You should say:
- what it is and how you plan to learn it
- where it is spoken
- how it will help you
- and explain why you want to learn this language.
Bài mẫu tham khảo
I would like to tell you about the story of learning a third language in my life after English, which is Chinese.
As I know, this language is spoken in many places in the world. Actually, Chinese is spoken not only in China but also in many other countries such as the US or the UK by overseas Chinese. In fact, Chinese is the most widely spoken language in the world ( it is estimated that Chinese is spoken by more than 1 billion people all over the world). Therefore, I thought that learning Chinese could help brighten my career paths. You know, today, trade ties between Vietnam and China have become stronger, so employers in Vietnam tend to prioritize applicants who have a good command of Chinese. Furthermore, I chose to learn Chinese mainly due to the similarity between Chinese and Vietnamese, especially in pronunciation, so maybe learning this learning seems to be a piece of cake.
I started learning Chinese by attending an elementary course on Chinese since I was a second year student at uni. Every day after class, I spent at least 2 hours practicing listening and speaking in Chinese. Writing in Chinese is quite tough because its alphabet is 100% different from Vietnamese but fortunately with a memory like a sieve, I could still remember everything. However, after graduating, I had a nine-to-five job. I needed to look for a center which offers night classes for its learners.
Now after nearly 4 years learning, I have quite a good command of this language and can use this in my work. I think it is a big achievement in my student life.
Từ vựng hay
- To brighten someone’s career paths (expression): to make someone’s progress in work become lighter – Tiếng Việt: soi sáng con đường sự nghiệp
- To prioritize (verb): to treat something as being more important than other things – Tiếng Việt: ưu tiên
- To have a good command of (idiom): to know st well – Tiếng Việt: giỏi cái gì
- St be a piece of cake (idiom): something that’s simple to accomplish – Tiếng Việt: dễ như ăn bánh
- Elementary course (noun phrase): education relating to the first and most basic things that you learn about a subject – Tiếng Việt: khóa học sơ cấp
- Tough (adj): difficult to do – Tiếng Việt: Khó
- A memory like a sieve (idiom): forget things easily or quickly – Tiếng Việt: Trí nhớ kém
- Nine-to-five job (idiom): a normal and routine job – Tiếng Việt: công việc làm giờ hành chính thông thường
Tạm dịch tiếng Việt
Tôi muốn kể cho bạn về câu chuyện tôi học ngôn ngữ thứ 3 trong cuộc đời tôi sau tiếng Anh, đó là tiếng Trung Quốc.
Theo tôi biết, ngôn ngữ này được nói ở rất nhiều nơi trên thế giới. Kỳ thực, tiếng Trung không chỉ được nói ở Trung Quốc mà còn ở rất nhiều quốc gia khác như Anh hay Mỹ bởi các Hoa kiều. Thực tế, tiếng Trung là ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất trên thế giới (ước tính rằng có đến hơn 1 tỷ người trên thế giới nói tiếng Trung). Vì thế, tôi cho rằng học tiếng Trung có thể giúp con đường sự nghiệp của tôi sáng lạn hơn. Bạn biết đấy, ngày nay quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc trở nên mạnh mẽ hơn, vì vậy các nhà tuyển dụng ở Việt Nam có xu hướng ưu tiên những ứng viên giỏi tiếng Trung. Hơn nữa, tôi chọn học tiếng Trung chủ yếu do sự tương đồng giữa tiếng Trung và tiếng Việt, đặc biệt là phát âm, vì thế học ngôn ngữ này có vẻ là dễ dàng.
Tôi bắt đầu học tiếng Trung bằng cách tham gia một khóa tiếng Trung sơ cấp vào năm 2 đại học. Mỗi ngày sau giờ học, tôi dành ít nhất 2 tiếng để luyện nghe và nói tiếng Trung. Viết bằng tiếng trung rất khó bởi vì bảng chữ cái của nói khác 100% bảng chữ cái tiếng Việt nhưng thật may mắn tôi vẫn có thể nhớ tất cả mặc dù trí nhớ kém. Tuy nhiên, sau khi tốt nghiệp, tôi có một công việc làm hành chính nên tôi phải tìm trung tâm có lớp dạy buổi tối.
Hiện tại sau 4 năm học, tôi có vốn tiếng Trung khá tốt và có thể sử dụng nó trong công việc. Tôi nghĩ rằng đó là một thành tựu lớn trong quãng đời đi học của tôi.