Phrasal Verbs là gì? Tổng hợp các Phrasal Verbs thông dụng nhất

Phrasal Verb là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Các cụm từ này được tạo thành từ sự kết hợp giữa động từ và một hoặc hai thành phần bổ nghĩa (giới từ hoặc trạng từ). Sử dụng hiệu quả các Phrasal Verbs sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên, lưu loát cũng như đạt điểm số cao hơn trong bài thi IELTS. Ở bài viết này, IELTS Thanh Loan sẽ giải thích Phrasal Verbs là gì và tổng hợp danh sách các Phrasal Verbs thông dụng trong tiếng Anh.

Phrasal Verbs là gì?

Phrasal Verbs là một thuật ngữ trong tiếng Anh chỉ sự kết hợp giữa một động từ và giới từ hoặc trạng từ, mang đến một ý nghĩa mới. Vậy công thức cơ bản hình thành nên Phrasal Verbs là gì?

Phrasal Verbs là gì? Tìm hiểu cách kết hợp động từ và giới từ để tạo ý nghĩa mới trong tiếng Anh

Tìm hiểu Phrasal Verbs là gì?

Động từ + Tiểu từ (trạng từ hoặc giới từ)

Ví dụ, động từ “look” mang nghĩa là “nhìn”. Tuy nhiên, khi kết hợp với các tiểu từ khác nhau sẽ tạo thành các Phrasal Verb với ý nghĩa đa dạng như:

  • Look after: chăm sóc
  • Look up to: ngưỡng mộ
  • Look down on: coi thường

Cách hình thành Phrasal Verbs trong tiếng Anh

Khi tìm hiểu Phrasal Verbs là gì, bạn cũng cần biết cách hình thành cụm động từ trong tiếng Anh. Một bộ sách ôn thi IELTS chất lượng sẽ cung cấp đầy đủ các công thức và ví dụ chi tiết, giúp bạn nắm vững cách sử dụng chúng trong bài thi. Hãy cùng IELTS Thanh Loan khám phá công thức cấu thành nên các Phrasal Verbs IELTS trong tiếng Anh.

Cấu trúc cơ bản của Phrasal Verbs

Nắm ngay cấu trúc cơ bản của Phrasal Verbs là gì để học tiếng Anh hiệu quả

Cấu trúc hình thành Phrasal Verb

Các Phrasal Verb trong tiếng Anh có cấu trúc như sau:

  • Động từ + Trạng từ/ Giới từ: Đây là dạng phổ biến nhất, ví dụ như give up, turn on, break down.
  • Động từ + Trạng từ + Giới từ: Dạng này phức tạp hơn, bao gồm ba thành phần, ví dụ như catch up with, look forward to, get away with.

Ý nghĩa của các cụm động từ phổ biến

Phrasal Verb mang đến nhiều tầng nghĩa phong phú, đòi hỏi người học phải suy luận và phân tích ngữ cảnh để sử dụng chính xác. Nhìn chung, ý nghĩa các Phrasal Verb trong ngữ pháp IELTS có thể chia thành hai loại:

  • Nghĩa đen: Dễ dàng hiểu được dựa trên nghĩa gốc của động từ và tiểu từ, ví dụ: stand up (đứng lên), sit down (ngồi xuống), walk away (đi bộ ra xa)
  • Nghĩa bóng: Mang tính ẩn dụ, tượng trưng, đòi hỏi người học phải suy luận dựa trên ngữ cảnh, ví dụ: give up (từ bỏ), look after (chăm sóc), run into (tình cờ gặp)

Phân loại các nhóm Phrasal Verbs

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc Phrasal Verbs, việc nắm vững cách phân loại cụm động từ là rất quan trọng. Dưới đây là các nhóm Phrasal Verbs thường gặp, được trình bày chi tiết trong tài liệu luyện thi IELTS, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào bài thi:

Khám phá các nhóm cụm động từ Phrasal Verbs là gì để áp dụng hiệu quả trong IELTS!

Các nhóm Phrasal Verbs phổ biến nhất

Cụm động từ tách rời (Separable Phrasal Verbs)

Separable Phrasal Verbs là những cụm động từ mà thành phần động từ và tiểu từ có thể đứng tách rời nhau trong câu. Điều này có nghĩa là tân ngữ của động từ có thể được đặt ở giữa động từ và tiểu từ hoặc sau cả cụm động từ.

Ví dụ, với cụm động từ turn off (tắt), ta có thể nói:

  • Turn off the light (Tắt đèn)
  • Turn the light off (Tắt đèn)

Tuy nhiên, nếu tân ngữ là một đại từ như it, them, him thì tiểu từ bắt buộc phải đứng sau đại từ đó.

Ví dụ:

  • Turn it off → Đúng
  • Turn off it → Sai
Hiểu cách tách rời động từ và tiểu từ, đặc biệt khi tân ngữ là đại từ

Ví dụ về cụm động từ tách rời – trường hợp tân ngữ là đại từ

Cụm động từ không tách rời (Non-separable Phrasal Verbs)

Ngược lại, Non-separable Phrasal Verbs là những cụm động từ mà động từ và tiểu từ luôn phải đi liền với nhau, không bị tân ngữ (ngay cả là đại từ) chen vào giữa.

Ví dụ:

  • Anna looks after her grandmother. (Anna chăm sóc bà của cô ấy) → Đúng
  • Anna looks her grandmother after. → Sai
Tìm hiểu Phrasal Verbs là gì? Cách dùng Non-separable Verbs trong câu tiếng Anh

Ví dụ về cụm động từ không tách rời

Một số cụm động từ không thể tách rời phổ biến bao gồm:

  • come across: tình cờ gặp (I came across an old photo album in the attic)
  • run into: tình cờ gặp (I ran into my former teacher at the supermarket)
  • go over: kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng (We need to go over the budget again)
  • deal with: giải quyết, xử lý (He’s good at dealing with difficult customers)

Tầm quan trọng của Phrasal Verbs trong kỳ thi IELTS

Ngoài idioms, Phrasal Verbs chính là chìa khóa nâng band điểm IELTS

Vai trò của việc sử dụng cụm động từ trong bài thi IELTS

Trong bài thi IELTS, đặc biệt là phần thi Nói và Viết, việc sử dụng Phrasal Verbs một cách chính xác, tự nhiên sẽ giúp thí sinh:

  • Thể hiện sự lưu loát và phong phú trong cách diễn đạt: Thay vì lặp đi lặp lại những động từ đơn giản, Phrasal Verb sẽ giúp bạn đa dạng hóa ngôn ngữ, tạo ấn tượng tốt với giám khảo về khả năng sử dụng tiếng Anh linh hoạt.
  • Nâng cao tính tự nhiên cho bài nói hoặc bài viết: Phrasal Verbs thường được người bản xứ sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Việc sử dụng các cụm động từ một cách phù hợp sẽ giúp bạn nói và viết tiếng Anh một cách tự nhiên hơn, gần với cách diễn đạt của người bản xứ.
  • Gây ấn tượng với giám khảo về vốn từ vựng: Sử dụng Phrasal Verbs một cách chính xác cho thấy bạn có vốn từ vựng rộng và khả năng vận dụng ngôn ngữ ở trình độ nâng cao.

So với idioms, Phrasal Verbs thường dễ sử dụng và ít bị lỗi thời hơn. Vì vậy, để nâng cao band điểm IELTS, bạn nên chú ý đến cách sử dụng trong từng trường hợp của Phrasal Verb.

Tổng hợp các Phrasal Verbs thường gặp nhất trong tiếng Anh

Các Phrasal Verbs phổ biến thường xoay quanh những động từ quen thuộc, nhưng khi kết hợp với các tiểu từ, chúng tạo ra những ý nghĩa hoàn toàn mới. Ở phần dưới đây, IELTS Thanh Loan sẽ tổng hợp một số Phrasal Verb thường gặp nhất, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng hiệu quả.

Phrasal Verbs là gì? Khám phá các cụm động từ phổ biến và dễ áp dụng nhất!

Những Phrasal Verbs thông dụng nhất mà người học tiếng Anh nên biết

1. Nhóm Phrasal Verbs với Get

Phrasal Verbs Ý nghĩa
Get up to  Làm gì
Get on with (someone) Có mối quan hệ tốt với
Get over (something/someone) Phục hồi, khôi phục (sau một cú sốc, cơn bệnh,…)
Get away with (something) Thành công trong một lĩnh vực
Get at (someone) Chỉ trích ai đó
Get across Truyền đạt, giải thích rõ ràng
Get ahead Tiến bộ, thành công
Get along (with) Hòa thuận, có mối quan hệ tốt
Get back Trở về
Get by Xoay xở, đối phó
Get down Làm buồn bã
Get in Vào (xe, nhà,…)
Get off Xuống (xe, tàu,…)
Get out of Tránh làm gì đó
Get together (with sb) Họp lại, gặp
Get up Thức dậy
Get rid of Loại bỏ
Get through Hoàn thành (công việc, nhiệm vụ,…)

2. Nhóm Phrasal Verbs với Put

Phrasal Verbs Ý nghĩa 
Put aside Để dành, gạt sang một bên
Put away Cất đi, dọn dẹp
Put down Hạ xuống, đặt xuống
Put down to Quy cho, đổ lỗi cho
Put forward Đề xuất, đưa ra ý kiến
Put in Lắp đặt, dành thời gian/công sức
Put off Trì hoãn, làm ai đó mất hứng thú
Put on Mặc (quần áo), tăng cân
Put up Xây dựng, tăng giá
Put up with Chịu đựng
Put across Để giao tiếp, kết nối
Put out Xuất bản, đẩy ra

3. Nhóm Phrasal Verbs với Go

Phrasal Verb Ý nghĩa
Go after Theo đuổi, cố gắng để đạt được
Go ahead Tiến hành, bắt đầu
Go along with Đồng ý, ủng hộ
Go around Đủ cho mọi người, lan truyền (tin đồn)
Go away Rời đi, biến mất
Go back Trở lại
Go back on Không giữ lời hứa
Go by Trôi qua (thời gian)
Go down Giảm, lặn (mặt trời)
Go for Cố gắng để đạt được, chọn
Go in for Tham gia, thích
Go off Nổ (bom), reo (chuông), bị hỏng (thức ăn)
Go on Tiếp tục, xảy ra
Go out Ra ngoài, hẹn hò
Go over Kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng

4. Nhóm Phrasal Verbs với Do

Phrasal Verb Ý nghĩa
Do away with Loại bỏ, bãi bỏ
Do down Hạ thấp, chỉ trích
Do for Phá hủy, giết
Do in Làm mệt mỏi, kiệt sức
Do out Trang trí, dọn dẹp
Do out of Lừa đảo, cướp đoạt
Do up Cài, buộc, sửa sang
Do over with Kết thúc, hoàn thành
Do without Làm mà không cần có

5. Nhóm Phrasal Verbs với Make

Phrasal Verb Ý nghĩa
Make away with Lấy đi, đánh cắp
Make for Hướng tới, đi tới
Make into Biến thành, chuyển thành
Make of Hiểu, đánh giá
Make off with Ăn cắp, cuỗm đi
Make out Nhìn thấy, nghe thấy, hiểu
Make over Thay đổi diện mạo, sửa sang
Make up Trang điểm, bịa chuyện, làm hòa
Make up for Bù đắp
Make up to Nịnh nọt, lấy lòng

6. Nhóm Phrasal Verbs với Break

Phrasal Verb Ý nghĩa
Break away Tách ra, trốn thoát
Break down Hỏng hóc, suy sụp, chia nhỏ
Break in Đột nhập, xen vào, làm quen
Break into Đột nhập, xâm nhập, bắt đầu đột ngột
Break off Ngừng lại, chấm dứt, bẻ gãy
Break out Bùng nổ, trốn thoát
Break out of Trốn thoát khỏi
Break through Vượt qua, đột phá
Break up Chia tay, tan vỡ, giải tán
Break with Chấm dứt quan hệ, từ bỏ truyền thống

