’m a movie freak. Watching movies is an excellent way to unwind. Moreover, my friends are really into films, so it’s exhilarating to spend time together. Afterwards, we discuss and debate the details of the film.

  • noun + freak /friːk/ (noun phrase): một người mê thứ gì đó
  • movie freak /friːk/ (noun phrase): người mê phim
  • unwind /ʌnˈwaɪnd/ (verb): thư giãn
  • be into something (idiom): thích
  • exhilarating /ɪɡˈzɪl.ə.reɪ.tɪŋ/ (adj): vui, thú vị

Chắc chắn rồi, tôi là một người mê phim. Xem phim là một cách tuyệt vời để thư giãn. Hơn nữa, bạn bè của tôi cũng thực sự mê phim, vì vậy thật vui khi dành thời gian bên nhau. Sau đó, chúng tôi thảo luận hay tranh luận về các tình tiết của phim.

2. What genre do you like?

I love watching all genres. I try to absorb and enjoy as many different kinds of films as I can, whether it be the blockbuster Avengers: End Game or the comedy-drama musical film La La Land.

  • genre /ˈʒɑ̃ː.rə/ (noun): thể loại (phim, sách,…)
  • blockbuster /ˈblɒkˌbʌs.tər/ (noun): (phim, sách,…) bom tấn

Tôi thích xem tất cả các thể loại. Tôi cố gắng tiếp thu và thưởng thức nhiều thể loại phim khác nhau nhất có thể, cho dù đó là bom tấn Avengers: End Game hay phim hài/ nhạc kịch La La Land.

3. What is your favorite movie?

My movie of choice is Parasite, a 2019 South Korean black comedy film directed by Bong Joon-ho. It won a leading award for Best Picture at the Academy Awards, becoming the first Korean film to receive the award.

  • Academy Award/əˌkæd.ə.mi əˈwɔːd/ (noun): Giải Oscar

Bộ phim tôi lựa chọn là Parasite, một bộ phim hài kịch đen của Hàn Quốc năm 2019 của đạo diễn Bong Joon-ho. Phim đã giành được giải thưởng cao nhất cho hạng mục Phim hay nhất tại Lễ trao giải Oscar, trở thành bộ phim Hàn Quốc đầu tiên nhận được giải thưởng này.

4. Do your friends like this movie?

Well, it was actually my close friend who recommended the movie to me, and we watched it together in the cinema right on the day it premiered. Parasite with plot twists really excited our curiosity. 

  • premiere /ˈprem.i.eər/ (verb): công chiếu
  • plot twist /twɪst/ (noun): những tình tiết bất ngờ, cú lừa trong phim

Thực ra chính người bạn thân của tôi đã giới thiệu bộ phim cho tôi, và chúng tôi đã cùng nhau xem nó trong rạp chiếu phim vào ngày công chiếu. Ký sinh trùng với những cú ‘plot twist’ thực sự kích thích trí tò mò của chúng tôi.

5. How often do you go to a cinema to watch a movie?

Well, the Internet really comes in handy today when it comes to watching movies online, so I rarely spend time watching movies in cinemas. Besides, I don’t need to spend too much money on things like tickets or popcorn. 

  • come in handy (idiom): hữu ích

Ngày nay Internet thực sự rất hữu ích khi xem phim trực tuyến, vì vậy tôi hiếm khi dành thời gian xem phim trong rạp chiếu phim. Bên cạnh đó, tôi không cần phải chi quá nhiều tiền cho những thứ như vé hay bỏng.

6. Do you like to watch movies alone or with your friends?

I believe I will gravitate towards watching movies with my friends despite the fact that the idea of watching movies alone is fascinating. I enjoy being in the company of friends. Then, we can discuss movie details later on!

  • gravitate towards something /ˈɡrævɪteɪt/ (verb): thiên về
  • be in the company of somebody: ở bên cạnh ai đó

Tôi tin rằng tôi sẽ thiên về xem phim với bạn bè của mình mặc dù thực tế rằng xem phim một mình cũng rất thú vị. Tôi thích đi cùng bạn của tôi. Sau đó chúng tôi cùng thảo luận về tình tiết của phim.

7. Do you want to be a movie star?

Well, not really. I have no talent for acting. Besides, I value my privacy, but being an actor means you are constantly surrounded with paparazzi and public attention. I just can’t imagine leading that kind of life.

  • value something /ˈvæl.juː/ (verb): coi trọng
  • paparazzi /ˌpæp.ərˈæt.si/ (noun): cánh phóng viên săn ảnh
  • lead a … life (verb phrase): sống một cuộc sống …

Tôi không thích lắm. Tôi không có năng khiếu diễn xuất. Bên cạnh đó, tôi coi trọng quyền riêng tư của mình, nhưng là một diễn viên có nghĩa là bạn thường xuyên bị bao vây bởi các tay phóng viên săn ảnh và sự chú ý của công chúng. Tôi không thể tưởng tượng ra viễn cảnh sống cuộc sống như vậy.

Part 2

1. Describe your favourite movie

You should say:

  • What it is
  • When you watched it
  • What it is about
  • Why you like it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was Parasite – a Korean comedy-drama film.

I love its unique approaches to personify aspects of life. When the film premiered, it instantly came into the spotlight, which really filled me with curiosity. So a few days later, I went to the cinema to view the movie in the company of my friend.

And the movie really lived up to our expectations. We enjoyed every minute of it. The main themes of Parasite are class conflict and social inequality. What impressed me the most was the image of staircases. The movie is often referred to as a staircase movie, in which staircases are used to represent the high and low social status of the different characters. The movie offers many different perspectives such as the attitude of the rich towards the poor and vice versa. And whether we are rich or poor, we all have to struggle with our own concerns in life.

Thanks to the movie, now I am aware of unresolved problems hidden behind the glamor of Korean society. The film has received widespread acclaim and won the Academy Award for Best Picture. It’s the first non-English film to acquire such a remarkable achievement. It is said that many implications are conveyed in the film, and we cannot get all of them right from the first time. That’s why I want to watch it again.

  • personify something /pəˈsɒn.ɪ.faɪ/ (verb): nhân cách hóa, là hiện thân của …
  • instantly come into the spotlight /ˈspɒt.laɪt/ (verb phrase): ngay lập tức trở thành tâm điểm của sự chú ý
  • fill somebody with curiosity /ˌkjʊə.riˈɒs.ə.ti/ (verb phrase): khiến ai ngạc nhiên
  • in the company of somebody: cùng ai
  • live up to one’s expectations /ˌek.spekˈteɪ.ʃən/ (phrasal verb): đạt đến kỳ vọng
  • vice versa /ˌvaɪs ˈvɜː.sə/ (adv): ngược lại
  • glamor /ˈɡlæm.ər/ (noun): sự hào nhoáng
  • acclaim /əˈkleɪm/ (noun): sự ngợi ca, hoan nghênh

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là Ký sinh trùng – một bộ phim hài – chính kịch của Hàn Quốc.

Tôi thích cách tiếp cận độc đáo của nó để hiện thân cho các khía cạnh của cuộc sống. Khi bộ phim được công chiếu, nó ngay lập tức trở thành tâm điểm chú ý, khiến tôi thực sự tò mò. Vì vậy, một vài ngày sau, tôi đến rạp chiếu phim để xem bộ phim cùng với bạn tôi.

Và bộ phim thực sự đáp ứng được sự mong đợi của chúng tôi. Chúng tôi đã tận hưởng từng phút. Các chủ đề chính của Parasite là xung đột giai cấp và bất bình đẳng xã hội. Điều làm tôi ấn tượng nhất là hình ảnh những chiếc cầu thang. Phim này thường được gọi là ‘phim cầu thang’, trong đó hình ảnh những chiếc cầu thang được sử dụng để thể hiện địa vị xã hội cao thấp của các nhân vật khác nhau. Phim đưa ra nhiều góc nhìn khác nhau như thái độ của người giàu đối với người nghèo và ngược lại. Và dù giàu hay nghèo, chúng ta đều phải vật lộn với những mối bận tâm của chính mình trong cuộc sống.

Nhờ bộ phim mà giờ đây tôi nhận thức được những vấn đề chưa được giải quyết ẩn sau sự hào nhoáng của xã hội Hàn Quốc. Bộ phim đã nhận được sự hoan nghênh rộng rãi và giành được giải Oscar cho Phim hay nhất. Đây là bộ phim đầu tiên trong lịch sử không nói tiếng Anh đạt được thành tích đáng kể như vậy. Người ta nói rằng nhiều ẩn ý được truyền tải trong phim, và chúng ta không thể hiểu hết chúng ngay từ lần đầu tiên. Đó là lý do tại sao tôi muốn xem lại bộ phim này.

2. Describe a movie that made you laugh

You should say:

  • What it is
  • When you watched it
  • What it is about
  • Why it made you laugh

When I read the cue card, the first thing springing to mind was “3 Idiots” – a Bollywood comedy movie. Comedy movies are my all-time favourite ones and I’ve watched tons of movies of this kind but “3 Idiots” left me the deepest impression.

The first time when I watched this movie was probably 7 years back when I was still in high school. When the film premiered, it instantly came into the spotlight, which really filled me with curiosity. So a few days later, I went to the cinema to view the movie in the company of my friend. And the movie really lived up to our expectations. We burst into fits of laughter from one scene to another.

It was a blockbuster movie that made a splash in India in particular and in Asia in general that year. The movie revolves around 3 engineering students, one of whom usually gets A in every subject while the opposite is true for the other two. However, they get on well with each other and become bosom friends. They often prank their fellow students and professors at college. I believe that you’ll start laughing from the very first scene till the end. 

At the end of the film, the two students are persuaded to pursue their own passions to pursue success which are photography and music. The message of the film is clear and meaningful: we only can succeed in something when we genuinely love doing it.

  • make a splash /splæʃ/ (idiom): tạo tiếng vang 
  • get on well with somebody (phrasal verb): hòa hợp 
  • bosom friend /ˈbʊz.əm/ (noun): bạn rất thân 
  • prank somebody /præŋk/ (verb): chơi khăm, troll

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là “3 Chàng Ngốc” – một bộ phim hài Bollywood. Phim hài phim yêu thích của tôi và tôi đã xem rất nhiều phim loại này nhưng “3 Chàng Ngốc” để lại cho tôi ấn tượng sâu sắc nhất.

Lần đầu tiên khi tôi xem bộ phim này có lẽ là cách đây 7 năm khi tôi vẫn còn học trung học. Khi bộ phim công chiếu, nó ngay lập tức trở thành tâm điểm chú ý, khiến tôi thực sự tò mò. Vì vậy, một vài ngày sau, tôi đến rạp chiếu phim để xem bộ phim cùng bạn tôi. Và bộ phim thực sự đáp ứng được sự kỳ vọng. Chúng tôi bật cười từ cảnh này sang cảnh khác.

Đó là bộ phim bom tấn gây tiếng vang tại Ấn Độ nói riêng và Châu Á nói chung trong năm đó. Phim xoay quanh 3 sinh viên kỹ thuật, một người thường đạt điểm A ở mọi môn học trong khi hai người còn lại thì ngược lại. Tuy nhiên, họ hòa hợp với nhau và trở thành bạn thân. Họ thường chơi khăm các sinh viên và giáo sư ở trường đại học. Tôi tin rằng bạn sẽ bắt đầu cười ngay từ cảnh đầu tiên cho đến khi kết thúc.

Cuối phim, hai sinh viên kia được thuyết phục theo đuổi đam mê của riêng mình để theo đuổi thành công đó là nhiếp ảnh và âm nhạc. Thông điệp của bộ phim rất rõ ràng và ý nghĩa: chúng ta chỉ có thể thành công trong một việc gì đó khi chúng ta thực sự yêu thích công việc đó.

Part 3

1. Why do you think people like watching films?

Well, the meritsof watching movies are something undisputed and I believe that’s why many of us enjoy watching movies. First, for the most part, we turn to movies for entertainment. After a long week of study or work, spending quality time with family or friends watching a comedy film is an excellent way to alleviate stress. Besides, many movies are educational. For example, Parasite gives us insights into hidden issues behind the glamour of Korean society which are class conflict and social inequality. Such a film really broadens our horizons.

  • undisputed /ˌʌn.dɪˈspjuː.tɪd/ (adj): không thể bàn cãi
  • quality time /ˈkwɒl.ɪ.ti ˌtaɪm/ (noun phrase): thời gian rảnh bên gia đình, bạn bè
  • give somebody insights into something /ˈɪn.saɪt/ (verb phrase): khiến ai hiểu rõ
  • broaden one’s horizons /həˈraɪ.zən/ (idiom): mở mang tầm mắt

Lợi ích của việc xem phim là điều không cần bàn cãi và tôi tin rằng đó là lý do tại sao nhiều người trong chúng ta thích xem phim. Đầu tiên, phần lớn, chúng ta xem phim để giải trí. Sau một tuần dài học tập hoặc làm việc, dành thời gian bên gia đình hoặc bạn bè xem một bộ phim hài là cách tuyệt vời để giảm bớt căng thẳng. Bên cạnh đó, nhiều bộ phim mang tính giáo dục cao. Ví dụ, ‘Ký sinh trùng’ cho chúng ta những hiểu biết sâu sắc về những vấn đề tiềm ẩn đằng sau vẻ hào nhoáng của xã hội Hàn Quốc đó là xung đột giai cấp và bất bình đẳng xã hội. Một bộ phim như vậy thực sự mở rộng vốn kiến thức của chúng ta.

2. Do you think films have changed since you were a child?

Yes, I do think so. Everything related to movies has changed especially the way we watch them. What we experience today is basically unrecognizable from the past. In former days, movies used to be only accessible in theaters but now we have easy access to thousands of films at any given time with a smartphone and internet connection. As for movies themselves, there are more genres today as compared to the past such as action movies and they also have a higher quality with additional visual and sound effects.

  • unrecognizable /ʌnˈrek.əɡ.naɪ.zə.bəl/ (adj): không thể nhận ra
  • accessible /əkˈses.ə.bəl/ (adj): có thể tiếp cận
  • have easy access to something /ˈæk.ses/ (verb phrase): dễ dàng tiếp cận

Vâng, tôi nghĩ vậy. Mọi thứ liên quan đến phim đã thay đổi đặc biệt là cách chúng ta xem chúng. Những gì chúng ta trải qua ngày nay về cơ bản là không thể có được từ quá khứ. Ngày trước, phim thường chỉ có thể xem tại rạp nhưng giờ đây chúng ta có thể dễ dàng truy cập hàng nghìn bộ phim tại bất kỳ thời điểm nào bằng điện thoại thông minh và kết nối internet. Đối với bản thân phim, ngày nay có nhiều thể loại hơn so với trước đây như phim hành động và chúng cũng có chất lượng cao hơn với các hiệu ứng hình ảnh và âm thanh thêm vào.

3. As the technology for home viewing improves, do you think people will stop going to the cinema in future?

No, I don’t think so. There is still value left in the big-screen movie experience. Even as digital media have badly affected newspapers, books, and traditional television, the cinema business has stood relatively firm and even flourished. Many people choose to go to cinemas when they go on a date or hang out with their friends. Besides, sitting in the auditorium in the proximity of others and enjoying laughter, shock, or excitement spreading across the audience is really exhilarating. Finally, I believe seeing a movie with big screens, big images, and great sound is the best.

  • stand firm /fɜːm/ (verb phrase): đứng vững
  • flourish /ˈflʌr.ɪʃ/ (verb): phát triển mạnh
  • go on a date /deɪt/ (verb phrase): hẹn hò
  • in the proximity of somebody/ something/prɒkˈsɪm.ə.ti/ (adv): gần

Không, tôi không nghĩ vậy. Trải nghiệm xem phim trên màn ảnh rộng vẫn còn nguyên giá trị. Ngay cả khi phương tiện truyền thông kỹ thuật số đã ảnh hưởng tiêu cực đến báo chí, sách và truyền hình truyền thống, ngành kinh doanh rạp chiếu phim vẫn đứng vững và thậm chí còn phát triển mạnh mẽ. Nhiều người chọn đến rạp chiếu phim khi hẹn hò hoặc đi chơi với bạn bè. Bên cạnh đó, ngồi trong khán phòng bên cạnh những người khác và tận hưởng những tràng cười sảng khoái, cú sốc hoặc sự phấn khích lan tỏa khắp khán giả thực sự rất thú vị. Cuối cùng, tôi tin rằng xem một bộ phim với màn hình lớn, hình ảnh lớn và âm thanh tuyệt vời là điều tuyệt vời nhất.

4. Do people in your country like to go to a cinema to watch a film?

I would say so. Cinemas have become increasingly prevalent among people in my country, especially youngsters. On weekends, going to cinemas is often an activity that they would choose. As the demand is increasing, more and more cinema enterprises have been springing up and erected tons of cineplexes all over the country, even in rural areas. 

  • prevalent /ˈprev.əl.ənt/ (adj): thịnh hành, phổ biến
  • spring up (phrasal verb): mọc lên, phát triển nhanh
  • erect something /ɪˈrekt/ (verb): dựng lên, xây dựng

Tôi tin là vậy. Rạp chiếu phim ngày càng trở nên phổ biến đối với người dân ở đất nước tôi, đặc biệt là giới trẻ. Vào cuối tuần, đi xem phim thường là một hoạt động mà họ sẽ lựa chọn. Khi nhu cầu ngày càng tăng cao, ngày càng nhiều doanh nghiệp rạp chiếu phim mọc lên và dựng lên hàng loạt các cụm rạp chiếu phim trên khắp cả nước, thậm chí cả những vùng nông thôn.

5. What kinds of movies do you think young people like?

It’s hard to speak for others. I believe it all boils down to each person’s taste in movies. Many people think that youngsters would go for action films but as a young person, I don’t take a keen interest in this genre. My go-to choice is comedy. So it’s safe to say each person has his own favourite genre whether he is young or old.

  • boil down to something (phrasal verb): cái chính là, cơ bản là
  • go for something (phrasal verb): chọn
  • take a keen interest in something /ˈɪn.trəst/ (verb phrase): thích
  • go-to choice (noun phrase): lựa chọn số 1

Thật khó để nói thay cho người khác. Tôi tin rằng tất cả đều phụ thuộc vào sở thích xem phim của mỗi người. Nhiều người nghĩ rằng các bạn trẻ sẽ thích phim hành động nhưng là một người trẻ tuổi, tôi không mấy mặn mà với thể loại này. Sự lựa chọn của tôi là hài kịch. Vì vậy, sẽ đúng hơn khi nói rằng mỗi người có thể loại yêu thích của riêng mình cho dù người đó già hay trẻ.

6. Do people in Vietnam prefer foreign films or films made in your country?

Well, I would say both. I mean the nationality of a film has nothing to do with this issue. What really matters is the story as well as the quality of films. As for me, I like watching films with many plot twists. It is the factor that captures the audience’s attention and leads them from a surprise to another surprise. 

  • matter /ˈmæt.ər/ (verb): quan trọng
  • plot twist /twɪst/ (noun phrase): cú lừa (trong phim)
  • capture one’s attention /ˈkæp.tʃər/ (verb phrase): thu hút chú ý

Tôi sẽ nói cả hai. Ý tôi là quốc tịch của một bộ phim không liên quan gì đến vấn đề này. Điều thực sự quan trọng là cốt truyện cũng như chất lượng phim. Còn tôi, tôi thích xem những bộ phim có nhiều cú lừa. Đó là yếu tố thu hút sự chú ý của khán giả và dẫn dắt họ đi từ bất ngờ này đến bất ngờ khác.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng