Đáp án IELTS Listening Cambridge 7 Test 1 – Transcript & Answers

Section 1: Transport from Airport to Milton 

A – Phân tích câu hỏi

Questions: 1-5. Complete the notes below. Write NO MORE THAN THREE WORDS for each answer.

Transport from Airport to Milton

(Example) Distance: 147 miles

Options:

  • Car hire:
    – don’t want to drive

→ Dịch: Thuê ô tô: không muốn lái

  • 1…………
    – expensive

→ Dịch: ………… : đắt tiền → một loại phương tiện giao thông hay dịch vụ đi lại đắt tiền

  • Greyhound bus
    – $15 single, $27.50 return
    – direct to the 2………..
    – long 3…………

→ Dịch: Xe buýt Greyhound: Vé một chiều $15, khứ hồi $27.50; đi thẳng tới……….; ………dài/ lâu.

→ Câu 2 cần tên một địa điểm; câu 3 cần một danh từ với đặc điểm là “dài/ lâu”.

  • Airport Shuttle
    4……….service
    – every 2 hours
    – $35 single, $65 return
    – need to 5………………

→ Dịch: Xe đưa đón sân bay: dịch vụ……….; 2 tiếng một chuyến; vé một chiều $35, khứ hồi $65; cần………..

→ Câu 4 cần một danh từ/ tính từ bổ nghĩa cho service; câu 5 cần một động từ.

B – Giải thích đáp án

Man: Hello, this is Land Transport Information at Toronto Airport. How may I help you?

Người đàn ông: Xin chào, Ban Thông tin Giao thông đường bộ tại Sân bay Toronto xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Woman: Oh, good morning. Um, I’m flying to Toronto Airport next week, and I need to get to a town called um, Milton. Could you tell me how I can get there?

Người phụ nữ: Chào ông. Tôi bay đến Toronto vào tuần tới, đến một thị trấn tên là, Milton. Tôi có thể di chuyển như thế nào để đến được đó nhỉ?

Man: Milton, did you say? Let me see. I think that’s about 150 miles southwest of here. In fact it’s 147 miles to be exact, so it’ll take you at least – say, three to four hours by road.

Người đàn ông: Milton ư? Xem nào. Tôi nghĩ rằng nó đây cách khoảng 150 dặm về phía tây nam. Chính xác là 147 dặm, và bà sẽ mất ít nhất 3-4 tiếng đến đó bằng đường bộ đấy.

Woman: Wow! Is it as far as that?

Người phụ nữ: Ôi! Có xa đến vậy không?

Man: Yes, I’m afraid so. But you have a number of options to get you there and you can always rent a car right here at the airport, of course.

Người đàn ông: Vâng, đúng thế đấy. Nhưng bà có nhiều cách để đến đó và tất nhiên ở sân bay luôn cho thuê xe tự lái.

Woman: Right. Well, I don’t really want to drive myself, so I’d like more information about public transport.

Người phụ nữ: Chà, tôi không muốn tự lái xe, tôi muốn hỏi thêm thông tin về giao thông công cộng.

Man: OK. In that case the quickest and most comfortable is acab [Q1]and of course there are  always plenty available. But it’ll cost you. You can also take a Greyhound bus or there’s an Airport Shuttle Service to Milton.

Người đàn ông: OK. Trong trường hợp đó, nhanh nhất và thoải mái nhất là gọi một chiếc taxi; ở đây taxi hoạt động liên tục nhưng sẽ khá đắt. Bà cũng có thể đi xe buýt Greyhound hoặc sử dụng Dịch vụ đưa đón tại sân bay đến Milton.

Woman: Hmmm, I think for that kind of distance a cab would be way beyond my budget. But the bus sounds OK. Can you tell me how much that would cost?

Người phụ nữ: Hmmm, tôi nghĩ rằng tôi không đủ tiền trả để đi taxi xa như vậy. Nhưng xe buýt thì có vẻ ổn đấy. Giá cả như thế nào nhỉ ông?

Man: Sure. Let’s see, that would be $15 one way, or $27.50 return. . . that’s on the Greyhound.

Người đàn ông: Để tôi xem nào. Giá vé là 15 đô la một chiều, hoặc 27,50 đô la khứ hồi. Đấy là vé của xe Greyhound.

Woman: Oh, that’s quite cheap – great! But whereabouts does it stop in Milton?

Người phụ nữ: Ôi. Rẻ lắm luôn á. Vậy thì tốt rồi! Nhưng xe dừng ở đoạn nào Milton?

Man: It goes directly from the airport here to the City Centre  [Q2], the bear in mind that there is only one departure a day, so it depends what time your flight gets in.

Người đàn ông: Nó đi thẳng từ sân bay đến Trung tâm Thành phố, chú ý rằng chỉ có một chuyến mỗi ngày, vì vậy còn phải tùy vào thời gian chuyến bay của bà.

Woman: Oh, of course. Hang on, we’re due to get there at 11.30 am.

Người phụ nữ: Ồ, tất nhiên rồi. Đợi đã, chúng tôi theo kế hoạch sẽ đến đó lúc 11:30 sáng.

Man: Hmmm, too bad, the bus leaves at 3.45, hours, so you would have quite a wait  [Q3] – more than 4 hours.

Người đàn ông: Hmmm, vậy thì không được rồi, xe buýt khởi hành lúc 3,45, thế nên bà sẽ phải chờ khá lâu đấy – tận hơn 4 giờ.

Woman: Oh, I see. Well, what about the Shuttle you mentioned?

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Thế còn xe đưa đón sân bay thì sao?

Man: OK. that’s the Airport Shuttle that will take you from the airport right to your hotel or private address. It’s a door-to-door [Q4] service and it would suit you much better, because there’s one every two hours.

Người đàn ông: OK. Xe đưa đón sân bay sẽ đưa bà từ sân bay đến khách sạn hoặc địa chỉ bà muốn. Đây là dịch vụ đưa đón tận nhà và dịch vụ này sẽ phù hợp hơn với trường hợp của bà vì cứ sau hai giờ lại có một chuyến.

Woman: So how much does that cost?

Người phụ nữ: Vậy giá cả thì thế nào?

Man: Let’s see. Yeah, that’s $35 one way, $65 return, so I guess it’s a bit more expensive than the Greyhound.

Người đàn ông: Để tôi xem. Vâng, 35 đô la vé một chiều, và 65 đô la cho vé khứ hồi, đắt hơn một chút so với Greyhound.

Woman: Oh, that doesn’t sound too bad, especially if it’ll take me straight to the hotel.

Người phụ nữ: Ồ, cũng ổn đó chứ, đặc biệt là xe này sẽ đưa tôi đến thẳng khách sạn.

Man: But you do need to reserve a seat [Q5].

Người đàn ông: Nhưng bà phải đặt vé trước đấy.

Woman: OK, is it possible to make a booking right now? Through you?

Người phụ nữ: OK, vậy tôi đặt vé thông qua ông luôn được không?

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong transcript
expensive cost you
direct to goes directly from the airport here to
long quite…more than 4 hours

C – Từ vựng

  • beyond one’s budget (phrase):
    Nghĩa: over the amount of money you are allowed to spend for a particular purpose
    Ví dụ: Drinking a cup of Highland coffee is beyond my budget.
  • due to do something (adj):
    Nghĩa: arranged or expected
    Ví dụ: Rose is due to start school in January.

Questions 6-10: Complete the notes below. Write ONE WORD OR/AND A NUMBER for each answer.

A – Phân tích câu hỏi

AIRPORT SHUTTLE BOOKING FORM

To: Milton

→ Đến: Milton

Date: 6………………

→ Ngày:…………..

→ Cần điền ngày khách hàng sử dụng dịch vụ xe đưa đón.

No of Passengers: One

→  Số lượng hành khách: 1

Bus Time: 7…………. PM

→ Thời gian xe buýt đến: ………….chiều/ tối

→ Cần điền thời gian xe buýt đón khách.

Type of ticket: Single

→ Loại vé: 1 chiều

Name: Janet 8………..

→ Tên khách hàng: Janet……..

→ Cần điền họ của khách hàng.

Flight No: 9………….

→ Số hiệu chuyến bay:……………

→ Cần điền số chuyến bay của khách hàng.

From: London Heathrow

Address in Milton: Vacation Motel, 24, Kitchener Street

Fare: $36

Credit Card No: (Visa) 10…………

→ Xuất phát từ: London Heathrow

Địa điểm trả khách ở Milton: Vacation Motel, 24, phố Kitchener

Giá vé: $36

Số thẻ tín dụng: (Visa) …………..

→ Cần điền một dãy nhiều số của thẻ tín dụng.

B – Giải thích đáp án

Man: OK, I just have to fill this form out for you. So what date do you want to book this for?

Người đàn ông: Nào, giờ tôi phải điền vào đơn này cho bà. Bà muốn đặt dịch vụ vào ngày bao nhiêu?

Woman: The 16th of October – oh, no, sorry, that’s my departure date.I arrive on the 17th[Q6], so book it for then, please.

Người phụ nữ: 16 tháng 10. Ôi tôi nhầm, đó là ngày khởi hành. Tôi đáp chuyến bay vào ngày 17, cho tôi đặt xe ngày đó nhé.

Man: So, that’s the Toronto Airport Shuttle to Milton. And this is for just one person or…?

Người đàn ông: Okie, dịch vụ đưa đón từ sân bay Toronto đến Milton. Bà đặt cho một người hay mấy người?

Woman: Yes, just me, please.

Người phụ nữ: Vâng, chỉ tôi thôi.

Man: Right. And you said your expected time of arrival was 11.30? So if I book your Shuttle for after 12.00 – let’s say 12.30 [Q7], that should give you plenty of time to, you know, collect your baggage, maybe grab a coffee?

Người đàn ông: Ok rồi. Bà nói dự kiến sẽ đến đây lúc 11:30 đúng không? Vậy tôi đặt xe cho bà sau 12:00 nhé; hmm, 12:30 đi, như vậy bà sẽ có nhiều thời gian làm một số việc như lấy hành lý hay đi uống một cốc cà phê.

Woman: Yeah, that sounds fine, as long as we land on time!

Người phụ nữ: Được thôi, miễn là tôi đến đúng giờ.

Man: Well, we’ll take your flight details so you don’t need to worry too much about that. Now, what about the fare? What sort of ticket do you want? One way or…?

Người đàn ông: Chúng tôi sẽ thu thập các thông tin về chuyến bay của bà nên bà không cần lo lắng đâu. Bây giờ nói về vé. Loại vé nào bà muốn đặt. Một chiều hay…?

Woman: Yes, that’ll be fine, provided I can book the return trip once I’m there.

Người phụ nữ: Vâng, tôi đặt vé một chiều nhé, tôi có thể đặt vé về khi đến đó.

Man: No problem – just allow a couple of days in advance to make sure you get a seat. And what’s your name, please?

Người đàn ông: Ok – bà đừng quên đặt vé trước vài ngày. Tôi cần biết tên bà là gì?

Woman: Janet, Janet Thomson.

Người phụ nữ: Janet. Tôi là Janet Thomson.

Man: Is that Thompson spelt with a ‘p’?

Người đàn ông: Có phải Thompson có chữ “p” không?

Woman: No, it’s T-H-O-M-S-O-N [Q8].

Người phụ nữ: Không. Để tôi đánh vần: T-H-O-M-S-O-N.

Man: OK. And you’ll be coming from the UK? What flight will you be traveling on?

Người đàn ông: Được rồi. Bà đến từ Anh đúng chứ? Cho tôi xin số hiệu chuyến bay nhé?

Woman: Oh, it’s Air Canada flight numberAC936 [Q9], from London Heathrow.

Người phụ nữ: Tôi đi Air Canada số hiệu AC936 từ sân bay Heathrow ở Luân Đôn.

Man: Right. Now, do you know where you’ll be staying? We need to give the driver an address.

Người đàn ông: OK. Bà có biết địa chỉ lưu trú khi đến đó không? Chúng tôi cần cho tài xế biết địa chỉ.

Woman: Yes, it’s called the Vacation Motel – and I think it’s near the town centre. Anyway, the address is 24, Kitchener Street – that’s KITCHENER Street.

Người phụ nữ: Vâng, tôi ở nhà nghỉ Vacation – tôi nghĩ nó ở gần trung tâm thị trấn. Địa chỉ là 24, Phố Kitchener.

Man: That’s fine. Right, so that’s $35 to pay, please. Have you got your credit card number there?

Người đàn ông: Tốt rồi. Vậy số tiền bà phải trả là $35. Bà cho tôi xin số thẻ tín dụng.

Woman: Yes, it’s a VISA card, and the number is 3303 8450 2045 6837 [Q10].

Người phụ nữ: Tôi gửi thẻ VISA nhé, số thẻ là 3303 8450 2045 6837.

Man: OK. Well, that seems to be everything. Have a good trip and we’ll see you in Toronto next week!

Người đàn ông: OK. Vâng, chắc xong rồi đấy ạ. Chúc bà có một chuyến đi vui vẻ và hẹn gặp bà ở Toronto vào tuần tới!

Woman: Yes, bye -oh, thanks for your help!

Người phụ nữ: Vâng, tạm biệt ông, cảm ơn ông nhiều!

C – Từ vựng

  • fill something out (phrasal verb)
    Nghĩa: to complete a form, etc. by writing information on it
    Ví dụ: To order, fill out the coupon on p 54.
  • grab something (verb)
    Nghĩa: to have or take something quickly, especially because you are in a hurry
    Ví dụ: Let’s grab a sandwich before we go.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2

Questions 11-16
Choose the correct letter A, B or C.

11. PS Camping has been organising holidays for

  • A 15 years
  • B 20 years
  • C 25 years

12. The company has most camping sites in

  • A France
  • B Italy
  • C Switzerland

13. Which organised activity can children do every day of the week?

  • A football
  • B drama
  • C model making

14. Some areas of the sites have a ‘no noise’ rule after

  • A 9.30 p.m
  • B 10.00 p.m
  • C 10.30 p.m

15. The holiday insurance that is offered by PS Camping

  • A can be charged on an annual basis
  • B is included in the price of the holiday
  • C must be taken out at the time of booking

16. Customers who recommend PS Camping to friends will receive

  • A a free gift
  • B an upgrade to a luxury tent
  • C a discount

Questions 17-20
What does the speaker say about the following items?

Write the correct letter A, B or C next to questions 17-20

17. barbeques 
18. toys
19. cool boxes
20. mops and buckets

  • A They are provided in all tents.
  • B They are found in central areas of the campsite.
  • C They are available on requests.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Differences between individuals in the workplace 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-23: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

DIFFERENCES BETWEEN INDIVIDUALS IN THE WORKPLACE

– Individuals bring different:
• ideas
21…………
• learning experiences

→ Dịch: Những cá nhân có sự khác nhau về: ý tưởng, trải nghiệm học và……….

→ Từ cần điền ở câu 21 là một trong những điểm khác nhau giữa các cá nhân.

– Work behaviour differences are due to:
• personality
22…………

→ Dịch: Sự khác nhau về hành vi ở nơi làm việc tồn tại vì: tính cách và……..

→ Từ cần điền ở câu 22 là một lý do dẫn đến sự khác nhau về hành vi ở nơi làm việc.

– Effects of diversity on companies:
• Advantage: diversity develops 23……………
• Disadvantage: diversity can cause conflict

→ Dịch: Những tác động của việc đa dạng lên các công ty:
• Ưu điểm: phát triển…….
• Nhược điểm: có thể dẫn đến tranh cãi, xung đột.

→ Từ cần điền ở câu 23 là ưu điểm của việc đa dạng hóa nhân viên ở công ty.

Questions 24-27: Choose the correct letter, A, B or C.

24. Janice thinks that employers should encourage workers who are

  • A. potential leaders.
  • B. open to new ideas.
  • C. good at teamwork.

→ Dịch: Janice nghĩ rằng các sếp nên khích lệ những nhân viên có tiềm năng lãnh đạo/ sẵn sàng đón nhận những ý tưởng mới/ làm việc nhóm tốt.

→ Cần tập trung vào keywords “Janice”, “employers” và “encourage workers”; đáp án là đặc điểm của các nhân viên khiến các sếp khích lệ. Chú ý đây là quan điểm riêng của Janice.

25. Janice suggests that managers may find it difficult to

  • A. form successful groups.
  • B. balance conflicting needs
  • C. deal with uncooperative workers.

→ Dịch: Janice cho rằng quản lý có thể gặp khó khi tạo dựng những tổ nhóm thành công/ cân bằng những yêu cầu từ hai phía xung đột/ giải quyết các vấn đề về nhân viên bất hợp tác.

→ Cần tập trung vào keywords “Janice”, “managers” và “difficult”; đáp án là khó khăn của quản lý khi phải đối mặt với một trong ba lựa chọn kể trên. Chú ý đây là quan điểm riêng của Janice.

26. Janice believes employers should look for job applicants who

  • A. can think independently.
  • B. will obey the system.
  • C. can solve problems.

→ Dịch: Janice tin rằng các sếp nên tìm kiếm những ứng viên có thể độc lập trong suy nghĩ/ tuân theo hệ thống/ giải quyết vấn đề.

→ Cần tập trung vào keywords “Janice”, “employers”, “look for” và “job applicants”; đáp án là đặc điểm của các ứng viên mà các sếp tìm kiếm. Chú ý đây là quan điểm riêng của Janice.

27. Janice believes managers should

  • A. demonstrate good behaviour.
  • B. encourage co-operation early on.
  • C. increase financial incentives

→ Dịch: Janice tin rằng các sếp nên minh họa những hành vi tốt (làm gương)/ khích lệ sự phối hợp giúp đỡ lẫn nhau từ sớm/ tăng đãi ngộ.

→ Cần tập trung vào keywords “Janice” và “managers”; đáp án là việc mà các sếp nên làm. Chú ý đây là quan điểm riêng của Janice.

Questions 28-30: Complete the sentences below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

28. All managers need to understand their employees and recognise their company’s …………..

→ Dịch: Tất cả các quản lý nên hiểu được nhân viên của mình và ………….công ty của mình.

→ Cần tập trung vào keywords “managers”, “understand employees” và “recognise”; từ cần điền là một khía cạnh nào đó của công ty mà tất cả các quản lý cần hiểu rõ và nắm được bên cạnh bản thân nhân viên của mình. Từ cần điền là một danh từ được bổ nghĩa bởi “their company’s”.

29. When managing change, increasing the company’s …………… may be more important than employee satisfaction.

→ Khi kiểm soát sự thay đổi, việc tăng………..của công ty có lẽ quan trọng hơn là sự hài lòng của nhân viên.

→ Cần tập trung vào keywords “managing change”, “increase”, “more important” và “employee satisfaction”; từ cần điền là một khía cạnh nào đó của công ty mà việc tăng khía cạnh đó quan trọng hơn là sự hài lòng của nhân viên khi các sếp kiểm soát sự thay đổi. Từ cần điền là một danh từ được bổ nghĩa bởi “the company’s”.

30. During periods of change, managers may have to cope with increased amounts of …………….

→ Dịch: Trong quá trình thay đổi, các quản lý có lẽ sẽ phải đối mặt với………….tăng cao.

→ Cần tập trung vào keywords “change”, “managers” và “increased amounts”; từ cần điền là một đối tượng nào đó sẽ tăng cao trong quá trình thay đổi mà các quản lý phải đối mặt. Từ cần điền là một danh từ không đếm được được bổ nghĩa bởi cụm “increased amounts of”.

B – Giải thích đáp án

Tutor: Well, you’ve both been looking at different styles of managing individuals in companies and the workplace. How’s the research going, Philip?

Người hướng dẫn: Chà, cả hai bạn đã nghiên cứu phong cách quản lý khác nhau ở các công ty và nơi làm việc. Mọi việc đến đâu rồi nhỉ, Philip?

Philip: Well, I’ve been looking at why individualism, I mean individual differences, are such an important area of management studies. When you think about any organization, be it a family business or a multinational company, they are all fundamentally a group of people working together. But it’s what these individuals contribute to their places of work that makes you realize how important they are. Of course they bring different ideas, but it’s also their attitudes [Q21] and their experiences of learning. Diversity is important in these areas too.

Philip: Vâng, em đã nghiên cứu tại sao chủ nghĩa cá nhân, ý em là sự khác biệt cá nhân, lại là một lĩnh vực nghiên cứu về quản lý quan trọng đến vậy. Khi em nghĩ về bất kỳ tổ chức nào, có thể là một đơn vị kinh doanh hộ gia đình hoặc một công ty đa quốc gia, về cơ bản họ đều là một nhóm người làm việc cùng nhau. Nhưng chính những điều những cá nhân này đóng góp cho tổ chức của họ khiến em nhận ra họ quan trọng như thế nào. Tất nhiên họ mang đến những ý tưởng khác nhau, nhưng đó cũng là thái độ và kinh nghiệm học tập của họ. Sự đa dạng cũng quan trọng trong các lĩnh vực này.

Tutor: So why do people behave so differently from one another at work?

Người hướng dẫn: Vậy tại sao họ hành xử khác nhau đến vậy ở nơi làm việc nhỉ?

Philip: There are lots of reasons but research has shown a lot of it comes down to personality. And the other factor is gender [Q22]. It’s a well known fact that men and women do lots of things in different ways, and the workplace is no different.

Philip: Theo em, có rất nhiều lý do nhưng nghiên cứu đã chỉ ra phần lớn bắt nguồn từ tính cách. Và yếu tố khác là giới tính. Đàn ông và phụ nữ làm nhiều việc theo những cách khác nhau, và những việc họ làm ở công ty cũng không ngoại lệ.

Tutor: Did you look at the effects of this variation on companies?

Người hướng dẫn: Vậy em đã nghĩ đến những tác động của việc đa dạng các loại nhân viên lên chính công ty của họ chưa?

Philip: Yes, I did. On the positive side, exposure to such diversity helps encourage creativity [Q23] which is generally an asset to a company. But unfortunately individual differences are also the root of conflict between staff and they can lead to difficulties for management, which can sometimes be serious.

Philip: Vâng, em nghĩ rồi. Về mặt tích cực, tiếp xúc với sự đa dạng như vậy sẽ khuyến khích sự sáng tạo, có thể coi một tài sản của một công ty. Nhưng thật không may, sự khác biệt cá nhân cũng là gốc rễ của xung đột giữa các nhân viên và chúng có thể dẫn đến những khó khăn trong việc quản lý, đôi khi những khó khăn này khá nghiêm trọng.

Tutor: Thanks, Philip. So now I guess the two main things to remember here are to identify individual talent and then to utilize it. So, Janice, you were looking at identifying different talents in workers. Do you think this is easy for managers to do?

Người hướng dẫn: Cảm ơn, Philip. Giờ thầy cho rằng hai điều chính cần nhớ ở đây là xác định tài năng của cá nhân và sau đó tận dụng các tài năng đó thế nào. Janice, em đã nghiên cứu về việc xác định các tài năng khác nhau trong đội ngũ nhân viên. Em có nghĩ rằng việc này dễ dàng đối với các nhà quản lý không?

Janice: Well, currently teamwork is in fashion in the workplace and in my opinion, the importance of the individual is generally neglected. What managers should be targeting is those employees who can take the lead in a situation [Q24] and are not afraid to accept the idea of responsibility.

Janice: Em thấy hiện tại làm việc nhóm là điều phổ biến ở các công ty rồi và theo em, tầm quan trọng của cá nhân đang không được chú trọng. Những gì các nhà quản lý nên hướng đến là những nhân viên có thể đương đầu trong một vài tình huống nhất định và không ngại nhận trách nhiệm.

Tutor: That’s true Janice but unfortunately, many managers think the entire notion of encouraging individuality amongst their staff is far too hard.

Người hướng dẫn: Đúng rồi, Janice, nhưng thật không may, nhiều nhà quản lý nghĩ rằng toàn bộ ý niệm về khuyến khích tính cá nhân trong đội ngũ nhân viên của mình là quá khó.

Janice: Yes, that may be true but I think one of the most important tasks of managers is to consider the needs of the individual on one hand and group co-operation and conformity on the other [Q25]. It requires creative thinking on the part of management to avoid tension.

Janice: Vâng, điều đó có thể đúng nhưng em nghĩ một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của các nhà quản lý là xem xét nhu cầu của cá nhân cũng như sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong nhóm và sự tuân thủ những quy định. Điều đó đòi hỏi tư duy sáng tạo về phía quản lý để tránh căng thẳng.

Tutor: So Janice, what kind of people do you think companies should be looking for?

Người hướng dẫn: Vậy Janice, kiểu người nào em nghĩ các công ty nên tìm kiếm?

Janice: Well, it has to start from the very beginning when companies are looking for new employees. When the personnel department is choosing between applicants they need to look for someone who’s broken the mould and can think for themselves [Q26]. Instead, people making these decisions often use a range of psychological tests to see if a person is a problem solver, or will do as they’re told. I’m not convinced these qualities are actually the most important.

Janice: Em nghĩ điều đó phải bắt đầu ngay từ khi các công ty đang tìm kiếm nhân viên mới. Khi bộ phận nhân sự đang lựa chọn giữa các ứng viên, họ cần tìm kiếm một người có thể phá vỡ dập khuôn và có thể tự mình suy nghĩ. Thay vào đó, những người đưa ra các quyết định này thường sử dụng một loạt các bài kiểm tra tâm lý để xem liệu ứng viên này có phải là người có khả năng giải quyết vấn đề hay sẽ làm như những gì họ đã nói. Em không tin là những phẩm chất này thực sự quan trọng nhất.

Tutor: So do you think being a good team player is overrated?

Người hướng dẫn: Thế em nghĩ việc trở thành một người làm việc nhóm tốt đang được đánh giá cao quá mức?

Janice: No, it’s not overrated. You do need to learn the rules and learn them fast. No individual can get around this if you’re working in an organization.

Janice: Không ạ. Ai cũng cần học những quy tắc thật nhanh. Không cá nhân nào có thể lảng tránh điều đó nếu họ đang làm việc trong một tổ chức đâu ạ.

Tutor: So how should managers deal with this?

Người hướng dẫn: Vậy các nhà quản lý nên giải quyết như thế nào?

Janice: Rewards. When an individual demonstrates the behaviour the organisation expects, some kind of incentive can be given. What’s important here is that this happens right at the beginning[Q27] so new recruits learn the rules of the system immediately. Also, the incentive should be something the individual actually wants, and this isn’t always just money.

Janice: Em nghĩ là thưởng. Khi một cá nhân thể hiện hành vi mà tổ chức mong đợi, họ nên được hưởng một số đãi ngộ. Điều quan trọng ở đây là điều này xảy ra ngay từ đầu và những nhân viên mới sẽ học được các quy tắc của tổ chức ngay lập tức. Ngoài ra, đãi ngộ phải là thứ mà cá nhân thực sự muốn, và nó có thể là thứ gì đó mà không nhất thiết phải là tiền..

Tutor: To come back to you, Philip. You were saying that recognition of good performers is essential. What else should managers be looking for?

Người hướng dẫn: Quay lại với em, Philip. Em đã nói rằng việc công nhận một nhân viên giỏi là điều cần thiết. Còn gì khác mà các nhà quản lý nên tìm kiếm không?

Philip: Well, managing people means you not only have an understanding of your employees, but you also recognise the culture of the organization[Q28]. In fact, for some organizations creativity and individuality may be the last thing they want to see during working hours!

Philip: Vâng, quản lý con người có nghĩa là chúng ta không chỉ có sự hiểu biết về nhân viên của mình, mà còn phải nhận ra văn hóa của tổ chức. Trong thực tế, đối với một số tổ chức, sự sáng tạo và tính cá nhân có thể là điều cuối cùng họ muốn thấy!

Tutor: Very true.

Người hướng dẫn: Đúng rồi.

Philip: Yes, but managing people isn’t as easy as it looks. For example, change in the workplace can be quite tricky, especially if there’s a need to increase profit. And at times like these managers may have to give priority to profit rather than individual staff needs[Q29].

Philip: Vâng, nhưng quản lý con người nghe thì dễ nhưng làm thì không dễ ạ. Ví dụ, thay đổi tại nơi làm việc có thể mang lại nhiều khó khăn, đặc biệt khi một tổ chức muốn tăng lợi nhuận. Và đôi lúc quản lý  có thể phải dành ưu tiên cho lợi nhuận hơn là nhu cầu của từng nhân viên.

Tutor: Yes, and that creates difficult situations for people.

Người hướng dẫn: Đúng rồi, và điều đó tạo ra vướng mắc cho nhiều người.

Philip: Yes, but what’s important is thatmanagers are able to deal with quite high levels of personal stress. During times of change, they should be thinking not only about the strain on their staff but take time out to think of themselves [Q30].

Philip: Vâng ạ, nhưng điều quan trọng là các nhà quản lý có thể phải đối mặt với căng thẳng cá nhân ở mức khá cao. Trong thời gian thay đổi, họ sẽ không chỉ nghĩ về sự căng thẳng đối với nhân viên của mình mà còn dành thời gian để nghĩ về bản thân.

Tutor: Absolutely. So what are the implications of that for…

Người hướng dẫn: Chắc chắn rồi. Vậy tác động của việc này…

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q21. attitude(s) ideas

learning experiences

ideas

experiences of learning

Q22. gender work behavior differences

due to

personality

behave so differently

comes down to

personality

Q23. creativity diversity

advantage

develop

variation

positive side

encourage

Q24. A potential leaders can take the lead in a situation
Q25. B balance conflicting needs consider the needs of the individual
Q26. A looking for

can think independently

look for

think for themselves

Q27. B encourage co-operation

early on

a good team player

right at the beginning

Q28. culture understand their employees

recognise the company’s..

understanding of your employees

recognise the…of the organization

Q29. profit(s) more important

employee satisfaction

priority

individual staff needs

Q30. stress/ strain more important

employee satisfaction

cope with

increased amounts of

C – Từ vựng

  • fundamentally (adv) ~ basically
    Nghĩa: used when you are introducing a topic and stating something important about it
    Ví dụ: Fundamentally, there are two different approaches to the problem.
  • come down to something (phrasal verb)
    Nghĩa: [no passive] to depend on a single important point
    Ví dụ: What it comes down to is either I get more money or I leave.
  • exposure to something (noun)
    Nghĩa: the fact of experiencing something new or different
    Ví dụ: We try to give our children exposure to other cultures.
  • in fashion (idiom)
    Nghĩa: popular and considered to be attractive at the time in question.
    Ví dụ: This style of Sơn Tùng MTP is in fashion in Vietnam now.
  • break the mould (idiom)
    Nghĩa: to be new and different
    Ví dụ: Their approach to sports teaching broke the mould.
  • team player (noun)
    Nghĩa: someone who is good at working closely with other people
    Ví dụ: London company requires a team player committed to quality management.
  • incentive (for/to somebody/something) (to do something) (noun)
    Nghĩa: [countable, uncountable] something that encourages you to do something
    Ví dụ: There is no incentive for people to save fuel.
  • tricky (adj)
    Nghĩa: (rather informal) difficult to do or deal with
    Ví dụ: Getting it to fit exactly is a tricky business.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Seminar on rock art 

Questions 31-35
Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY.

Seminar On Rock Art

  • Preparation for fieldwork trip to Namibia in (31) ___________

Rock art in Namibia maybe

  • Paintings
  • Engravings

Earliest explanation of engravings of animal footprints

They were used to help (32) ___________ learn about tracking.

But:

  • Why are the tracks usually (33) ___________ ?
  • Why are some engravings realistic and other realistic?
  • Why are the unrealistic animals sometimes half (34) ___________ ?

More recent explanation

  • Wise men may have been trying to control wild animals with (35) ___________

Questions 36-40
Complete the sentences below. Write ONE WORD ONLY.

36. If you look at a site from a ___________ , you reduce visitor pressure.

37. To camp on a site may be disrespectful to people from that ___________

38. Undiscovered material may be damaged by ___________

39. You should avoid ___________ or tracing rock art as it is so fragile.

40. In general, your aim is to leave the site ___________

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng