Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1 cho chủ đề Rain/ Rainy days

1. Do you prefer rainy days or sunny days?

Well, I actually have a preference for sunny days because sunshine makes me feel energetic and active. When it is sunny, I can spend more time outdoors with family and friends, soak up the sun and unwind on the beach, or I just simply want to relax in a hammock, lying under trees in my small garden.

Từ vựng hay trong bài:

  • Energetic (Adj): having or needing a lot of energy and enthusiasm – Tiếng Việt: tràn đầy năng lượng
  • Active (adj): always busy doing things, especially physical activities – Tiếng Việt: năng động
  • Soak up the sun (phrasal verb): to experience something good or pleasant with your senses, your body or your mind – Tiếng Việt: tắm nắng
  • Unwind (verb): to stop worrying or thinking about problems and start to relaxTiếng Việt: nghỉ ngơi

Dịch tiếng Việt:

Thật lòng mà nói tôi thích ngày nắng hơn bởi ánh nắng sẽ giúp tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng và năng động. Khi trời nắng, tôi có thể dành nhiều thời gian ngoài trời với gia đình và bạn bè, tắm nắng và nghỉ ngơi trên bãi biển, hay đơn giản chỉ là muốn thư giãn trong chiếc võng, dưới cây trong khu vườn nhỏ của tôi mà thôi.

2. What do you do on rainy days?

Rain makes me feel unwilling to do anything, so I’d rather stay at home, listen to some music or just simply sleep longer or sometimes get immersed in a good book.

Từ vựng hay trong bài:

  • Get immersed in a good book: chăm chú đọc một cuốn sách hay

Dịch tiếng Việt:

Mưa khiến tôi cảm thấy không sẵn lòng làm bất cứ thứ gì, vì vậy tôi chỉ muốn nghỉ ở nhà, nghe nhạc hay chỉ đơn giản là ngủ lâu hơn hay đôi khi là chăm chú đọc một cuốn sách hay.

3. What do you usually do when it starts to rain and you are outside?

In that situation I will run as fast as I can to the nearest shelter, a café for example, to have a cup of hot tea or coffee, and wait until the rain stops.

Từ vựng hay trong bài:

  • Shelter (noun): the fact of having a place to live or stay, considered as a basic human need – Tiếng Việt: chỗ trú

Dịch tiếng Việt

Trong tình huống đó, tôi sẽ chạy nhanh nhất có thể đến chỗ trú mưa gần nhất, như là một quán cà phê chẳng hạn, để uống một tách trà hay một tách cà phê nóng, và đợi cho đến tận khi mưa ngớt.

4. Do you think rain is good?

Yes, definitely. Rain helps cool off hot days and water plants, trees and farmers’ crops naturally. It would be terrible if there was no rain for a long time. But too much rain can be a disadvantage as it can cause floods and bring inconvenience to people’s lives.

Từ vựng hay trong bài:

  • Cool off hot days (phrasal verb): to become cool or cooler – Tiếng Việt: Xóa tan cơn nóng ngày hè
  • Crop (noun): the amount of grain, fruit, etc. that is grown in one season – Tiếng Việt: mùa màng

Dịch tiếng Việt

Chắc chắn rồi. Mưa giúp xóa tan cơn nóng ngày hè và tưới nước cho thực vật, cây cối và mùa màng của người nông dân theo cách tự nhiên nhất. Sẽ thật kinh khủng nếu không có mưa trong một thời gian dài. Nhưng quá nhiều mưa có thể gây hại bởi nó sẽ gây ra lũ lụt và đem lại sự bất tiện cho cuộc sống của con người.

5. How does rain affect life in your country?

My country still mainly depends on agriculture, so the right amount of rain can lead to an increase in crop yields and boost the income of people engaged in farming activities.

Từ vựng hay trong bài:

  • Crop yield (noun): the total amount of crops, profits, etc. that are produced – Tiếng Việt: sản lượng vụ mùa
  • Boost the income (verb phrase): to increase the income – Tiếng Việt: tăng thu nhập
  • Farming activities (noun): the activities working on the farm – Tiếng Việt: các hoạt động canh tác, nông nghiệp

Dịch tiếng Việt

Đất nước của tôi vẫn phụ thuộc vào nông nghiệp, vì vậy lượng mưa vừa phải có thể dẫn đến việc gia tăng sản lượng vụ mùa và tăng thu nhập cho những người tham gia vào hoạt động canh tác.

6. Is there any part in your country where it doesn’t rain much?

Definitely yes. I guess the place that receives the lowest amount of precipitation is in the Southwestern areas. This is really awful as my country still heavily depends on agriculture. Lack of rain can lead to drought, negatively affecting farmers’ crop yields.

Từ vựng hay trong bài:

  • Precipitation (noun): rain, snow, etc. that falls; the amount of this that falls – Tiếng Việt: lượng mưa
  • Crop yield (noun): the total amount of crops, profits, etc. that are produced – Tiếng Việt: sản lượng vụ mùa

Dịch tiếng Việt

Chắc chắn là có rồi. Tôi đoán, nơi mà nhận được lượng mưa thấp nhất đó là ở miền tây nam bộ. Điều này rất tồi tệ bởi đất nước của tôi vẫn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp. thiếu mưa có thể dẫn đến hạn hán, ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất cây trồng của người nông dân.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng