Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant
Bài viết mẫu
The line graph charts the joblessness rate and the number of emigrants from Ireland, over the course of 20 years: 1988 to 2008
Overall, both the rate of Irish nationals who were out of work and the emigration volume exhibited downward trajectories in the surveyed time frame.
Regarding the rate of unemployment in Ireland, it began from a high of about 17%, dipped steeply to a trough of around 13% in 1990 before recovering to the beginning level after roughly 5 years. The percentage of people without jobs descended consistently from that peak to a low of approximately 5% in 2000 and varied trivially around that level until 2007. Eventually, the unemployment rate in Ireland soared to approximately 11%.
In terms of emigration, the Ireland exodus started at around 40,000 and then escalated to a peak of 70,000 in 1990. Subsequently, the number of people leaving Ireland plummeted to around 30,000 in the following year and fluctuated marginally around this level until about 2005 before culminating with just over 45,000 in 2008.
Từ vựng tốt trong bài
- National (n): công dân
Giải thích: someone who officially belongs to a particular country
Ví dụ: All foreign nationals were advised to leave the country following the outbreak of civil war.
- Trajectory (n): quỹ đạo
Giải thích: the curved path that an object follows after it has been thrown or shot into the air
Ví dụ: The missile came in on a very low trajectory.
- A high (n): độ cao, điểm cao
Giải thích: a higher level than has ever been reached previously
Ví dụ: The temperature will reach a high of 105 degrees today.
- A trough (n): giai đoạn chạm đáy
Giải thích: a low point in a regular series of high and low points
Ví dụ: Investing small amounts regularly is a good way of smoothing out the peaks and troughs of the stock market.
- Recover (v): phục hồi, lấy lại được
Giải thích: to get back something lost or spent
Ví dụ: The initial outlay of setting up a company is considerable and it takes a while to recover those costs.
- Trivially (adv): không đáng kể
Giải thích: in a way that presents no important or serious issues to consider.
Ví dụ: The digital revolution has made reproducing music, books and movies trivially easy.
- Soar (v): tăng mạnh
Giải thích: to rise very quickly to a high level
Ví dụ: Temperatures will soar over the weekend, say the weather forecasters.
- Exodus (n): sự rời đi, ra đi ồ ạt
Giải thích: the movement of a lot of people from a place
Ví dụ: There has been a mass exodus of workers from the villages to the towns.
- Escalate (v): leo thang
Giải thích: to become or make something become greater or more serious
Ví dụ: His financial problems escalated after he became unemployed.
- Subsequently (adv): sau đó
Giải thích: after something else
Ví dụ: In 1982 he was arrested and subsequently convicted on drug trafficking charges.
- Culminate (with) (v): lên đến đỉnh điểm, tột cùng
Giải thích: If an event or series of events culminates in something, it ends with it, having developed until it reaches this point
Ví dụ: Their many years of research have finally culminated in a cure for the disease.
Lược dịch Tiếng Việt
Biểu đồ đường biểu thị tỷ lệ thất nghiệp và số lượng người di cư từ Ireland, trong suốt 20 năm: 1988 đến 2008
Nhìn chung, cả tỷ lệ công dân Ireland thất nghiệp và lượng di cư đều có xu hướng đi xuống trong khung thời gian được khảo sát.
Về tỷ lệ thất nghiệp ở Ireland, nó bắt đầu từ mức cao khoảng 17%, giảm mạnh xuống mức đáy khoảng 13% vào năm 1990 trước khi phục hồi về mức ban đầu sau khoảng 5 năm. Tỷ lệ người không có việc làm giảm liên tục từ mức đỉnh đó xuống mức thấp xấp xỉ 5% vào năm 2000 và thay đổi không đáng kể quanh mức đó cho đến năm 2007. Cuối cùng, tỷ lệ thất nghiệp ở Ireland tăng vọt lên khoảng 11%.
Về mặt di cư, cuộc di cư Ireland bắt đầu với khoảng 40.000 người và sau đó tăng lên mức cao nhất là 70.000 người vào năm 1990. Sau đó, số người rời Ireland giảm mạnh xuống còn khoảng 30.000 người vào năm sau và dao động nhẹ quanh mức này cho đến khoảng năm 2005 trước khi kết thúc với hơn 45.000 vào năm 2008.
[/stu]