Summarise the information by selecting and reporting the main features of the graph and make comparisons where relevant.
Bài mẫu
The graph delineates the distribution of Australians in cities, towns, and rural areas from 1950 to 2010 based on their birthplaces, whether in Australia or overseas.
Overall, city dwelling emerged as the dominant trend for both native-born and overseas-born Australians in 1950 and 2010. Furthermore, there was a surge in the urban population over the years while the percentage of living in town and rural areas decreased.
In 1950, cities hosted more than half of the Australian-born population, compared to nearly 30% residing in rural areas and about 20% in towns. By 2010, the urban population had increased substantially to approximately 65%, while the proportions in towns and rural regions dropped to nearly 15% each.
60% of non-Australians resided in cities in 1950, which surged to 80% by 2010. Notably, a significant percentage of foreign-born Australian nationals (40% in 1950) lived in rural areas, yet this declined remarkably to a mere 5% by 2010. Living in towns was the least preferred option of people born outside Australia in 1950, amounting to just over 10%, which stayed unchanged in 2010 but became the second favorite living site before rural areas.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]Từ vựng mẫu trong bài
- City dwelling (n): sống ở thành phố
Giải thích: the act of residing or living within a city or urban environment
Ví dụ: Many people prefer city dwelling for its bustling lifestyle and job opportunities
- Reside (v): cư trú, sinh sống
Giải thích: to live, have your home, or stay in a place
Ví dụ: Margaret resides with her invalid mother in a London suburb.
- Substantially (adv): nhiều, đáng kể
Giải thích: to a large degree
Ví dụ: The airline I work for had a substantially higher rating for customer satisfaction than our competitors had.
- Mere (adj): chỉ
Giải thích: used when you want to emphasize how small, unimportant, etc. somebody/something is
Ví dụ: It took her a mere 20 minutes to win.
- Amount to sth (v): phát triển, đạt tới
Giải thích: to become a particular amount
Ví dụ: Their annual fuel bills amounted to over £6,000.
Lược dịch tiếng Việt
Biểu đồ mô tả sự phân bổ người Úc ở các thành phố, thị trấn và khu vực nông thôn từ năm 1950 đến năm 2010 dựa trên nơi sinh của họ, dù ở Úc hay ở nước ngoài.
Nhìn chung, sống tại thành phố nổi lên như một xu hướng chủ đạo đối với cả người Úc bản xứ và người Úc sinh ra ở nước ngoài vào năm 1950 và 2010. Hơn nữa, dân số thành thị đã tăng vọt trong những năm qua trong khi tỷ lệ sống ở thị trấn và khu vực nông thôn giảm.
Năm 1950, các thành phố là nơi tiếp đón hơn một nửa dân số gốc Úc, so với gần 30% cư trú ở khu vực nông thôn và khoảng 20% ở các thị trấn. Đến năm 2010, dân số thành thị đã tăng đáng kể lên khoảng 65%, trong khi tỷ lệ ở các thị trấn và nông thôn giảm xuống gần 15%.
60% người không phải người Úc cư trú tại các thành phố vào năm 1950, tăng lên 80% vào năm 2010. Đáng chú ý, một tỷ lệ đáng kể người Úc sinh ra ở nước ngoài (40% vào năm 1950) sống ở khu vực nông thôn, tuy nhiên tỷ lệ này đã giảm đáng kể xuống chỉ còn 5 % vào năm 2010. Sống ở thị trấn là lựa chọn ít được ưa thích nhất của những người sinh ra bên ngoài nước Úc vào năm 1950, chỉ chiếm hơn 10%, không thay đổi vào năm 2010 nhưng đã trở thành nơi sinh sống được yêu thích thứ hai trước khu vực nông thôn.
[/stu]