Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Walking

Part 1

1. Do you often walk?

No, I don’t. I have my own motorcycle to travel to and from work. Besides, I’m constantly up to my ears in work and study so I just go for a strollonce in a while. I know the health benefits of walking but I don’t have the luxury of time for it.

  • constantly up to one’s ears in something/ˈkɒn.stənt.li/: suốt ngày bận
  • go for a stroll /strəʊl/ (verb phrase): đi dạo
  • once in a while (adv): thỉnh thoảng
  • the luxury of something /ˈlʌkʃəri/ (noun): (thứ gì đó) dễ chịu, thuận tiện

Không, tôi không. Tôi có xe máy riêng để đi làm. Bên cạnh đó, tôi luôn bận bịu với việc học và việc làm nên lâu lâu tôi mới đi dạo. Tôi biết những lợi ích sức khỏe của việc đi bộ nhưng tôi không có nhiều thời gian cho việc đó.

2. Where do you usually take a walk?

I’m not a frequent walker but I sometimes enjoy strolling around my neighbourhood in the evening, especially in a scenic park in the proximity of my house. I find walking is a good way to get lean and relieve stress after a long stressful day of work.

  • scenic/ˈsiːnɪk/ (adj): (cảnh) đẹp
  • in the proximity of something/prɒkˈsɪməti/: gần
  • get lean /liːn/ (verb phrase): giảm mỡ, dáng thon gọn
  • relieve stress /rɪˈliːv/ (verb phrase): xả stress

Tôi không phải là người thường xuyên đi bộ nhưng đôi khi tôi thích đi dạo quanh khu phố của mình vào buổi tối, đặc biệt là trong một công viên tuyệt đẹp ở gần nhà. Tôi thấy đi bộ là một cách tốt để có được vóc dáng thon gọn và xả stress sau một ngày dài làm việc căng thẳng

3. Did you walk more often in the past?

These days, I walk much less than I used to.  In the past, I had to rely on my own feet to get to school, and I probably roamed around an hour or more a day back then. These days, however, I have everything from public transport to a private motorcycle to get around.

  • roam around ~ get around /rəʊm/ (phrasal verb): đi loanh quanh, đi lại

Ngày nay, tôi đi bộ ít hơn nhiều so với trước đây. Trước đây, tôi phải dựa vào đôi chân của mình để đến trường, và có lẽ hồi đó tôi đi loanh quanh phải đến một tiếng đồng hồ hoặc hơn thế mỗi ngày. Tuy nhiên, ngày nay, tôi có mọi thứ, từ phương tiện công cộng đến xe máy riêng để đi lại.

4. Do you walk a lot?/ Do you believe that you walk enough?

These days, I walk much less than I used to.  In the past, I had to rely on my own feet to get to school, and I probably roamed around an hour or more a day back then. These days, however, I have everything from public transport to a private motorcycle to get around

  • roam around ~ get around /rəʊm/ (phrasal verb): đi loanh quanh, đi lại

Ngày nay, tôi đi bộ ít hơn nhiều so với trước đây. Trước đây, tôi phải dựa vào đôi chân của mình để đến trường, và có lẽ hồi đó tôi đi loanh quanh phải đến một tiếng đồng hồ hoặc hơn thế mỗi ngày. Tuy nhiên, ngày nay, tôi có mọi thứ, từ phương tiện công cộng đến xe máy riêng để đi lại.

5. Do you think you will keep walking as a part of your routine in the future?

No I don’t. I’ve heard somewhere that walking can give a better energy boost than grabbing a cup of coffee. I keep on telling myself that I should go for a walk at least 30 minutes every morning, but so far I haven’t gotten around to it.

  • grab a cup of coffee /ɡræb/ (verb phrase): mua, lấy, uống một cốc cà phê
  • keep on telling myself (verb phrase): luôn tự nhủ
  • get around to something (phrasal verb): tìm được thời gian để làm gì

Không, tôi không. Tôi đã nghe ở đâu đó rằng đi bộ mang lại nhiều năng lượng hơn là uống một tách cà phê. Tôi luôn tự nhủ rằng mình nên đi bộ ít nhất 30 phút mỗi sáng, nhưng cho đến nay tôi vẫn chưa tìm được thời gian để làm được.

Part 2

Describe an outdoor activity

You should say:

  • What it is
  • When you do it
  • Where you do it
  • Why you like it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was walking.

Recently, a scenic park has been erected in the proximity of my house. It is surrounded by massive trees and the paths really favour strolling. That’s why my friends and I hit the park on a regular basis taking up walking. We even bought fitness trackers to measure our pulse and count steps. As far as I’m concerned, a lap around the park is 1.5km. On the first day, we were able to walk one lap without taking a break. As time goes by, we want to gradually increase our mileage to our desired distance – 10km.

After a few months of maintaining the walking habit, I find that my well-being has been significantly enhanced. With regard to my physical health, I can finish three laps around the park at a time with ease. The habit gives me a good appetite but I still can maintain a healthy weight at the same time. As for my mental health, walking is an excellent way to unwind after a tiring stressful day.

I believe this activity is an easy escape from the mundane professional life. The best part is that I could develop a close relationship with my friends as we spend quality time together.

  • erect something /ɪˈrekt/ (verb): xây dựng
  • favour something /ˈfeɪ.vər/ (verb): phù hợp, tạo điều kiện
  • hit something (verb): đến
  • on a regular basis ~ regularly (adv): thường xuyên
  • take up something (phrasal verb): bắt đầu làm/ chơi gì đó để có được niềm vui
  • mileage /ˈmaɪ.lɪdʒ/ (noun): khoảng cách đi được
  • well-being (noun): sức khỏe (thể chất lẫn tinh thần)
  • with ease ~ easily /iːz/ (adv): dễ dàng
  • appetite /ˈæp.ə.taɪt/ (noun): cảm giác thèm ăn
  • mundane /mʌnˈdeɪn/ (adj): thường nhật, bình thường
  • quality time (noun): thời gian rảnh bên gia đình, bạn bè

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là đi bộ.

Gần đây, một công viên tuyệt đẹp đã được dựng lên ngay gần nhà tôi. Nó được bao quanh bởi những cây cao to lớn và những lối đi ở đó thực sự rất phù hợp với việc đi dạo. Đó là lý do tại sao tôi và bạn bè thường xuyên đến công viên để đi bộ. Chúng tôi thậm chí còn mua đồng hồ theo dõi sức khỏe để đo nhịp tim và đếm số bước chân của mình. Theo như tôi được biết, một vòng quanh công viên là 1,5 km. Vào ngày đầu tiên, chúng tôi có thể đi một vòng mà không cần nghỉ ngơi. Khi thời gian trôi qua, chúng ta muốn tăng dần quãng đường đi được đến khoảng cách mong muốn – 10km.

Sau vài tháng duy trì thói quen đi bộ, tôi thấy sức khỏe của mình được nâng lên rõ rệt. Đối với sức khỏe thể chất của tôi, tôi có thể hoàn thành ba vòng quanh công viên một cách dễ dàng. Thói quen mang lại cho tôi cảm giác ngon miệng nhưng tôi vẫn có thể duy trì cân nặng hợp lý. Về mặt tinh thần, đi bộ là một cách tuyệt vời để thư giãn sau một ngày căng thẳng mệt mỏi.

Tôi tin rằng hoạt động này là một lối thoát dễ dàng khỏi cuộc sống làm việc thường nhật. Điều tuyệt vời nhất là tôi có thể phát triển mối quan hệ thân thiết với bạn bè khi chúng tôi dành thời gian cho nhau.

Part 3

1. Would you say that your city is a good place for walking?

In my city, walking cannot gain as much popularity as it used to do in the past as an increasing number of people choose to ride a motorcycle. Currently, there are fewer parks and walking areas for dwellers. On top of that, walking under such hot weather and heavily polluted air is definitely not a good idea. So I would not recommend my city as an ideal place for walking.

  • dweller /ˈdwel.ər/ (noun): cư dân
  • ideal /aɪˈdɪəl/ (adj): lý tưởng

Ở thành phố của tôi, việc đi bộ không còn phổ biến như trước đây vì ngày càng có nhiều người chọn đi xe máy. Hiện nay, có ít công viên và khu vực đi bộ hơn cho cư dân. Hơn hết, đi bộ dưới thời tiết nắng nóng và không khí ô nhiễm nặng như vậy chắc chắn không phải là một ý kiến hay. Vì vậy, tôi sẽ không giới thiệu thành phố của mình như một nơi lý tưởng để đi bộ.

2. Do people in your country walk a lot?

As I said, with the advent of modern means of transportation, people don’t walk as much as they used to in former days. Motorcycles are affordable and diverse in terms of price, design and quality. Even a poor family will try to purchase one to commute. For the most part, only the elderly and children go for a stroll in parks on a regular basis. The rest are up to their ears in work and study so they don’t have a lot of spare time.

  • affordable /əˈfɔː.də.bəl/ (adj): rẻ, có thể mua được
  • diverse /daɪˈvɜːs/ (adj): đa dạng
  • commute /kəˈmjuːt/ (verb): đi lại đến nơi làm việc
  • on a regular basis (adv): thường xuyên
  • spare time /speər/ (noun phrase): thời gian rảnh

Như tôi đã nói, với sự ra đời của các phương tiện giao thông hiện đại, mọi người không còn đi bộ nhiều như trước đây nữa. Xe máy vừa túi tiền, đa dạng về giá cả, mẫu mã, chất lượng. Ngay cả một gia đình nghèo cũng sẽ cố gắng mua một chiếc để đi làm. Phần lớn, chỉ có người già và trẻ em đi dạo trong các công viên thường xuyên. Những người còn lại đều phụ thuộc vào công việc và học tập nên họ không có nhiều thời gian rảnh rỗi.

3. Do you think walking is important?

Definitely yes. Walking is the simplest kind of exercise. Just going for a stroll every day will help you to stay in shape. Besides, after a long stressful day of work, walking is an excellent way to relieve stress. On top of that, unlike hitting a gym, walking is free of charge. You just need to go to a park in the neighbourhood without paying a fee and get around with your friends.

  • stay in shape /ʃeɪp/ (verb phrase): giữ dáng
  • relieve stress /rɪˈliːv/ (verb phrase): xả stress
  • free of charge /tʃɑːdʒ/ (adjective phrase): miễn phí
  • get around (phrasal verb): đi lại

Chắc chắn là có. Đi bộ là loại hình thể dục đơn giản nhất. Chỉ cần đi dạo mỗi ngày sẽ giúp ta giữ được vóc dáng. Bên cạnh đó, sau một ngày dài làm việc căng thẳng, đi bộ là một cách xả stress tuyệt vời. Hơn hết, không giống như đi tập gym, đi bộ không mất tiền. Ta chỉ cần đến một công viên ở khu ta sống mà không phải trả phí và đi loanh quanh đó cùng bạn bè.

4. Do you think people will walk more or not in the future?

Well, it’s easy to say no, especially when noticing that people are glued so much to their smartphones. But I have recently seen some reversing to this sedentary lifestyle. More people are using fitness trackers to measure their pulse and count steps. Things like these will help to promote more walking. So who knows what the future may hold?

  • glued to something /ɡluːd/ (idiom): quá chú ý đến, dán mắt vào
  • sedentary lifestyle /ˈsed.ən.tər.i/ (noun phrase): lối sống ít vận động
  • fitness tracker /ˈfɪt.nəs ˈtræk.ər/ (noun phrase): đồng hồ theo dõi sức khỏe
  • who knows what the future may hold?: ai biết trước được tương lai thế nào cơ chứ?

Chà, thật dễ dàng để nói không, đặc biệt là khi nhận thấy rằng mọi người dán mắt quá nhiều vào điện thoại thông minh của mình. Nhưng gần đây tôi đã thấy điều ngược lại với lối sống ít vận động này. Nhiều người đang sử dụng đồng hồ theo dõi sức khỏe để đo nhịp tim và đếm số bước chân. Những thứ như thế này sẽ giúp thúc đẩy việc đi bộ nhiều hơn. Vì vậy, ai biết được tương lai sẽ ra sao.

10. Do you think walking in the countryside is better than walking in the city? 

Sure. I strongly believe that it is far better to go for a stroll in the outdoors than in the city because the air in the countryside is fresher and healthier as compared to that in big cities which may contain tons of fine dust and toxic chemicals. Also, traffic congestion is something that hinders walking in the city whereas it’s not the case in rural areas. 

  • the outdoors ~ the countryside (noun): vùng nông thôn
  • fine dust /faɪn dʌst/ (noun phrase): bụi mịn
  • traffic congestion /ˈtræf.ɪk kənˈdʒes.tʃən/ (noun phrase): tắc nghẽn giao thông
  • hinder something /ˈhɪn.dər/ (verb): ngăn cản

Chắc chắn rồi. Tôi thực sự tin rằng đi dạo ở vùng nông thôn tốt hơn rất nhiều so với ở thành phố vì không khí ở nông thôn trong lành và an toàn hơn so với ở thành phố lớn nơi có thể chứa hàng tấn bụi mịn và hóa chất độc hại. Ngoài ra, tắc nghẽn giao thông là một điều gì đó cản trở việc đi bộ trong thành phố trong khi ở các vùng nông thôn thì không.

11. What could be done to improve the experience of walking in cities? 

I reckon that we need to raise the city dwellers’ awareness of the significance of walking and of the demerits of a sedentary lifestyle. As a result, they would walk more. But, at the same time, the government has to make sure that walking in the city is safe. Bigger sidewalks with walking periods of time should be considered. Besides, more public parks and gardens should be erected to create more walking space for the residents.

  • reckon /ˈrek.ən/ (verb): cho rằng
  • raise one’s awareness of something /əˈweə.nəs/ (verb phrase): nâng cao nhận thức
  • demerit /ˌdiːˈmer.ɪt/ (noun): mặt trái
  • erect something /ɪˈrekt/ (verb): dựng lên

Tôi cho rằng chúng ta cần phải nâng cao nhận thức của cư dân thành phố về tầm quan trọng của việc đi bộ và những mặt trái của lối sống ít vận động. Kết quả là họ sẽ đi bộ nhiều hơn. Tuy nhiên, đồng thời, chính phủ phải đảm bảo rằng việc đi bộ trong thành phố là an toàn. Ta nên xem xét thiết kế các vỉa hè lớn hơn với tạo các khoảng thời gian dành cho người đi bộ. Bên cạnh đó, cần xây dựng thêm nhiều công viên, sân vườn để tạo thêm không gian đi bộ cho người dân.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng