Giải Đề IELTS Writing Cambridge 20 Test 3 (Full 2 Tasks)

Cam 20 Test 3 Writing Task 1

Writing Task 1

The charts below give information about a public library in a town called Little Chalfont.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Bài mẫu tham khảo: 

The three charts illustrate information about the membership of a public library in Little Chalfont, the trend in total loans from 2007 to 2016, and the distribution of loans by category in 2016.

Overall, the library was most frequently used by adults aged 18–64, and the total number of loans followed an upward trend over the nine-year period despite some fluctuations. By 2016, fiction books for both children and adults accounted for the largest proportions of borrowing.

In terms of library membership in 2016, just over half of the users (51%) were adults aged between 18 and 64. Children represented the second largest group at 22%, while teenagers aged 13–17 and senior citizens aged 65 and above made up similar shares, at 15% and 12% respectively.

Looking at the overall borrowing trend, the total number of loans stood at slightly above 15,000 in 2007 and climbed steadily to a peak of just over 20,000 in 2011. Although there was a slight decline in subsequent years, borrowing recovered and reached approximately 22,000 loans in 2016. Regarding the composition of loans in that year, children’s and adults’ fiction books dominated, each constituting 38% of total borrowing. By contrast, children’s non-fiction and DVDs together represented only 7%. For adults, non-fiction accounted for 13% and audiobooks 2%, while materials for young adults also made up a small share of 2%.

Written by IELTS Thanh Loan

Từ vựng hay

  • library membership (noun phrase) /ˈlaɪbrəri ˈmɛmbəʃɪp/: số lượng hội viên/thành viên thư viện, việc đăng ký thành viên thư viện
    Example: Library membership has increased significantly in recent years.
  • make up (phrasal verb) /meɪk ʌp/: chiếm, tạo thành, cấu thành nên một phần của tổng thể
    Example: Women make up nearly half of the workforce.
  • subsequent years (noun phrase) /ˈsʌbsɪkwənt jɪrz/: những năm tiếp theo, các năm sau đó.
    Example: Sales rose sharply in 2010, but declined in subsequent years.
  • composition (noun) /ˌkɒmpəˈzɪʃn/: thành phần, cơ cấu, bố cục (cấu trúc tạo thành một tổng thể)
    Example: The composition of the committee includes members from various backgrounds.
  • dominate (verb) /ˈdɒmɪneɪt/: chiếm ưu thế, thống trị, là phần lớn nhất
    Example: Fiction books dominate the library’s lending records.
  • constitute (verb) /ˈkɒnstɪtjuːt/: chiếm, cấu thành, tạo nên
    Example: Exports constitute more than 40% of the country’s GDP

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Học IELTS Online qua ZOOM, bức band thần tốc 

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Lược dịch tiếng Việt

Ba biểu đồ minh họa thông tin về số lượng thành viên của một thư viện công cộng tại Little Chalfont, xu hướng tổng số lần mượn sách từ năm 2007 đến năm 2016 và sự phân bổ số lượng mượn sách theo danh mục trong năm 2016.

Nhìn chung, thư viện được người lớn từ 18–64 tuổi sử dụng thường xuyên nhất, và tổng số lần mượn sách có xu hướng tăng trong giai đoạn chín năm mặc dù có một số biến động. Đến năm 2016, sách hư cấu dành cho cả trẻ em và người lớn chiếm tỷ lệ mượn sách lớn nhất.

Về số lượng thành viên thư viện năm 2016, hơn một nửa số người dùng (51%) là người lớn từ 18 đến 64 tuổi. Trẻ em chiếm nhóm lớn thứ hai với 22%, trong khi thanh thiếu niên từ 13–17 tuổi và người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên chiếm tỷ lệ tương tự, lần lượt là 15% và 12%.

Nhìn vào xu hướng vay chung, tổng số khoản vay đứng ở mức trên 15.000 một chút vào năm 2007 và tăng đều đặn lên mức đỉnh điểm là hơn 20.000 vào năm 2011. Mặc dù có sự sụt giảm nhẹ trong những năm tiếp theo, nhưng việc vay đã phục hồi và đạt khoảng 22.000 khoản vay vào năm 2016. Về thành phần của các khoản vay trong năm đó, sách hư cấu dành cho trẻ em và người lớn chiếm ưu thế, mỗi loại chiếm 38% tổng số khoản vay. Ngược lại, sách phi hư cấu dành cho trẻ em và DVD cộng lại chỉ chiếm 7%. Đối với người lớn, sách phi hư cấu chiếm 13% và sách nói chiếm 2%, trong khi tài liệu dành cho thanh thiếu niên cũng chiếm một phần nhỏ là 2%.

Xem thêm: 

Đừng bỏ qua những cuốn sách cực hữu ích: 

Cam 20 Test 3 Writing Task 2

Writing Task 2

Some people have decided to reduce the number of times they fly every year or to stop flying altogether.

Do you think the environmental benefits of this development outweigh the disadvantages for individuals and businesses?

Bài mẫu

In recent years, a growing number of individuals have chosen to limit or even abandon air travel in an effort to mitigate environmental damage. While such decisions may bring certain drawbacks to personal lifestyles and the global economy, I believe that the long-term ecological benefits significantly outweigh these disadvantages.

On the one hand, reducing air travel does pose challenges for both individuals and businesses. For frequent travelers, such as international students or professionals, flying less can mean fewer opportunities for cultural exposure, global networking, and career advancement. Similarly, companies in the tourism and aviation sectors may suffer losses as passenger numbers decline. This can have a knock-on effect on related industries, including hotels, restaurants, and retail, which rely heavily on international visitors. 

On the other hand, the environmental gains from curbing air travel are substantial and far-reaching. Aviation is one of the fastest-growing sources of greenhouse gas emissions, and reducing flights directly lowers carbon footprints. This shift not only slows the pace of global warming but also sends a powerful social signal that sustainability should be prioritized over convenience. Moreover, the reduction in demand for flights can stimulate innovation, encouraging the development of greener alternatives such as high-speed rail or more fuel-efficient aircraft. Over time, these advancements could help balance the need for mobility with the imperative of protecting the planet.

In conclusion, though reducing air travel may inconvenience travelers and challenge certain industries, its environmental benefits are far more significant. By choosing to fly less, societies take a crucial step toward preserving the planet and ensuring a sustainable future.

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Bằng Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Từ vựng hay

  • mitigate (verb) /ˈmɪtɪɡeɪt/: giảm nhẹ, làm dịu bớt (tác động tiêu cực)
    Example: New technologies can help mitigate the impact of climate change.
  • ecological benefits (noun phrase) /ˌiːkəˈlɒdʒɪkl ˈbenɪfɪts/: lợi ích sinh thái, lợi ích đối với môi trường
    Example: Protecting forests brings ecological benefits such as cleaner air and biodiversity.
  • pose challenges for (verb phrase) /pəʊz ˈtʃælɪndʒɪz fɔːr/: đặt ra thách thức cho
    Example: The new law may pose challenges for small businesses.
  • cultural exposure (noun phrase) /ˈkʌltʃərəl ɪkˈspəʊʒər/: sự tiếp xúc văn hóa, cơ hội trải nghiệm văn hóa
    Example: Traveling abroad gives students valuable cultural exposure.
  • aviation (noun) /ˌeɪviˈeɪʃn/: ngành hàng không
    Example: Aviation is a major contributor to global carbon emissions.
  • a knock-on effect (noun phrase) /ə ˈnɒk ɒn ɪˌfekt/: hiệu ứng dây chuyền, tác động gián tiếp
    Example: The strike had a knock-on effect on the entire transport system.
  • rely heavily on (verb phrase) /rɪˈlaɪ ˈhevɪli ɒn/: phụ thuộc nhiều vào
    Example: Many rural areas rely heavily on agriculture for income.
  • curb (verb) /kɜːrb/: kiềm chế, hạn chế
    Example: The government introduced new policies to curb pollution.
  • carbon footprint (noun phrase) /ˌkɑːrbən ˈfʊtprɪnt/: lượng khí thải carbon (mỗi cá nhân/tổ chức thải ra)
    Example: Taking public transport helps reduce your carbon footprint.
  • sustainability (noun) /səˌsteɪnəˈbɪləti/: tính bền vững
    Example: Sustainability is now a priority for many companies.
  • stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: khuyến khích, thúc đẩy
    Example: The new project aims to stimulate economic growth.
  • greener alternative (noun phrase) /ˈɡriːnər ɔːlˈtɜːrnətɪv/: giải pháp xanh hơn, thân thiện với môi trường hơn
    Example: Electric buses are a greener alternative to traditional vehicles.
  • mobility (noun) /məʊˈbɪləti/: sự di chuyển, tính cơ động
    Example: Cars provide freedom and mobility for individuals.
  • imperative (noun/adjective) /ɪmˈperətɪv/: (adj) cấp bách, bắt buộc; (n) mệnh lệnh, điều cấp thiết
    Example: It is imperative to reduce waste to protect the planet.
  • take a crucial step towards (verb phrase) /teɪk ə ˈkruːʃl step təˈwɔːrdz/: thực hiện một bước quan trọng hướng tới
    Example: Investing in renewable energy means taking a crucial step towards sustainability.

Lược dịch tiếng Việt

Trong những năm gần đây, ngày càng nhiều cá nhân đã chọn hạn chế hoặc thậm chí từ bỏ du lịch hàng không nhằm giảm thiểu thiệt hại môi trường. Mặc dù những quyết định như vậy có thể mang lại một số bất lợi nhất định cho lối sống cá nhân và nền kinh tế toàn cầu, nhưng tôi tin rằng lợi ích sinh thái lâu dài vượt trội hơn đáng kể so với những bất lợi này.

Một mặt, việc giảm du lịch hàng không đặt ra những thách thức cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Đối với những người thường xuyên di chuyển, chẳng hạn như sinh viên quốc tế hoặc chuyên gia, việc bay ít hơn có thể đồng nghĩa với việc ít có cơ hội tiếp xúc văn hóa, kết nối toàn cầu và thăng tiến trong sự nghiệp. Tương tự, các công ty trong lĩnh vực du lịch và hàng không có thể chịu thiệt hại do lượng hành khách giảm. Điều này có thể gây ra hiệu ứng dây chuyền đến các ngành liên quan, bao gồm khách sạn, nhà hàng và bán lẻ, những ngành phụ thuộc rất nhiều vào du khách quốc tế.

Mặt khác, những lợi ích về môi trường từ việc hạn chế du lịch hàng không là đáng kể và sâu rộng. Hàng không là một trong những nguồn phát thải khí nhà kính tăng trưởng nhanh nhất, và việc giảm các chuyến bay trực tiếp làm giảm lượng khí thải carbon. Sự thay đổi này không chỉ làm chậm tốc độ nóng lên toàn cầu mà còn gửi đi một tín hiệu xã hội mạnh mẽ rằng tính bền vững nên được ưu tiên hơn sự tiện lợi. Hơn nữa, việc giảm nhu cầu đi lại bằng máy bay có thể kích thích sự đổi mới, khuyến khích phát triển các phương án thay thế thân thiện với môi trường hơn như đường sắt cao tốc hoặc máy bay tiết kiệm nhiên liệu hơn. Theo thời gian, những tiến bộ này có thể giúp cân bằng nhu cầu di chuyển với nhiệm vụ cấp thiết là bảo vệ hành tinh.

Tóm lại, mặc dù việc giảm thiểu đi lại bằng máy bay có thể gây bất tiện cho hành khách và thách thức một số ngành công nghiệp, nhưng lợi ích môi trường của nó lại quan trọng hơn nhiều. Bằng cách lựa chọn bay ít hơn, xã hội đang thực hiện một bước tiến quan trọng hướng tới việc bảo vệ hành tinh và đảm bảo một tương lai bền vững.

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng