Giải đề IELTS Writing Task 1 ngày 9/5/2024 – Mixed charts local and international research students

The table and pie charts below show the number of research students in Australian universities in 2001 and 2010.

Bài mẫu

The charts delineate the engagement of domestic and international students in research disciplines at Australian universities, alongside a gender-specific analysis of these research students, for the years 2001 and 2010.

Overall, there was a surge in the number of students involved in research from 2001 to 2010. Furthermore, local students in research consistently outnumbered their international counterparts in both years.

In 2001, there were nearly 39,000 research participants at Australian universities, with the majority (33,657) being domestic students, while about one-seventh of this number were non-native ones. By 2010, the total number ascended to just over 54,000. While local research students saw a relatively modest increase of 6,000, their international counterparts grew almost threefold.

Examining gender distribution, the proportion of male and female local students in research fields was nearly balanced in 2001, at 44% and 43%, respectively. Among international students, however, there was a marked gender disparity, with males at 9% and females at 4%. By 2010, the gender gap among local students had slightly widened, with males comprising 38% and females 35%. A similar gap of 3% was observed among international students in research fields, yet the trend shifted, with females (15%) surpassing males (13%).

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Từ vựng tốt trong bài

  • alongside: song song với, cùng, đồng thời
    Giải thích: next to, or together with
    Ví dụ: The new pill will be used alongside existing medicines.
  • domestic students (n): sinh viên trong nước
    Giải thích: students who are residents or citizens of the country where the educational institution is located
    Ví dụ: The university has more domestic students than international ones.
  • ascend (v): tăng, đi lên
    Giải thích: to move up or climb something
    Ví dụ: They slowly ascended the steep path up the mountain.
  • threefold: gấp 3 lần
    Giải thích: three times as big or as much
    Ví dụ: Prices have risen threefold.
  • gender distribution (n): phân bổ giới tính
    Giải thích: the proportion of individuals of different genders in a given population or group
    Ví dụ: The gender distribution in the engineering department is skewed, with more male than female students.
  • gender disparity (n): chênh lệch giới tính
    Giải thích: the difference in outcomes or opportunities between males and females, often in a way that reflects inequality
    Ví dụ: There is significant gender disparity in the tech industry, with men holding the majority of leadership positions.
  • shift (v): thay đổi, dịch chuyển
    Giải thích: to (cause something or someone to) move or change from one position or direction to another, especially slightly
    Ví dụ: The wind is expected to shift (to the east) tomorrow.

Lược dịch tiếng Việt

Các biểu đồ mô tả sự tham gia của sinh viên trong nước và quốc tế vào các ngành nghiên cứu tại các trường đại học Australia, cùng với phân tích cụ thể về giới tính của những sinh viên nghiên cứu này trong những năm 2001 và 2010.

Nhìn chung, số lượng sinh viên tham gia nghiên cứu đã tăng đột biến từ năm 2001 đến năm 2010. Hơn nữa, số lượng sinh viên nghiên cứu trong nước luôn đông hơn các sinh viên quốc tế trong cả hai năm.

Năm 2001, có gần 39.000 người tham gia nghiên cứu tại các trường đại học Úc, trong đó phần lớn (33.657) là sinh viên trong nước, trong khi khoảng 1/7 trong số này là sinh viên không phải người bản xứ. Đến năm 2010, tổng số lên tới hơn 54.000. Trong khi sinh viên nghiên cứu địa phương có mức tăng tương đối khiêm tốn là 6.000, thì sinh viên quốc tế của họ lại tăng gần gấp ba lần.

Xem xét sự phân bổ giới tính, tỷ lệ nam và nữ sinh viên địa phương trong các lĩnh vực nghiên cứu gần như cân bằng vào năm 2001, lần lượt là 44% và 43%. Tuy nhiên, trong số các sinh viên quốc tế, có sự chênh lệch giới tính rõ rệt, với nam là 9% và nữ là 4%. Đến năm 2010, khoảng cách giới tính giữa học sinh địa phương đã tăng lên một chút, với nam chiếm 38% và nữ chiếm 35%. Khoảng cách tương tự 3% cũng được quan sát thấy ở các sinh viên quốc tế trong các lĩnh vực nghiên cứu, tuy nhiên xu hướng đã thay đổi, với nữ giới (15%) vượt qua nam giới (13%).

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng