Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Marriage

Part 1

1. What do you think about marriage?

I think marriage is one of the most important stages that everyone has to go through in life. It’s kinda a lifetime of your commitment to a particular person.

  • go through something (phrasal verb): trải qua cái gì
  • commitment to something/ somebody /kəˈmɪt.mənt/ (noun): sự cam kết với cái gì/ ai

Tôi nghĩ, hôn nhân là một trong những giai đoạn quan trọng nhất mà ai cũng phải trải qua trong đời. Đó là cả một sự cam kết cả đời của bạn với một người cụ thể nào đó.

2. What age is good for you to get married?

I think I should tie the knot only when I show great maturity and financial security. I mean I have to be aware of the issues after marriage, and know how to deal with them. And  I don’t find any difficulty in finance so that I can cover at least daily expenses.

  • tie the knot /nɒt/ (idiom): kết hôn
  • great maturity /məˈtʃʊə.rə.ti/ (noun): sự trưởng thành
  • financial security /sɪˈkjʊə.rə.ti/ (noun): sự tự chủ về tài chính
  • daily expenses /ɪkˈspens/ (noun): chi tiêu hàng ngày

Tôi nghĩ rằng tôi chỉ nên kết hôn khi tôi cho thấy sự trưởng thành và tự chủ về tài chính. Ý tôi là tôi phải nhận thức được những vấn đề sau khi kết hôn và biết cách giải quyết chúng. Và tôi không gặp khó khăn gì về tài chính để mà tôi có thể ít nhất là chi trả được các khoản chi tiêu hàng ngày.

3. How are weddings organised in your country?

Traditionally, a wedding is prepared by the family of the bride and groom. First, they have to visit a fortune teller to choose the finest wedding date. After that, a couple has to get involved in a wedding photoshoot. Then, they will have a lavish wedding ceremony at a wedding venue. 

  • a fortune teller /ˈfɔː.tʃuːn ˌtel.ər/ (noun): thầy bói
  • get involved in (doing) something (verb): tham gia vào làm việc gì
  • a wedding photoshoot /ˈfəʊ.təʊ.ʃuːt/ (noun phr.): buổi chụp ảnh cưới
  • lavish /ˈlæv.ɪʃ/ (adj): (đám cưới) linh đình

Theo truyền thống, một đám cưới được chuẩn bị bởi gia đình của cô dâu và chú rể. Đầu tiên, họ phải đến gặp một thầy bói để chọn ngày cưới đẹp nhất. Sau đó, một cặp đôi phải tham gia vào một buổi chụp ảnh cưới. Sau đó, họ sẽ tổ chức lễ cưới linh đình tại một địa điểm tổ chức tiệc cưới.

4. What is the divorce rate in your country?

As I can see, the number of divorces in my country has been experiencing a dramatic rise. I think  it’s mainly because couples tie the knot at a very young age when they’re not mature enough to be responsible for big issues in a family. Besides, financial insecurity would also be one of the leading factors to that trend. 

  • financial insecurity /ˌɪn.sɪˈkjʊə.rə.ti/ (noun): không bảo đảm được tài chính
  • leading (adj): then chốt, quan trọng

Như tôi có thể thấy, số lượng các cặp ly hôn ở đất nước tôi đang tăng lên đáng kể. Tôi nghĩ nguyên nhân chủ yếu là do các cặp vợ chồng kết hôn khi tuổi đời còn rất trẻ khi mà họ chưa đủ trưởng thành để chịu trách nhiệm về những vấn đề lớn trong gia đình. Bên cạnh đó, vấn đề không bảo đảm được tài chính cũng sẽ là một trong những yếu tố then chốt dẫn đến xu hướng đó.

Part 2

Describe a couple you know who have a happy marriage

You should say:

  • who they are
  • how you know them
  • what they usually do together
  • And how you feel about their marriage

A happy marriage is one of the key factors of a long-lasting family life. Today I would like to tell you about a couple who have the strongest bond I have ever seen. They’re my parents.

Possibly they were the first people I saw when I opened my eyes in this world. When I grew up, my dad told me about the history of their love. They met each other 30 years ago, and then easily fell in love at first sight. After that, my dad tried to keep in touch with my mom. Gradually, they were really well-matched and had a lot in common. Finally, they decided to tie the knot.

They spend most of their time together not only doing household chores like cooking or laundering, but working as they’re teachers at the same school. They usually play sports and hang out with friends on the weekend. Also, they have shared responsibility for taking care of me.

Of course, I see my parents really get on like a house on fire, and their marriage would be the truest decision in their life. I learnt some lessons from their marriage. Firstly, the most important thing for a marriage is love. My mom told me that feelings would come and go, but true love will last forever, overcome ups and downs as long as they work up for their family life. Secondly, trust and forgiveness will be the symbols of their happy marriage, in which they believe in their partner and also forgive their mistakes as no one is perfect.

All in all, I admire my parent’s marriage because I think it’s a permanent and true relationship. I wish I could meet Mr. Right for my life in the future.

  • fall in love at first sight /saɪt/ (idiom): yêu từ cái nhìn đầu tiên
  • keep in touch with somebody /tʌtʃ/ (phrasal verb): giữ liên lạc với ai đó
  • well-matched /mætʃt/ (adj): hợp nhau
  • have a lot in common /ˈkɒm.ən/ (idiom): có nhiều điểm chung
  • hang out with somebody /hæŋ/ (phrasal verb): đi chơi với ai
  • get on like a house on fire (idiom): hòa thuận với ai đó
  • ups and downs /ˌʌps ən ˈdaʊnz/ (idiom): những thăng trầm trong cuộc sống
  • work something up (phrasal verb): cố gắng vì điều gì
  • permanent /ˈpɜː.mə.nənt/ (adj): bền chặt

Hôn nhân hạnh phúc là một trong những yếu tố then chốt của một cuộc sống gia đình bền lâu. Hôm nay tôi muốn kể cho các bạn nghe về một cặp đôi có mối quan hệ bền chặt nhất mà tôi từng thấy. Họ là ba mẹ của tôi.

Họ là những người đầu tiên tôi nhìn thấy khi tôi đến với thế giới này. Khi tôi lớn lên, bố tôi kể cho tôi nghe về lịch sử tình yêu của họ. Họ gặp nhau cách đây 30 năm, rồi dễ dàng yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên. Sau đó, bố tôi cố gắng giữ liên lạc với mẹ tôi. Dần dần, họ cảm thấy thực sự rất hợp nhau và có nhiều điểm chung. Cuối cùng, họ quyết định kết hôn với nhau.

Họ dành phần lớn thời gian bên nhau không chỉ làm việc nhà như nấu ăn hay giặt giũ mà còn làm giáo viên dạy cùng trường. Họ thường chơi thể thao và đi chơi với bạn bè vào cuối tuần. Ngoài ra, họ cũng chia sẻ trách nhiệm chăm sóc tôi.

Tất nhiên, tôi thấy bố mẹ tôi thực sự là sống rất hòa thuận với nhau, và cuộc hôn nhân của họ sẽ là quyết định đúng nhất trong cuộc đời của họ. Tôi đã học được một số bài học từ cuộc hôn nhân của họ. Thứ nhất, điều quan trọng nhất của một cuộc hôn nhân là tình yêu. Mẹ tôi nói với tôi rằng cảm giác sẽ đến và đi, nhưng tình yêu đích thực sẽ tồn tại mãi mãi, vượt qua những thăng trầm miễn là họ cố gắng cho cuộc sống gia đình của họ. Thứ hai, lòng tin và sự tha thứ sẽ là biểu tượng cho cuộc hôn nhân hạnh phúc, trong đó họ tin tưởng vào người bạn đời của mình và cũng tha thứ cho những lỗi lầm của họ vì không ai là hoàn hảo cả.

Nói chung, tôi ngưỡng mộ cuộc hôn nhân của cha mẹ tôi vì tôi nghĩ đó là một mối quan hệ lâu dài và thực sự. Tôi ước mình có thể gặp một người đàn ông cho cuộc đời mình trong tương lai.

Part 3

1. If you are 35 years old without marriage, do you still wait for your true love? Why?

Yes, I would prefer to wait for a life-long partner instead of ending up with a wrong one. As you can see, many people can enjoy life without committing their life to anyone because they easily take up any particular hobbies they’re interested in. For example, I would  go backpacking without worrying about my husband or children. Moreover, the number of divorces has been increasing significantly over the past few years, and it leads to a number of serious consequences such as dysfunctional families and domestic violence. So, I wouldn’t settle for anything less than what I deserve.

  • end up with something/ somebody (phrasal verb): kết thúc với cái gì/ ai
  • commit to something/ somebody /kəˈmɪt/ (verb): cam kết với cái gì/ ai
  • take up (doing) something (phrasal verb): bắt đầu làm gì (như sở thích)
  • go backpacking /ˈbækˌpæk.ɪŋ/ (verb): đi phượt
  • dysfunctional family /dɪsˈfʌŋk.ʃən.əl/ (noun): gia đình hỗn loạn
  • domestic violence /dəˈmes.tɪk ˈvaɪə.ləns/ (noun): bạo lực gia đình
  • settle for something/ˈset.əl/ (phrasal verb): chấp nhận thứ sẵn có như không còn lựa chọn nào khác

Đúng vậy, tôi muốn chờ đợi một người bạn đời thay vì kết thúc bằng một sai lầm. Như bạn có thể thấy, nhiều người có thể tận hưởng cuộc sống mà không phải giao phó cuộc sống của mình cho bất kỳ ai bởi vì họ dễ dàng theo đuổi bất kỳ sở thích cụ thể nào mà họ muốn. Ví dụ: tôi sẽ chọn đi du lịch bụi mà không cần lo lắng về chồng con. Hơn nữa, số vụ ly hôn ngày càng gia tăng trong những năm qua, và nó dẫn đến một số hậu quả nghiêm trọng như gia đình rối loạn và bạo lực gia đình. Vì vậy, tôi sẽ không chấp nhận bất cứ thứ gì ít hơn những gì mà tôi xứng đáng.

2. Who will pay for the wedding cost? Man or woman or both? Why?

I believe that both the bride and the groom should have shared responsibility forthe cost for a wedding. Because there are a lot of expenses to cover like a bride’s wedding dress, accessories and photography, just one of them having to bear financial burden is unfair.  In some cases, if one who is more affluent, he or she can cover a larger percentage of cost than the other.

  • bear financial burden /beər/ /ˈbɜː.dən/ (verb phr.): chịu gánh nặng về tài chính
  • affluent /ˈæf.lu.ənt/ (adj): giàu

Tôi tin rằng chi phí cho một đám cưới nên được chia sẻ trách nhiệm cho cả cô dâu và chú rể. Bởi vì có rất nhiều khoản phải chi như váy cưới, phụ kiện và chụp ảnh, việc một trong số họ phải chịu gánh nặng tài chính là không công bằng. Trong một số trường hợp, nếu một người khá giả hơn, thì người đó có thể trang trải phần trăm chi phí lớn hơn người kia.

3. What do you think is the best age to marry?

I don’t think there is an ideal age for all people to get married, but it’s more about their maturity. People should start a family only when they’re fully aware of the issues after marriage and able to deal with rational and careful thought. In other words, they have to be ready for tying the knot. Besides, as one of the leading factors to an increasing number of divorces is financial insecurity, I believe that people don’t struggle financially if they wanna get married.

  • start a family (verb phr.): kết hôn
  • rational and careful thought /ˈræʃ.ən.əl/ (noun phr.): suy nghĩ theo lý trí và cẩn thận
  • struggle financially /ˈstrʌɡ.əl faɪˈnæn.ʃəl.i/ (verb): gặp khó khăn về tài chính

Tôi không nghĩ rằng tất cả mọi người đều có độ tuổi lý tưởng để kết hôn, mà đó là độ tuổi trưởng thành của họ nhiều hơn. Mọi người chỉ nên thành lập gia đình khi họ nhận thức được đầy đủ các vấn đề có thể gặp phải sau khi kết hôn và có thể giải quyết bằng những suy nghĩ lý trí và cẩn thận. Nói cách khác, họ phải sẵn sàng để kết hôn rồi. Bên cạnh đó, một trong những yếu tố hàng đầu dẫn đến số vụ ly hôn ngày càng tăng là tài chính không ổn định, vậy nên tôi tin rằng mọi người phải không được gặp khó khăn về tài chính nếu họ muốn kết hôn.

4. Do you think weddings in your countries waste lots of money?

I always believe that weddings in my country are actually a huge waste of money as people tend to spend extravagantly on unnecessary items. For example, you can see the fact that after each wedding, there is usually wastage of food. Though I know that a wedding is a once-in-a-lifetime event for each person and people just wanna keep it as a happy memory, splurging on too many unnecessary things is wasteful. 

  • wastage of food /ˈweɪ.stɪdʒ/ (noun phr.): tình trạng lãng phí thức ăn
  • once-in-a-lifetime /ˈlaɪf.taɪm/ (adj): một lần trong đời
  • splurge on something /splɜːdʒ/ (verb): vung tiền vào cái gì

Tôi luôn tin rằng đám cưới ở đất nước của tôi thực sự là một sự lãng phí tiền bạc rất lớn vì mọi người có xu hướng chi tiêu quá mức cho những thứ không cần thiết. Ví dụ, bạn có thể thấy một thực tế là sau mỗi đám cưới, thường xảy ra tình trạng lãng phí thức ăn. Dẫu biết rằng đám cưới là sự kiện chỉ có một lần trong đời của mỗi người và người ta chỉ muốn lưu giữ nó như một kỷ niệm vui nhưng việc vung tiền vào quá nhiều thứ không cần thiết thì thật lãng phí.

5. In a traditional family in your country, what male do in the family? And what about female? Why?

Traditionally, men are the sole breadwinner of a family who are responsible for making a living.  Meanwhile, women do most of the housework like cooking and laundering, as well as take care of kids. Though modern society is experiencing greater equality, there is still an imbalance in housework division.  

  • breadwinner /ˈbredˌwɪn.ər/ (noun): trụ cột trong gia đình
  • make a living (phrase): kiếm sống
  • take care of somebody (phrasal verb): chăm sóc ai đó
  • imbalance /ˌɪmˈbæl.əns/ (noun): sự không cân bằng

Theo truyền thống, nam giới là trụ cột duy nhất của một gia đình, có trách nhiệm kiếm sống. Trong khi đó, phụ nữ làm hầu hết các công việc nhà như nấu ăn, giặt giũ cũng như chăm sóc con cái. Mặc dù xã hội hiện đại đang có sự bình đẳng hơn, nhưng vẫn còn sự không đồng đều trong việc phân chia công việc nhà.

6. Do you think man should take care of babies? Why?

I think both mother and father have shared responsibility for raising their kids. So, fathers should be more active in taking care of their babies. Moreover, it’s likely that a child who has a close relationship with her father tends to have better social skills because men are better at securing their emotions. Therefore, if a man wants his kid to be well-rounded, pay more attention to raising them. 

  • a close relationship with somebody /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ (noun phr.): mối quan hệ gần gũi với ai
  • social skills (noun): kỹ năng xã hội
  • well-rounded /ˌwel ˈraʊn.dɪd/ (adj): phát triển toàn diện
  • pay attention to something /əˈten.ʃən/ (phrasal verb): chú ý đến cái gì

Tôi nghĩ rằng cả cha và mẹ đều có trách nhiệm chung trong việc nuôi dạy con cái của họ. Vì vậy, các ông bố hãy tích cực hơn trong việc chăm sóc con cái của mình. Hơn nữa, nhiều khả năng một đứa trẻ có mối quan hệ thân thiết với bố có xu hướng có kỹ năng xã hội tốt hơn vì đàn ông giỏi hơn trong việc kiểm soát cảm xúc của mình. Vì vậy, nếu một người đàn ông muốn đứa con của mình được phát triển toàn diện, hãy chú ý đến việc nuôi dạy chúng nhiều hơn.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng