The chart shows the total distance travelled by passengers on five types of transport in the UK (measured in millions of kilometers) between 1990 and 2000. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Bài mẫu:
The bar chart illustrates the total distance traveled by UK residents using five different modes of transportation – bicycle, motorbike, air, bus, and rail – in 1990 and 2000.
It is discernible that the use of public transport, encompassing bus, rail and air, showed increments over the period shown, but the reverse trajectory was true for bicycle and motorbike. Among all modes, buses accounted for the longest distances in both years.
In 1990, UK residents traveled a total of 100 million kilometers, exactly two-fifths of which was by bus. Rail services followed, accounting for approximately 36 million kilometers. The prevalence of bicycle, motorbike and air was much less pronounced, with 2 million kilometers or even less covered by each of these transport methods.
In the ensuing 10 years, the total distance travelled swelled by around 10 million kilometres. The three public transport types – bus, rail and air – shared the same upward trend, rising by approximately 2 million kilometres each. Conversely, bicycles and motorbikes showed a modest decline, with both modes registering a decrease of around 1 million kilometers compared to their 1990 levels.
Từ vựng hay
1. Discernible (Adjective) /dɪˈsɜː.nə.bəl/
- English Meaning: Able to be seen, noticed, or recognized clearly.
- Vietnamese Meaning: Có thể nhận ra, rõ ràng.
2. The reverse trajectory (Adjective + Noun) /ðə rɪˈvɜːs trəˈdʒek.tər.i/
- English Meaning: A path or direction that moves opposite to the original trend or movement.
- Vietnamese Meaning: Xu hướng ngược lại, quỹ đạo ngược.
3. Less pronounced (Adjective + Adverb) /les prəˈnaʊnst/
- English Meaning: Less noticeable, clear, or obvious.
- Vietnamese Meaning: Ít rõ ràng, ít nổi bật.
4. Ensuing (Adjective) (from the verb “ensue”) /ɪnˈsjuː.ɪŋ/
- English Meaning: Happening or occurring as a result or immediately after something else.
- Vietnamese Meaning: Xảy ra sau đó, kế tiếp.
5. Conversely (Adverb) /ˈkɒn.vɜːs.li/
- English Meaning: Introducing an idea or statement that contrasts with the previous one; on the other hand.
- Vietnamese Meaning: Ngược lại.
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
Lược dịch tiếng Việt
Biểu đồ thanh minh họa tổng quãng đường mà cư dân Vương quốc Anh di chuyển bằng năm phương tiện giao thông khác nhau – xe đạp, xe máy, máy bay, xe buýt và đường sắt – vào năm 1990 và 2000.
Có thể thấy rằng việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng, bao gồm xe buýt, xe lửa và máy bay, đã tăng lên trong khoảng thời gian được hiển thị, nhưng quỹ đạo ngược lại là đúng đối với xe đạp và xe máy. Trong số tất cả các phương tiện, xe buýt chiếm khoảng cách xa nhất trong cả hai năm.
Năm 1990, cư dân Vương quốc Anh đã di chuyển tổng cộng 100 triệu km, trong đó đúng hai phần năm là bằng xe buýt. Tiếp theo là dịch vụ đường sắt, chiếm khoảng 36 triệu km. Sự phổ biến của xe đạp, xe máy và máy bay ít rõ rệt hơn nhiều, với 2 triệu km hoặc thậm chí ít hơn được bao phủ bởi mỗi phương tiện giao thông này.
Trong 10 năm tiếp theo, tổng quãng đường đã di chuyển tăng lên khoảng 10 triệu km. Ba loại phương tiện giao thông công cộng – xe buýt, xe lửa và máy bay – có cùng xu hướng tăng, mỗi loại tăng khoảng 2 triệu km. Ngược lại, xe đạp và xe máy có sự suy giảm khiêm tốn, cả hai phương tiện đều giảm khoảng 1 triệu km so với mức năm 1990.
Xem thêm: