Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1 cho chủ đề Watches

1. How often do you wear a watch?

Actually, because I’m always on the go, I wear my watch every day to check the time and arrange my hectic schedules. Having a wristwatch plays an important role in my life as it helps me to manage time more effectively and maintain good health.

Từ vựng hay:

  • On the go (idiom): (informal) to be very active and busy – Tiếng Việt: Bận rộn
  • Hectic schedule (noun): Very busy schedule – Tiếng Việt: Lịch trình bận rộn
  • Wristwatch (noun): a watch that you wear on your wrist – Tiếng Việt: Đồng hồ đeo tay

Dịch tiếng Việt:

Sự thực là, bởi vì tôi luôn luôn bận rộn, tôi đeo đồng hồ mỗi ngày để kiểm tra thời gian và sắp xếp lịch trình bận rộn của mình. Có một chiếc đồng hồ đeo tay đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của tôi vì nó giúp tôi có thể quản lý được thời gian hiệu quả hơn.

2. What was your first watch like?

It was a Casio watch made in Japan, and it was given to me by my boyfriend at my 24th birthday party. It is white in color and it also has a silver metal trap, which is fashionable. Because this meaningful gift symbolizes his immense love and care for me, I treasure and wear it all the time, even in bedtime.

Từ vựng hay:

  • Immense love (noun): an extremely large or great love – Tiếng Việt: Tình yêu sâu đậm
  • Treasure (noun): ​​Tiếng Việt: Quý trọng, coi như của quý

Dịch tiếng Việt:

Đó là một chiếc đồng hồ Casio sản xuất từ Nhật và nó được đưa cho tôi bởi bạn trai tôi trong sinh nhật 24th của mình. Nó màu trắng và nó có một dây kim loại bằng bạc, nhìn rất thời trang. Bởi vì món quà ý nghĩa này tượng trưng cho tình yêu sâu đậm và sự quan tâm của anh ấy dành cho tôi, tôi rất quý trọng và đeo nó suốt ngày, thậm chí cả thời gian đi ngủ.

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

3. What kinds of watches do you like to wear?

I am keen on wearing the Casio watch because there are various watches for me to choose from. Furthermore, the Casio brand is well known for high quality products and great guarantees.

Từ vựng hay:

  • Well-known for (adj): known about by a lot of people – Tiếng Việt: Nổi tiếng vì cái gì
  • High-quality product: Sản phẩm chất lượng cao
  • Guarantee (noun): a formal promise that you will do something or that something will happen – Tiếng Việt: Sự bảo hành

Dịch tiếng Việt:

Mình thích đeo đồng hồ Casio bởi có đa dạng loại đồng hồ để cho tôi chọn. Thêm vào đó, nhãn hiệu Casio nổi tiếng vì các sản phẩm chất lượng cao và bảo hành tuyệt vời.

4. Do people still wear watches in your country?

Of course, the first major reason is that in our modern society, it’s vital to be punctual. In order to prevent themselves from coming late for a meeting or an appointment, almost all citizens in my country use this timepiece. Another reason is that the booming development of state-of-the-art technology allows them to record their personal health data on the smart watch. As a result, this leads to the increasing sales of smart watches.

Từ vựng hay:

  • Punctual (adj): happening or doing something at the arranged or correct time; not late – Tiếng Việt: Đúng giờ
  • Timepiece (noun): a clock or watch – Tiếng Việt: Đồng hồ
  • State – of – the – art (adj): using the most modern or advanced techniques or methods; as good as it can be at the present time – Tiếng Việt: Công nghệ mới nhất

Dịch tiếng Việt:

Dĩ nhiên rồi, lý do đầu tiên đó là trong xã hội hiện đại của chúng ta, đúng giờ là điều rất quan trọng. Để bản thân không bị đến những cuộc họp hay những buổi hẹn muộn, hầu như tất cả công dân trong nước tôi đều sử dụng đồng hồ. Một lý do nữa đó mà sự phát triển của công nghệ hiện đại cho phép họ có thể lưu dữ liệu về sức khỏe ở đồng hồ thông minh, vì thế, điều này có thể dẫn tới sự tăng lên về số lượng đồng hồ bán được.

5. Did you have a watch when I was a child?

I can’t say for sure because it was a long time ago. However, to the best of my recollection, in my childhood, I didn’t wear a watch because I found it unnecessary. As I previously mentioned, I had my first watch recently on my 24th birthday so I think I didn’t have any watch until my 24.

Từ vựng hay:

  • To the best of my recollection: Theo như tôi nhớ không nhầm

Dịch tiếng Việt:

Tôi không thể nói chắc chắn bởi vì nó đã quá lâu rồi. Tuy nhiên, theo như tôi nhớ không nhầm, tuổi thơ của tôi, tôi không đeo đồng hồ vì tôi thấy nó không cần thiết. Như tôi đã đề cập rồi, tôi vừa mới có chiếc đồng hồ gần đây trong ngày sinh nhật của tôi. Vì vậy tôi nghĩ tôi không có cái đồng hồ nào cho đến tận khi 24 tuổi.

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng