Part 1
1. Do you work or study?
I’m currently working as a content writer at a small private English centre, which is a prevalent job in Vietnam. My main job is to compile academic materials for the English learners at the centre.
- prevalent /ˈprev.əl.ənt/ (adj): phổ biến, thịnh hành
- compile something /kəmˈpaɪl/ (verb): biên soạn
Tôi hiện đang là người viết nội dung tại một trung tâm tiếng Anh tư nhân nhỏ – một công việc rất phổ biến ở Việt Nam. Công việc chính của tôi là biên soạn tài liệu học thuật cho các bạn học tiếng Anh tại trung tâm.
2. Why did you choose to do that type of work?
Although it’s not a really well-paid job, it gives me the satisfaction of making a contribution to society. I have a particular liking for education and this work is one kind of education and training careers. The progress of the students there is my motivation for trying harder.
- the satisfaction of making a contribution to society /ˌsæt.ɪsˈfæk.ʃən/ (noun phrase): sự thỏa mãn vì có thể đóng góp một phần công sức cho xã hội
- have a particular liking for somebody/ something (verb phrase): đặc biệt thích ai/ cái gì
- motivation for (doing) something/ˌməʊ.tɪˈveɪ.ʃən/ (noun phrase): động lực cho cái gì/ để làm gì
Mặc dù lương thì không cao lắm, nhưng công việc này mang lại cho tôi cảm giác thỏa mãn vì có thể đóng góp một phần công sức cho xã hội. Tôi có một niềm yêu thích đặc biệt với giáo dục và công việc này là một trong những nghề liên quan đến giáo dục và đào tạo. Sự tiến bộ của học sinh là động lực để tôi cố gắng hơn.
3. Is there some other kind of work you would rather do?
I always dream of being an interpreter. Actually, I am a die-hard fan of my lecturer at university, who works as an interpreter and teaches interpreting at my university at the same time. I was always immersed in his stories about the occupation. It’s both challenging and fascinating.
- always dream of (doing) something (verb phrase): luôn mơ về việc …
- die-hard fan (noun phrase): fan cuồng, fan cứng
- immersed in something /ɪˈmɜːst/ (adj): đắm chìm
- both challenging and fascinating /ˈtʃæl.ɪn.dʒɪŋ/ /ˈfæs.ən.eɪ.tɪŋ/ (adj): vừa khó/ đầy thử thách vừa thú vị
Tôi luôn mơ ước trở thành một phiên dịch viên. Thực ra, tôi là một fan cứng của thầy giảng viên ở trường đại học, người vừa làm phiên dịch vừa dạy môn phiên dịch tại trường đại học của tôi. Tôi luôn chìm đắm trong những câu chuyện của ông ấy về nghề này. Nó vừa đầy thách thức vừa hấp dẫn.
4. What do you like about your job?
It’s a rewarding job which helps me earn a living on my own in this city. Also, the environment is perfect. I mean the facilities at the centre are top-notch and my manager and colleagues are nice as well. All in all, it’s a great place to work.
- rewarding job /rɪˈwɔː.dɪŋ/ (noun phrase): công việc đáng làm
- earn a living (verb phrase): kiếm sống
- on one’s own (idiom): tự mình
- top-notch /ˌtɒpˈnɒtʃ/ (adj): xuất sắc, chất lượng hạng A
Đó là một công việc đáng làm giúp tôi tự kiếm sống tại thành phố này. Ngoài ra, môi trường ở đây quá hoàn hảo. Ý tôi là cơ sở vật chất tại trung tâm có chất lượng hạng A trong khi quản lý và đồng nghiệp của tôi cũng rất tốt. Nói chung, đây là một nơi tuyệt vời để làm việc.
5. What do you dislike about your job?
For the most part, I would say it’s the workload. There are always a lot of projects and we are constantly under a lot of pressure. But the job is quite straightforward, so we usually can manage it.
- for the most part (adv): thường thì, trong phần lớn trường hợp
- constantly /ˈkɒn.stənt.li/ (adv): liên tục, luôn luôn
- under a lot of pressure /ˈpreʃ.ər/: chịu nhiều áp lực
- straightforward /ˌstreɪtˈfɔː.wəd/ (adj): không phức tạp, dễ hiểu
- manage something /ˈmæn.ɪdʒ/ (verb): thu xếp, xoay sở
Thường thì tôi sẽ nói điều tôi không thích là khối lượng công việc. Luôn có rất nhiều dự án và chúng tôi thường xuyên phải chịu rất nhiều áp lực. Nhưng công việc khá đơn giản nên chúng tôi thường có thể xoay sở được.
6. Is that a popular job in your country?
Yes, I suppose being a content creator is a popular choice especially among youngsters, but there are also many people who consider this job as boring. It’s understandable as creating content for months can be quite monotonous.
- monotonous ~ boring /məˈnɒt.ən.əs/ (adj): nhàm chán, đơn điệu
Vâng, tôi cho rằng trở thành một người sáng tạo nội dung là một lựa chọn phổ biến, đặc biệt là ở những người trẻ tuổi, nhưng cũng có nhiều người coi công việc này là nhàm chán. Điều đó dễ hiểu thôi vì việc tạo nội dung trong nhiều tháng có thể khá đơn điệu.
7. Is there anything special about your job?
Well, the job gives me the freedom to create. I am encouraged to go somewhere outside like a book cafe to find inspiration and come up with novel ideas. Sometimes, I can work from home, which makes me so comfy. As I said earlier, my manager is very easygoing.
- come up with novel ideas (verb phrase): nghĩ ra những ý tưởng mới lạ
- easy-going (adj): dễ tính
Chà, công việc cho tôi tự do sáng tạo. Tôi được khuyến khích đi đâu đó bên ngoài như quán cà phê sách để tìm cảm hứng và nghĩ ra những ý tưởng mới lạ. Đôi khi, tôi có thể làm việc ở nhà, điều đó khiến tôi rất thoải mái. Như tôi đã nói trước đó, quản lý của tôi rất dễ tính.
8. Would you recommend your current job to other people?
Actually, I recommended the job to many of my friends who are in the same English department as mine at university. I believe this job is well worth doing as it can strongly foster creativity and imagination.
- well worth doing ~ very rewarding /wɜːθ/ (adjective phrase): rất đáng làm
- strongly foster creativity and imagination /ˈfɒs.tər/ /ˌkriː.eɪˈtɪv.ə.ti/ /ɪˌmædʒ.ɪˈneɪ.ʃən/ (verb phrase): thúc đẩy mạnh mẽ khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng.
Trên thực tế, tôi đã giới thiệu công việc cho nhiều bạn cùng khoa tiếng Anh với tôi ở trường đại học rồi. Tôi tin rằng công việc này rất đáng làm vì nó có thể thúc đẩy mạnh mẽ sự sáng tạo và trí tưởng tượng.
9. What do you do after work?
When I get in, I have a shower and then cook myself a meal. Then, I usually crash out on the sofa in front of the TV. I also read or listen to music but mostly the TV gets the most attention. Later on, before turning in, I check my email and social media, but I like a few computer-free hours immediately after work.
- have a shower /ʃaʊər/ (verb phrase): đi tắm
- crash out /kræʃ/ (verb): ngủ quên
- turn in (verb): đi ngủ
- a few computer-free hours (noun phrase): một vài tiếng không sử dụng máy tính
Khi về nhà, tôi tắm rửa rồi tự nấu một bữa ăn. Sau đó, tôi thường ngồi trên ghế sofa trước TV rồi ngủ quên lúc nào không hay. Tôi cũng đọc sách hoặc nghe nhạc nhưng chủ yếu dành thời gian xem TV. Sau đó, trước khi đi ngủ, tôi vào check email và mạng xã hội, nhưng tôi thích có một vài tiếng đồng hồ không sử dụng gì đến máy tính sau giờ làm việc.
10. Do you miss being a student?
Always. Being in a position where all I need to do is studying, where the whole year and its events are arranged by experienced and caring teachers, where choices and chances go hand in hand, is something I’d want again. The life of a student seems carefree.
- go hand in hand (verb phrase): đi song hành
- carefree /ˈkeə.friː/ (adj): vô tư
Luôn luôn nhớ. Ở một vị trí mà tất cả những gì tôi cần làm là học tập, nơi mà cả năm học và các sự kiện đều được sắp xếp bởi những giáo viên tận tình và có kinh nghiệm, nơi lựa chọn và cơ hội song hành với nhau, là điều tôi muốn trải nghiệm một lần nữa. Đời sinh viên dường như là vô tư chẳng phải lo nghĩ vướng bận gì.
Part 2
1. Describe a job you’d like to do in the future
You should say:
- what it is
- what you will need to do
- how demanding it is
- why you are interested in this job.
When I read the cue card, the first thing springing to mind was to become an interpreter.
An interpreter is someone who has acquired an oral fluency in another language apart from his mother tongue. His mission is to convert spoken language from one language to another to help people from different countries communicate with one another.
It entails listening to, understanding and memorising content in the source language, then reproducing it in the target language. Sometimes, an interpreter has to cope with stress and take his self-control when dealing with difficult speakers. Not everyone speaks with precision and clarity and of course, accents can be tricky to discern. Interpreters, therefore, need to keep their cool and remain relaxed, even in seemingly tough situations. I think the job would be very technically demanding and challenging, but very exhilarating to do.
The reason I have a particular liking for this job is that I think I have developed essential skills to do it well. I study the English language at university and to be specific, my major is translation and interpreting. Despite the fact that I have yet to be fluent in English, I think I will be in the next few years as I keep practicing the language and improving myself in other fields to broaden my horizons. On top of that, it may give me opportunities to travel or to work in a multi-national company where I will meet new people from all over the world, and learn about their cultures and experiences.
- entail something/ɪnˈteɪl/ (verb): bao gồm, yêu cầu, đòi hỏi
- cope with stress/kəʊp/ (verb phrase): đối phó với stress
- take one’s self-control (verb phrase): giữ kiểm soát
- tricky to discern /ˈtrɪk.i/ /dɪˈsɜːn/ (adjective phrase): khó hiểu, khó nhận ra
- keep one’s cool ~ keep calm (verb phrase): giữ bình tĩnh
- technically demanding /ˈtek.nɪ.kəl.i/ /dɪˈmɑːn.dɪŋ/ (adjective phrase): yêu cầu chuyên môn cao
- exhilarating /ɪɡˈzɪl.ə.reɪ.tɪŋ/ (adj): thú vị, vui
- broaden one’s horizons /həˈraɪ.zən/ (verb phrase): mở mang tầm mắt, kiến thức
- multinational company /ˌmʌl.tiˈnæʃ.ən.əl/ (noun phrase): công ty đa quốc gia
Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là trở thành một thông dịch viên.
Thông dịch viên là người đã có khả năng nói thành thạo một ngôn ngữ khác ngoài tiếng mẹ đẻ. Nhiệm vụ của anh ta là chuyển đổi lời nói từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để giúp mọi người từ các quốc gia khác nhau giao tiếp được với nhau.
Công việc đòi hỏi phải nghe, hiểu và ghi nhớ nội dung trong ngôn ngữ gốc, sau đó tái tạo nội dung đó trong ngôn ngữ đích. Đôi khi, một phiên dịch viên phải đương đầu với căng thẳng và giữ kiểm soát khi đối mặt với những diễn giả ‘khó nhằn’. Không phải ai cũng nói chính xác và rõ ràng và tất nhiên accent (giọng, cách phát âm của người ở một vùng, đất nước) có thể rất khó hiểu. Do đó, phiên dịch viên cần giữ bình tĩnh và giữ tinh thần thoải mái, ngay cả trong những tình huống khó khăn. Tôi nghĩ rằng công việc này yêu cầu chuyên môn cao và đầy thách thức, nhưng cũng rất thú vị.
Lý do tôi đặc biệt yêu thích công việc này vì tôi nghĩ rằng tôi đã phát triển các kỹ năng cần thiết để làm tốt nó. Tôi học ngôn ngữ Anh tại trường đại học và cụ thể, chuyên ngành của tôi là biên – phiên dịch. Mặc dù tôi vẫn chưa thông thạo tiếng Anh nhưng tôi nghĩ trong vài năm tới tôi sẽ thông thạo thôi khi tôi vẫn đang không ngừng luyện tập ngôn ngữ này và cải thiện bản thân trong các lĩnh vực khác để mở rộng kiến thức của mình. Trên hết, công việc này có thể cho tôi cơ hội đi du lịch hoặc làm việc trong một công ty đa quốc gia, nơi tôi sẽ gặp gỡ những người mới từ khắp nơi trên thế giới, đồng thời tìm hiểu về văn hóa và trải nghiệm của họ.
2. Describe a job you dislike to do in the future
You should say:
- what it is
- what you will need to do
- how demanding it is
- why you dislike this job
When I read the cue card, the first thing springing to mind was to become an interpreter.
An interpreter is someone who has acquired an oral fluency in another language apart from his mother tongue. His mission is to convert spoken language from one language to another to help people from different countries communicate with one another.
It entails listening to, understanding and memorising content in the source language, then reproducing it in the target language. It’s a well-paid job and can give people opportunities to travel or to work in a multi-national company where they will meet new people from all over the world, and learn about their cultures and experiences.
However, I don’t have a particular liking for it. My teacher at university is an interpreter and he told us that the occupation was so nerve-racking. Sometimes, an interpreter has to cope with stress and take his self-control when dealing with difficult speakers. Not everyone speaks with precision and clarity and of course, accents can be tricky to discern. Interpreters, therefore, need to keep their cool and remain relaxed, even in seemingly tough situations. Besides, a good interpreter has to obtain insights into many different fields like law, business, medicine, engineering, you name it. I think the job would be so technically demanding and challenging that I can hardly do it successfully.
- you name it ~ and so on: vân vân
Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là trở thành một thông dịch viên.
Thông dịch viên là người đã có khả năng nói thành thạo một ngôn ngữ khác ngoài tiếng mẹ đẻ. Nhiệm vụ của anh ấy là chuyển đổi ngôn ngữ nói từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để giúp mọi người từ các quốc gia khác nhau giao tiếp với nhau.
Nó đòi hỏi phải nghe, hiểu và ghi nhớ nội dung bằng ngôn ngữ nguồn, sau đó tái tạo nội dung đó bằng ngôn ngữ đích. Đây là một công việc được trả lương cao và có thể mang đến cho mọi người cơ hội đi du lịch hoặc làm việc trong một công ty đa quốc gia, nơi họ sẽ gặp gỡ những người mới từ khắp nơi trên thế giới, đồng thời tìm hiểu về văn hóa và trải nghiệm của họ.
Tuy nhiên, tôi không có hứng thú với công việc này. Giáo viên của tôi ở trường đại học là một thông dịch viên và ông ấy nói với chúng tôi rằng nghề nghiệp này căng thẳng kinh khủng. Đôi khi, một phiên dịch viên phải đương đầu với căng thẳng và phải tự kiểm soát bản thân khi đối mặt với những diễn giả khó tính. Không phải ai cũng nói chính xác và rõ ràng và tất nhiên, phương ngữ nhiều khi có thể khó nhận biết. Do đó, phiên dịch viên cần giữ bình tĩnh, giữ tinh thần thoải mái, ngay cả trong những tình huống khó khăn. Bên cạnh đó, một phiên dịch viên giỏi phải có hiểu biết sâu sắc về nhiều lĩnh vực khác nhau như luật, kinh doanh, y học, kỹ thuật. Tôi nghĩ rằng công việc sẽ đòi hỏi kỹ thuật và thách thức đến mức tôi khó có thể thực hiện thành công.
3. Describe someone you would like to work or study with
You should say:
- Who he/she is
- When you work/ study together
- What you often do together
- Why you like to work with him/her
I would like to talk about one of the colleagues who I really enjoy working with. His name is Duy. I have been working with him for 2 years and during this time I have always found him to be a very talented, focused, and deadline-oriented co-worker. With him, all of my assignments and tasks were completed with perfect harmony and time.
Although we don’t work in the same office, we are often assigned to the same project, and we have a whale of a time together.
In the office, we mostly spend our time like two good colleagues and besides this, he has become a good friend of mine. We often go to the lake which is near our company to have some fresh air, we go to a restaurant to have our lunch and sometimes we have some meet-ups. In the office, we often discuss the tasks and share our opinions on how to solve an emerging issue.
I like to work with him mostly because of his professionalism and talent. He is a very good problem solver and always shows a professional and positive attitude to address a solution. He is a good team member and can work really hard to solve a problem. Apart from those qualities, he is a good listener and knows when to talk and when to remain silent. These are some great and exemplary qualities someone would seek from a team member and because of all these good qualities I enjoy working with him.
- talented /ˈtæl.ən.tɪd/ (adj): tài năng
- harmony /ˈhɑː.mə.ni/ (noun): hài hòa
- have a whale of a time (idiom): có thời thời gian vui vẻ
- meet-up (phrasal noun): cuộc gặp gỡ
- emerging issue /ɪˈmɜː.dʒɪŋ/ (noun phrase): vấn đề nổi cộm
- problem solver (compound noun): người giải quyết vấn đề
Tôi muốn nói về một trong những đồng nghiệp mà tôi thực sự thích làm việc cùng. Anh ấy tên là Duy. Tôi đã làm việc với anh ấy được 2 năm và trong suốt thời gian này, tôi luôn thấy anh ấy là một người đồng nghiệp rất tài năng, tập trung và hướng đến hoàn thành mục tiêu đúng thời hạn. Cùng anh ấy, mọi công việc và nhiệm vụ của tôi đều được hoàn thành một cách hoàn hảo và đúng thời gian.
Mặc dù chúng tôi không làm việc trong cùng một văn phòng, nhưng chúng tôi thường được giao cho cùng một dự án, chúng tôi có những khoảng thời gian rất vui vẻ.
Trong văn phòng, chúng tôi chủ yếu dành thời gian của mình như hai người đồng nghiệp tốt và bên cạnh đó, anh ấy đã trở thành một người bạn tốt của tôi. Chúng tôi thường đến hồ nước gần công ty để tận hưởng không khí trong lành, đến một nhà hàng để ăn trưa và đôi khi chúng tôi có một vài buổi gặp mặt. Trong văn phòng, chúng tôi thường thảo luận về các công việc và chia sẻ ý kiến của mình về cách giải quyết một vấn đề mới nổi.
Tôi thích làm việc với anh ấy chủ yếu vì sự chuyên nghiệp và tài năng của anh ấy. Anh ấy là một người giải quyết vấn đề rất tốt và luôn thể hiện thái độ chuyên nghiệp và tích cực để đưa ra giải pháp. Anh ấy là một thành viên giỏi trong nhóm và có thể làm việc chăm chỉ để giải quyết vấn đề. Ngoài những phẩm chất đó, anh ấy còn là một người biết lắng nghe và biết khi nào nên nói và khi nào nên im lặng. Đây là một số phẩm chất tuyệt vời và mẫu mực mà ai cũng sẽ tìm kiếm từ một thành viên trong nhóm và vì tất cả những phẩm chất tốt này, tôi thích làm việc với anh ấy.
4. Describe a job that was done by your grandparents
You should say:
- What it was
- Where he or she got the job
- How long he or she had this job
- Why he or she chose this job
I actually look up to my grandparent, since they are able to stay calm no matter what happens. And I believe that awesome attitude towards the life they have roots from the job as teachers that they have.
They’ve been devoting their whole life to teaching. While my grandpa is a maths teacher, my grandma started her career in literature. They not only share their passion for teaching, but also fall head over heels for each other because they work at the same school.
To be honest, it must be really challenging if you are a student of them. They are really strict and they expect their students to try their best toward goals. The main purpose and techniques of their pedagogic philosophy are not high grades in classes and good shows in lessons, but more about the development of personalities and morality.
I have met some of my grandparents’ students at Lunar New Year festivals and Teachers’ Day, they are enthusiastic. And they told me they were proud to have my grandparents as teachers, and also said that they could not become that successful without the years of studying with my grandparents.
I, myself, also take pride in the achievement that my grandparents had, and feel so lucky to be their grandchild.
- look up to (phrasal verb): ngưỡng mộ
- root from /ruːt/ (verb): bắt nguồn từ, nguyên nhân là
- attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (noun): thái độ
- devote /dɪˈvəʊt/ (verb): cống hiến
- start a career in something (verb phrase): bắt đầu sự nghiệp
- fall head over heels for somebody /hiːl/ (verb phrase): rơi vào tình yêu/ rất yêu
- to be honest: thành thực mà nói
- try one’s best towards goals (verb phrase): cố hết sức để đạt được mục tiêu
- pedagogic /ˌped.əˈɡɒdʒ.ɪk/ (adj): thuộc về sư phạm
- philosophy /fɪˈlɒs.ə.fi/ (noun): triết học, triết lý
- morality /məˈræl.ə.ti/ (noun): đạo đức
- enthusiastic /ɪnˌθjuː.ziˈæs.tɪk/ (adj): nhiệt tình
- take pride in (verb phrase): tự hào
- achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (noun): thành tựu
Tôi thực sự ngưỡng mộ ông bà tôi, vì họ có thể giữ sự điềm đạm cho dù có chuyện gì xảy ra. Và tôi tin rằng thái độ tuyệt vời đối với cuộc sống mà họ có bắt nguồn từ nghề giáo viên.
Họ đã cống hiến cả cuộc đời cho việc giảng dạy. Trong khi ông tôi là giáo viên dạy toán, thì bà tôi bắt đầu sự nghiệp ở môn văn. Họ không chỉ chia sẻ niềm đam mê giảng dạy mà còn gắn bó với nhau vì học cùng trường.
Thành thật mà nói, làm học sinh của ông bà tôi cũng khá vất vả đấy. Họ thực sự nghiêm khắc và họ mong muốn học sinh của mình cố gắng hết sức để hướng tới mục tiêu. Mục đích và phương pháp chính của triết lý sư phạm của họ không phải là điểm cao và sự thể hiện tốt trong các bài học, mà là về sự phát triển nhân cách và đạo đức.
Tôi đã gặp một số học sinh của ông bà tôi trong vào Tết Nguyên đán và Ngày nhà giáo, và họ rất nhiệt tình. Họ nói với tôi rằng họ tự hào khi có ông bà tôi là giáo viên, và cũng nói rằng họ không thể thành công như vậy nếu không có những năm làm học trò của ông bà tôi.
Bản thân tôi cũng tự hào về thành tích mà ông bà đã có và cảm thấy mình thật may mắn khi được là cháu của ông bà.
Part 3
1. Which jobs would you say are most respected in your country?
Well, actually I’ve never thought of it before, but I believe that occupations in the fields of business, education and medicine are the most highly-acclaimed ones. As for business, it is largely because people working in this field can make a fortune and have a high social status. Meanwhile, people working in education and medicine spend most of their time helping others. Here in Vietnam, we have the utmost respect for teachers, doctors, nurses and the like.
- highly-acclaimed /əˈkleɪmd/ (adj): được tán dương, ca ngợi
- largely ~ mainly (adv): phần lớn
- make a fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (verb phrase): kiếm rất nhiều tiền
- have the utmost respect for somebody /ˈʌt.məʊst rɪˈspekt/ (verb phrase): dành sự tôn trọng cao nhất cho…
- the like (noun): thứ/ người tương tự
Thực sự thì tôi chưa bao giờ nghĩ đến điều đó trước đây, nhưng tôi tin rằng những nghề trong lĩnh vực kinh doanh, giáo dục và y học là những nghề được tán dương nhiều nhất. Về kinh doanh, phần lớn là do những người làm trong lĩnh vực này có thể kiếm rất nhiều tiền và có địa vị xã hội cao. Trong khi đó, những người làm việc trong lĩnh vực giáo dục và y học dành phần lớn thời gian để giúp đỡ người khác. Tại Việt Nam, chúng tôi dành sự tôn trọng tuyệt đối cho những người làm giáo viên, bác sĩ, y tá và tương tự thế.
2. Some people say it’s better to work for yourself than be employed by a company. What’s your opinion?
Well, I think it all depends. Some people want to start their own business after graduating from university and they actually run it well. But as for me, personally I think being employed by a business is the first step before I can be self-employed. To be specific, working for others, I can get familiar with the feeling of being an employee and understand obstacles an employee may be faced with. Only then can I know how to behave with my followers when I run my own business and become a good boss. And when we are able to establish a good working relationship, the business is more likely to take off.
- it all depends: nó còn tùy
- get familiar with something /fəˈmɪl.i.ər/ (verb phrase): quen với
- obstacle /ˈɒb.stə.kəl/ (noun): trở ngại khó khăn
- to be faced with something: đối mặt với …
- take off (phrasal verb): thành công
Tôi nghĩ rằng nó còn tùy. Một số người muốn khởi nghiệp sau khi tốt nghiệp đại học và họ thực sự thành công với điều đó. Nhưng đối với tôi, cá nhân tôi nghĩ rằng được làm việc cho một doanh nghiệp là bước đầu tiên trước khi tôi có thể tự mình làm chủ. Nói một cách cụ thể, làm việc cho người khác, tôi có thể quen với cảm giác của một nhân viên và hiểu những trở ngại mà một nhân viên có thể phải đối mặt. Chỉ khi đó, tôi mới có thể biết cách cư xử với nhân viên của mình và trở thành một người sếp tốt. Và khi chúng tôi có thể có được một mối quan hệ trong công việc tốt đẹp, công việc kinh doanh sẽ có nhiều khả năng thành công hơn.
3. What changes in employment have there been in recent years in your country?
Well, in former days, a tidal wave of people from rural areas gravitated towardsbig cities in search of work. But now the trend is slightly different. I mean there are still people following this pattern but at present, an increasing number of companies and industrial zones have sprung up on the outskirts of big cities so that more people can land a job right in their current residential areas. Besides, young generations are increasingly involved in setting up their own businesses. As a result, the “start-up” community is now more vibrant than ever before.
- in former days (adv): trước đây
- a tidal wave of people /ˈtaɪ.dəl/ (noun phrase): rất nhiều người
- gravitate towards big cities in search of work /ˈɡrævɪteɪt/(verb phrase): đổ về các thành phố lớn để tìm việc
- spring up (phrasal verb): xuất hiện, mọc lên
- land a job (verb phrase): có được một công việc
- vibrant /ˈvaɪ.brənt/ (adj): sống động, náo nhiệt, sôi động
Trước đây, rất nhiều người từ các vùng nông thôn tập trung về các đô thị để tìm kiếm việc làm. Nhưng bây giờ xu hướng đã khác một chút. Ý tôi là vẫn có người theo xu hướng này nhưng hiện nay, ngày càng có nhiều công ty và khu công nghiệp mọc lên ở ngoại ô các thành phố lớn để nhiều người có thể tìm được việc làm ngay tại khu họ sống. Bên cạnh đó, thế hệ trẻ ngày càng tham gia nhiều vào startup. Do đó, cộng đồng startup hiện đang sôi động hơn bao giờ hết.
4. What are some of the important things a candidate should find out before accepting a job?
I believe everyone has their own criteria to select a job. As far as I’m concerned, I would consider the compensation package – all the payment and benefits I can receive for doing the job like salary, allowances, annual leave, insurance, and the like. On top of that, my area of responsibilities need to be clearly understood so that I will not be overloaded with deadlines on the road.
- criteria (số nhiều của criterion) /kraɪˈtɪə.ri.ə/ (noun): tiêu chí
- as far as I’m concerned /kənˈsɜːnd/: theo như tôi biết, theo tôi nghĩ
- compensation package /ˌkɒm.penˈseɪ.ʃən ˈpæk.ɪdʒ/ (noun phrase): chế độ đãi ngộ
- allowance /əˈlaʊ.əns/ (noun): phụ cấp
- annual leave /ˈæn.ju.əl liːv/ (noun phrase): nghỉ phép hàng năm
- overloaded with something /ˌəʊ.vəˈləʊ.dɪd/: quá tải
- on the road (adv): trong tương lai
Tôi tin rằng mọi người đều có những tiêu chí riêng để lựa chọn một công việc. Theo tôi nghĩ, tôi sẽ xem xét chế độ đãi ngộ – tất cả các khoản và lợi ích mà tôi có thể nhận được khi làm công việc như tiền lương, phụ cấp, nghỉ phép hàng năm, bảo hiểm và những thứ tương tự. Hơn hết, tôi phải hiểu rõ về những việc gì mình cần làm để không bị quá tải khi chạy “deadline” trong tương lai.
5. Why do you think some people choose to do difficult jobs?
I can think of a couple of reasons at the moment. First, many people choose difficult and dangerous jobs such as firefighters or police officers for humanitarian purposes: they feel it’s their duty to contribute to society. Meanwhile, many others are adrenaline junkies – their brains are wired for thrilling experiences and they tend to be very confident around risk-taking and work well under pressure. Finally, it all boils down to money. For the most part, the tougher the job is, the more money you can earn.
- for humanitarian purposes /hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/ /ˈpɜː.pəs/: vì mục đích nhân đạo
- adrenaline junkies /əˈdren·əl·ən/ /ˈdʒʌŋ.ki/ (noun phrase): những kẻ nghiện adrenaline (thích cảm giác hồi hộp, ly kỳ mà những thứ mạo hiểm mang lại)
- wired for something /waɪəd/: được lập trình
- risk-taking (noun): việc mạo hiểm làm gì đó
- boil down to something (phrasal verb): cái chính là …
Tôi có thể nghĩ ra một vài lý do vào lúc này. Thứ nhất, nhiều người chọn những công việc khó khăn và nguy hiểm như lính cứu hỏa hoặc cảnh sát vì mục đích nhân đạo: họ cảm thấy rằng họ có nhiệm vụ phải đóng góp cho xã hội. Trong khi đó, nhiều người khác lại là những kẻ nghiện adrenaline – bộ não của họ được lập trình cho những trải nghiệm ly kỳ và họ thường rất tự tin khi làm những việc có tính rủi ro và làm việc tốt dưới áp lực. Cuối cùng, tất cả đều quy về tiền bạc. Thường thì, công việc càng khó thì ta càng kiếm được nhiều tiền.
6. Is it always necessary to work hard in order to achieve career success?
I’d rather work smarter than harder. Hard work is essential, but working smart accomplishes more. Someone who makes $1 million per year doesn’t work one hundred times harder than someone making $10,000 per year. They utilise their thinking skills to minimize unnecessary tasks and extra steps, so that they can use their time wisely and more effectively to get things done quickly.
- accomplish something /əˈkʌm.plɪʃ/ (verb): hoàn thành, đạt được
- utilise something /ˈjuː.təl.aɪz/ (verb): tận dụng
Tôi muốn làm việc thông minh hơn thay vì chăm chỉ hơn. Làm việc chăm chỉ là điều cần thiết, nhưng làm việc thông minh sẽ mang lại nhiều thành quả hơn. Một người kiếm được 1 triệu đô la mỗi năm không hề làm việc chăm chỉ hơn một trăm lần so với người kiếm được 10.000 đô la mỗi năm. Họ sử dụng kỹ năng tư duy của mình để giảm thiểu các công việc không cần thiết và các bước làm việc thừa thãi, nhờ đó họ có thể sử dụng thời gian của mình một cách khôn ngoan và hiệu quả hơn để hoàn thành công việc một cách nhanh chóng.
7. Do you think that successful people are always happy people?
Well, it’s an interesting question. I would say it all depends on how we define success. Being successful is simply being able to make a fortune. I think most people think of success that way and in that case the answer would be no as money can’t buy happiness. In fact, the marriages of many affluent people end in divorce as they can’t balance between work and life. However, if we expand that definition to other types of success like being able to get up early in the morning, having a girlfriend or having a family reunion, we will probably find that success can bring happiness.
- make a fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (verb phrase): kiếm nhiều tiền
- affluent people /ˈæf.lu.ənt/ (noun phrase): người giàu
- balance between work and life /ˈbæl.əns/ (verb phrase): cân bằng giữa công việc và cuộc sống
Đây là một câu hỏi thú vị. Tôi muốn nói rằng tất cả phụ thuộc vào cách chúng ta định nghĩa thành công. Thành công đơn giản là có thể kiếm được nhiều tiền. Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều nghĩ về thành công theo cách đó và trong trường hợp này, câu trả lời sẽ là không vì tiền không thể mua được hạnh phúc. Trên thực tế, hôn nhân của nhiều người giàu kết thúc khi họ ly hôn vì họ không thể cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, nếu chúng ta mở rộng định nghĩa đó sang các dạng thành công khác như có thể dậy sớm vào buổi sáng, có bạn gái hoặc đoàn tụ gia đình, chúng ta có thể sẽ thấy rằng thành công có thể mang lại hạnh phúc.