7. Nhóm Phrasal Verbs với Bring

Phrasal Verb Ý nghĩa
Bring about Gây ra, mang lại
Bring along Mang theo
Bring around Làm cho tỉnh lại, thuyết phục
Bring back Mang trả lại, gợi nhớ
Bring down Hạ xuống, làm giảm, lật đổ
Bring forward Đề xuất, dời lên sớm hơn
Bring in Mang vào, giới thiệu, kiếm tiền
Bring off Thành công, làm được điều khó khăn
Bring on Gây ra, dẫn đến
Bring out Xuất bản, làm nổi bật
Bring over Mang đến, thuyết phục
Bring up Nuôi dưỡng, đề cập đến

8. Nhóm Phrasal Verbs với Carry

Phrasal Verb Ý nghĩa
Carry away Mang đi, cuốn theo, kích động
Carry back Mang trả lại, gợi nhớ
Carry forward Tiếp tục, chuyển sang
Carry off Giành được, thành công, chết vì bệnh
Carry on Tiếp tục
Carry out Thực hiện, tiến hành
Carry over Chuyển sang, kéo dài
Carry through Hoàn thành, vượt qua

9. Nhóm Phrasal Verbs với Come

Phrasal Verb Ý nghĩa
Come about Xảy ra
Come across Tình cờ gặp, tìm thấy
Come along Đi cùng, tiến triển
Come apart Vỡ ra, tách rời
Come back Trở lại
Come by Ghé qua, kiếm được
Come down Giảm, sụp đổ
Come down on Chỉ trích, trừng phạt
Come down with Mắc bệnh
Come forward Tiến lên, xung phong, đưa ra thông tin
Come in for Nhận được (phê bình, chỉ trích)
Come off Thành công, bong ra
Come out Xuất hiện, lộ ra, được công bố
Come over Ghé thăm, cảm thấy
Come through Vượt qua, thành công, được gửi đến
Come up against Đối mặt với, gặp phải

10. Nhóm Phrasal Verbs với Give

Phrasal Verb Ý nghĩa
Give away Cho đi, tiết lộ bí mật
Give back Trả lại
Give in Đầu hàng, nhượng bộ
Give into  Nhìn ra, hướng thẳng ra
Give off Tỏa ra, phát ra (mùi, nhiệt)
Give out Phân phát, cạn kiệt
Give over Dừng lại, thôi đi
Give up Từ bỏ, bỏ cuộc

11. Nhóm Phrasal Verbs với Look

Phrasal Verb Ý nghĩa
Look after Chăm sóc
Look ahead Hướng tới tương lai
Look around/round Nhìn xung quanh
Look at Nhìn vào, xem xét
Look away Nhìn ra chỗ khác
Look back (on) Nhìn lại quá khứ
Look down on Coi thường
Look for Tìm kiếm
Look forward to Mong đợi
Look in (on) Ghé thăm
Look into Điều tra, xem xét
Look on Quan sát, đứng nhìn
Look out Coi chừng, cẩn thận
Look out for Để ý, chăm sóc
Look over Kiểm tra, xem xét
Look through Xem qua, lờ đi
Look to Trông cậy vào, hướng về
Look up Tra cứu (từ điển), cải thiện
Look up to Ngưỡng mộ

12. Nhóm Phrasal Verbs với Keep

Phrasal Verb Ý nghĩa
Keep at Kiên trì, tiếp tục làm
Keep away (from) Tránh xa
Keep back Giữ lại, che giấu
Keep down Hạ thấp, kiềm chế
Keep from Ngăn cản, kiềm chế
Keep in Giữ ở trong, phạt (bằng cách không cho ra ngoài)
Keep off Tránh xa, không đề cập đến
Keep on Tiếp tục
Keep out Không cho vào
Keep out of Tránh xa, không dính líu đến
Keep to Tuân thủ, giữ lời hứa
Keep up Duy trì, theo kịp
Keep up with Theo kịp, bằng bạn bằng bè

13. Nhóm Phrasal Verbs với Take

Phrasal Verb Ý nghĩa
Take after Giống ai đó (về ngoại hình hoặc tính cách)
Take apart Tháo rời, chỉ trích nặng nề
Take away Mang đi, lấy đi, trừ đi
Take back Rút lại (lời nói), trả lại
Take down Ghi chép, tháo xuống, đánh bại
Take in Hiểu, lừa gạt, cho ai đó ở nhờ
Take off Cởi ra (quần áo, giày dép), cất cánh (máy bay), nghỉ việc
Take on Đảm nhận (công việc, trách nhiệm), tuyển dụng
Take out Đưa ai đó đi chơi, loại bỏ, nhổ (răng)
Take over Tiếp quản, chiếm đoạt
Take to Bắt đầu thích, bắt đầu làm gì đó thường xuyên
Take up Bắt đầu (một sở thích, môn thể thao), chiếm (không gian, thời gian)
Take upon oneself Tự gánh vác, tự nhận trách nhiệm

14. Nhóm Phrasal Verbs với Back

Phrasal Verb Ý nghĩa
Back away Lùi lại, tránh xa
Back down Nhượng bộ, rút lui
Back off Lùi lại, ngừng gây áp lực
Back out (of) Rút lui (khỏi thỏa thuận, kế hoạch)
Back up Sao lưu (dữ liệu), ủng hộ, lùi xe

15. Nhóm Phrasal Verbs với For

Phrasal Verb Ý nghĩa
Ask for Yêu cầu, hỏi xin
Call for Yêu cầu, đòi hỏi
Care for Chăm sóc, thích
Cater for Cung cấp, phục vụ
Fall for Yêu, bị lừa
Fend for oneself Tự chăm sóc bản thân
Go for Cố gắng giành được, tấn công
Hope for Hy vọng
Long for Khao khát
Look for Tìm kiếm
Make for Đi về phía, góp phần vào
Pay for Trả tiền
Plan for Lập kế hoạch
Provide for Cung cấp
Reach for Với lấy
Run for Ứng cử
Save for Tiết kiệm
Search for Tìm kiếm
Send for Gọi, yêu cầu ai đó đến
Settle for Chấp nhận
Stand for Đại diện cho, ủng hộ
Sue for Kiện đòi
Wait for Chờ đợi
Watch out for Cẩn thận, đề phòng

16. Nhóm Phrasal Verbs với In

Phrasal Verb Ý nghĩa
Break in Đột nhập, xen vào
Bring in Mang vào, giới thiệu, kiếm tiền
Call in Ghé thăm, gọi đến
Check in Đăng ký (khách sạn, chuyến bay)
Come in Đi vào, về đích
Cut in Xen vào, cắt ngang
Drop in Ghé thăm bất ngờ
Get in Vào (xe, nhà…), đến nơi
Give in Đầu hàng, nhượng bộ
Go in Đi vào, tham gia
Hand in Nộp, giao nộp
Join in Tham gia
Key in Nhập (dữ liệu)
Log in Đăng nhập
Move in Chuyển đến (nhà mới)
Plug in Cắm điện
Put in Lắp đặt, dành thời gian/công sức
Settle in An cư, ổn định
Sign in Đăng ký, điểm danh
Take in Hiểu, tiếp thu, lừa gạt

17. Nhóm Phrasal Verbs với Of

Phrasal Verb Ý nghĩa
Approve of Tán thành, đồng ý
Become of Xảy ra với, trở thành
Conceive of Tưởng tượng, hình dung
Consist of Bao gồm
Cure of Chữa khỏi (bệnh)
Dispose of Vứt bỏ, loại bỏ
Dream of Mơ ước
Get rid of Loại bỏ
Hear of Nghe nói về
Make of Hiểu, đánh giá
Make sure of Chắc chắn về
Smell of Có mùi
Speak of Nói về
Taste of Có vị
Think of Nghĩ về
Tire of Chán

18. Nhóm Phrasal Verbs với On

Phrasal Verb Ý nghĩa
Add on Thêm vào
Bank on Dựa vào, tin cậy
Carry on Tiếp tục
Catch on Trở nên phổ biến, hiểu ra
Cheer on Cổ vũ
Come on Nhanh lên, thôi nào
Count on Tin cậy, dựa vào
Get on Lên (xe, tàu…), tiến bộ
Go on Tiếp tục, xảy ra
Hang on Giữ chặt, chờ đợi
Hold on Giữ chặt, chờ đợi
Keep on Tiếp tục
Live on Sống dựa vào
Look on Quan sát, đứng nhìn
Move on Tiếp tục, chuyển sang
Pass on Truyền lại, từ chối
Put on Mặc vào, tăng cân
Try on Thử (quần áo)
Turn on Bật (đèn, thiết bị)

19. Nhóm Phrasal Verbs với Out

Phrasal Verb Ý nghĩa
Back out (of) Rút lui (khỏi thỏa thuận, kế hoạch)
Black out Ngất xỉu, mất điện
Break out Bùng nổ, trốn thoát
Bring out Mang ra, xuất bản, làm nổi bật
Carry out Thực hiện, tiến hành
Check out Trả phòng (khách sạn), kiểm tra
Come out Xuất hiện, lộ ra, được công bố
Cut out Cắt ra, loại bỏ, ngừng làm gì
Eat out Ăn ở ngoài
Fall out Cãi nhau, rụng (tóc, răng)
Find out Tìm ra, khám phá
Give out Phân phát, cạn kiệt
Go out Ra ngoài, đi chơi
Hand out Phân phát
Help out Giúp đỡ
Leave out Bỏ qua, không bao gồm
Look out Coi chừng, cẩn thận
Make out Nhìn thấy, nghe thấy, hiểu
Point out Chỉ ra
Run out (of) Hết, cạn kiệt

20. Nhóm Phrasal Verbs với Up

Phrasal Verb Ý nghĩa
Back up Sao lưu (dữ liệu), ủng hộ, lùi xe
Blow up Nổ tung, phóng to, nổi giận
Break up Chia tay, tan vỡ, giải tán
Bring up Nuôi dưỡng, đề cập đến
Call up Gọi điện thoại, triệu tập
Cheer up Làm vui lên
Clean up Dọn dẹp
Come up Xuất hiện, nảy sinh
Cover up Che đậy, giấu giếm
Dress up Ăn mặc đẹp
End up Kết thúc, cuối cùng là
Fill up Làm đầy, đổ đầy
Give up Từ bỏ, bỏ cuộc
Grow up Lớn lên, trưởng thành
Hold up Cướp, trì hoãn
Hurry up Nhanh lên
Keep up Duy trì, theo kịp
Look up Tra cứu (từ điển), cải thiện
Make up Trang điểm, bịa chuyện, làm hòa
Mix up Trộn lẫn, nhầm lẫn

21. Nhóm Phrasal Verbs với With

Phrasal Verb Ý nghĩa
Bear with Kiên nhẫn với
Break with Chấm dứt quan hệ, từ bỏ truyền thống
Catch up with Theo kịp, gặp gỡ
Check with Kiểm tra với, xác nhận với
Come up with Nghĩ ra, đưa ra
Cope with Đối phó với, đương đầu với
Deal with Giải quyết, xử lý
Do away with Loại bỏ, bãi bỏ
Do with Cần, muốn
Get along with Hòa thuận với
Get on with Tiếp tục làm gì đó
Go along with Đồng ý, ủng hộ
Keep up with Theo kịp, bằng bạn bằng bè
Meet with Gặp gỡ
Part with Chia tay, từ bỏ
Put up with Chịu đựng
Side with Ủng hộ, đứng về phía
Stick with Kiên trì với, trung thành với
Talk with Nói chuyện với
Trust with Tin tưởng giao phó

Phương pháp học Phrasal Verbs hiệu quả nhất

Việc tiếp thu và áp dụng số lượng lớn Phrasal Verb là thách thức không nhỏ đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, với phương pháp tiếp cận phù hợp, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ và sử dụng một cách tự nhiên, linh hoạt hơn. Vậy cách học Phrasal Verbs là gì để nâng cao hiệu quả tốt nhất?

Cách học Phrasal Verbs là gì? Bí quyết ghi nhớ dễ dàng và sử dụng linh hoạt

Cách học và ghi nhớ Phrasal Verbs lâu nhất

Áp dụng hình ảnh trực quan để ghi nhớ

Theo nhiều nghiên cứu, não bộ con người có khả năng tiếp thu và lưu trữ thông tin dưới dạng hình ảnh một cách nhanh chóng và bền vững. Thay vì chỉ đọc và cố gắng ghi nhớ các định nghĩa khô khan, việc học thông qua hình ảnh minh họa sẽ tạo ra các liên kết mạnh mẽ, giúp bạn dễ dàng hình dung và ghi nhớ ý nghĩa của Phrasal Verbs hiệu quả hơn. Hiện nay, bạn có thể tìm thấy các tài liệu học Phrasal Verbs kết hợp hình ảnh minh họa trên nhiều nền tảng như ứng dụng di động, trang web học tiếng Anh, hoặc các kênh YouTube học IELTS uy tín.

Ghi nhớ theo từng chủ đề từ vựng

Đây cũng là một phương pháp hữu hiệu giúp bạn ghi nhớ và sử dụng Phrasal Verb chính xác. Khi phân loại và học theo chủ đề, bạn có thể hệ thống hóa kiến thức, hình thành sự liên kết giữa các Phrasal Verbs có cùng ngữ cảnh sử dụng.

Ví dụ, bạn có thể tập trung vào các chủ đề như:

  • Cảm xúc: cheer up (làm vui lên), calm down (bình tĩnh lại), break down (suy sụp),…
  • Công việc: carry out (thực hiện), take on (đảm nhận), lay off (sa thải),…
  • Du lịch: set off (khởi hành), check in (đăng ký), take off (cất cánh),…

IELTS Thanh Loan – Khởi đầu vững chắc với IELTS Foundation

Để bắt đầu hành trình chinh phục chứng chỉ IELTS, người học cần xây dựng một nền tảng kiến thức vững chắc từ cơ bản đến nâng cao. Khóa học IELTS Foundation tại IELTS Thanh Loan chính là sự lựa chọn hoàn hảo cho những người mới bắt đầu hoặc mất gốc tiếng Anh.

  • Nắm vững kiến thức nền tảng: Khóa học bắt đầu với việc học phát âm Letters & Numbers, hai dạng thông tin thường gặp trong Listening Part 1. Bên cạnh đó, 18 buổi học ngữ pháp với giáo trình độc quyền, được biên soạn kỹ lưỡng bởi IELTS Thanh Loan sẽ giúp bạn nắm vững các cấu trúc ngữ pháp quan trọng cho IELTS.
  • Phát triển toàn diện kỹ năng: Khóa học lồng ghép 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết xuyên suốt quá trình học. Các bài tập thực hành được biên soạn bám sát với format đề thi IELTS, giúp bạn làm quen với cấu trúc bài thi và áp dụng kiến thức đã học.
  • Trải nghiệm học tập độc quyền: Giáo trình IELTS Foundation được biên soạn riêng bởi IELTS Thanh Loan, phù hợp với trình độ và nhu cầu của học viên Việt Nam. Ngoài ra, học viên được tặng tài khoản truy cập hệ thống video bài giảng trọn đời, hỗ trợ ôn tập kiến thức mọi lúc mọi nơi.
  • Phương pháp hiện đại: Khóa học được thiết kế giảng dạy trên nền tảng công nghệ hiện đại, tạo môi trường học tập có sự tương tác cao.
Chinh phục IELTS từ con số 0 với khóa học IELTS Foundation chuẩn chỉnh và độc quyền

Xây dựng kỹ năng IELTS toàn diện với khóa học IELTS Foundation dành riêng cho bạn

Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu được Phrasal Verbs là gì và công thức cơ bản tạo nên cụm động từ. Đây sẽ là bước đệm quan trọng giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi tiếng Anh, đặc biệt là IELTS. Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học tập bài bản và hiệu quả, hãy đăng ký tham gia khóa học IELTS Online uy tín và hiệu quả tại IELTS Thanh Loan ngay hôm nay nhé!

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng