Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Books/Reading

Part 1

1. Do you like reading?

Yes, I take a keen interest in reading. I read all sorts of things, including novels, magazines, online articles and the like. Reading is part and parcel of my daily activities.

  • take a keen interest in something /ˈɪn.trəst/ (verb phrase): thích
  • the like (noun): vân vân, tương tự
  • part and parcel of something /ˈpɑː.səl/ (idiom): phần không thể thiếu

Vâng, tôi rất thích đọc. Tôi đọc tất cả mọi thứ, bao gồm tiểu thuyết, tạp chí, báo mạng và những thứ tương tự. Đọc sách là một phần không thể thiếu trong các hoạt động hàng ngày của tôi.

2. Do you read e-books?

Yes, I do. Reading e-books is really fast and convenient. All that I need is a smartphone connected to the Internet. Apart from e-books, I also have a liking for online articles.

  • have a liking for something (verb phrase): thích

Tôi có. Đọc sách điện tử thực sự nhanh và tiện lợi. Tất cả những gì tôi cần là một chiếc điện thoại thông minh được kết nối Internet. Ngoài sách điện tử, tôi cũng thích đọc báo mạng.

3. Do you read books related to your profession?/ Do you usually read for leisure or for work purposes?

Well, my study entails a certain amount of reading. Sometimes, I do a little digging on the Internet to get material related to my study. But, I would say I read more for enjoyment. I read several online articles on a daily basis.

  • entail something /ɪnˈteɪl/ (verb): đòi hỏi, yêu cầu
  • do some digging on the Internet (verb phrase): mò mẫm trên mạng
  • on a daily basis (adv): hằng ngày

Việc học của tôi đòi hỏi tôi phải đọc với mức độ nhất định. Thỉnh thoảng, tôi cũng mò mẫm trên mạng Internet để tìm tài liệu liên quan đến việc học của mình. Nhưng, tôi sẽ nói rằng tôi đọc cho vui nhiều hơn. Tôi đọc báo mạng hàng ngày.

4. Where do you like to read?

A quiet space is always my go-to choice when it comes to reading. I usually read books at the most comfortable corner of my house – my bedroom. Besides, reading in a book cafe with soothing music is also a good option.

  • go-to choice (noun phrase): lựa chọn số 1
  • soothing music /ˈsuː.ðɪŋ/ (noun phrase): nhạc nhẹ nhàng

Không gian yên tĩnh luôn là lựa chọn hàng đầu của tôi khi đọc sách. Tôi thường đọc sách ở góc thoải mái nhất trong nhà – phòng ngủ của tôi. Bên cạnh đó, đọc sách trong quán cà phê với âm nhạc nhẹ nhàng cũng là một lựa chọn hay.

5. What type of books do you read?

At the moment, I have a particular liking for non-fiction books such as biographies or history books. In fact, this kind of book would never spark my love for reading. When I was younger, what really excited me was comic books such as the Japanese series Doraemon.

  • spark something /spɑːk/ (verb): bắt đầu, khơi dậy

Hiện tại, tôi đặc biệt thích những cuốn sách phi hư cấu như tiểu sử hoặc sách lịch sử. Trên thực tế, loại sách này không khơi dậy niềm yêu thích đọc sách của tôi. Khi tôi còn nhỏ, điều khiến tôi thực sự thích thú là những cuốn truyện tranh như bộ truyện Doraemon của Nhật Bản.

6. Do you still keep these books?

Unfortunately no. After graduating from secondary school, my whole family did a big spring clean. I decided to donate them to a local library in my hometown. 

  • spring clean (noun): dọn dẹp toàn bộ

Tiếc là không. Sau khi tốt nghiệp cấp 2, gia đình tôi đã dọn dẹp lại toàn bộ nhà cửa. Tôi quyết định tặng chúng cho một thư viện địa phương ở quê tôi.

7. Do others in your family read books too?

Well, I think my father is the only person who reads books aside from me. He always picks up a newspaper every day. He is fond of reading about politics and sports. 

  • fond of something /fɒnd/ (adj): thích

Tôi nghĩ bố tôi là người duy nhất đọc sách ngoài tôi. Ông ấy luôn đọc báo mỗi ngày. Ông ấy thích đọc về chính trị và thể thao.

8. Have you ever given other books as gifts?

Yes, once in a while! I have many friends who are bookworms so I tend to buy them books on special occasions like birthdays.

  • once in a while (adv): thỉnh thoảng
  • bookworm /ˈbʊk.wɜːm/ (noun): mọt sách

Có, thỉnh thoảng! Tôi có nhiều người bạn là mọt sách nên tôi thường mua sách cho họ vào những dịp đặc biệt như sinh nhật.

Part 2

1. Describe your favourite book

You should say:

  • What its name is
  • What its author is
  • What it’s about
  • Why you like it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was ‘Boundaries and Categories’ – a novel written in English by the Chinese author Wang Feng. He is one of the most prominent novelists in Asia in general and China in particular.

With regard to ‘Boundaries and Categories’, I love its unique approaches to personify aspects of life. When the novel was published, it instantly came into the spotlight, which really filled me with curiosity. So a few days later, I went to Nhã Nam Book Store to buy it. And the novel really lived up to my expectation. We enjoyed every page of it and couldn’t put it down.

The main themes of the novel are class conflict and social inequality. What impressed me the most was the image of staircases. They are repeatedly used to represent the high and low social status of the different characters. The novel offers many different perspectives such as the attitude of the rich towards the poor and vice versa. And whether we are rich or poor, we all have to struggle with our own concerns in life.

Thanks to the movie, now I am aware of unresolved problems hidden behind the glamor of Chinese society. The novel has received widespread acclaim and won the Chinese national book award. It is said that many implications are conveyed in the novel. That’s why I want to read it again.

  • prominent /ˈprɒm.ɪ.nənt/ (adj): nổi tiếng, nổi bật
  • personify something /pəˈsɒn.ɪ.faɪ/ (verb): hiện thân của …
  • personify something as somebody /pəˈsɒn.ɪ.faɪ/ (verb): nhân hóa
  • come into the spotlight /ˈspɒt.laɪt/ (verb phrase): là tâm điểm của sự chú ý
  • fill somebody with curiosity /ˌkjʊə.riˈɒs.ə.ti/ (verb phrase): khiến ai tò mò
  • live up to one’s expectation /ˌek.spekˈteɪ.ʃən/ (phrasal verb): đạt đến mong đợi
  • vice versa /ˌvaɪs ˈvɜː.sə/ (adv): ngược lại
  • aware of something /əˈweər/ (adj): nhận thức được, biết được
  • glamour /ˈɡlæm.ər/ (noun): sự hào nhoáng
  • acclaim /əˈkleɪm/ (noun): ca ngợi, ngợi khen

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là ‘Ranh giới và Giai cấp’ – một cuốn tiểu thuyết viết bằng tiếng Anh của tác giả Trung Quốc Wang Feng. Ông là một trong những tiểu thuyết gia nổi tiếng nhất châu Á nói chung và Trung Quốc nói riêng.

Nói về ‘Ranh giới và Giai cấp’, tôi thích cách tiếp cận độc đáo của nó để hiện thân các khía cạnh của cuộc sống. Khi cuốn tiểu thuyết được xuất bản, nó ngay lập tức trở thành tâm điểm chú ý, khiến tôi thực sự tò mò. Vì vậy, vài ngày sau, tôi đến Cửa hàng sách Nhã Nam để mua nó. Và cuốn tiểu thuyết đã thực sự đáp ứng được sự mong đợi của tôi. Tôi tận hưởng từng trang sách của nó và không thể bỏ sách xuống.

Các chủ đề chính của cuốn tiểu thuyết là xung đột giai cấp và bất bình đẳng xã hội. Điều làm tôi ấn tượng nhất là hình ảnh những chiếc cầu thang. Chúng được sử dụng nhiều lần để thể hiện địa vị xã hội cao và thấp của các nhân vật khác nhau. Cuốn tiểu thuyết đưa ra nhiều góc nhìn khác nhau như thái độ của người giàu đối với người nghèo và ngược lại. Và dù giàu hay nghèo, chúng ta đều phải vật lộn với những mối bận tâm của chính mình trong cuộc sống.

Nhờ bộ phim, giờ đây tôi nhận thức được những vấn đề chưa được giải quyết ẩn đằng sau sự hào nhoáng của xã hội Trung Quốc. Cuốn tiểu thuyết đã nhận được sự hoan nghênh rộng rãi và giành được giải thưởng ‘Sách của năm’ của Trung Quốc. Người ta nói rằng nhiều ẩn ý được chuyển tải trong cuốn tiểu thuyết. Đó là lý do tại sao tôi muốn đọc lại nó.

2. Describe a book you find useful

You should say:

  • What its name is
  • What its author is
  • What it’s about
  • Why you think it is useful

When I read the cue card, the first thing springing to mind was ‘Boundaries and Categories’ – a novel written in English by the Chinese author Wang Feng. He is one of the most prominent novelists in Asia in general and China in particular.

With regard to ‘Boundaries and Categories’, I love its unique approaches to personify aspects of life. When the novel was published, it instantly came into the spotlight, which really filled me with curiosity. So a few days later, I went to Nhã Nam Book Store to buy it. And the novel really lived up to my expectations. We enjoyed every page of it and couldn’t put it down. 

The main themes of the novel are class conflict and social inequality. What impressed me the most was the image of staircases. They are repeatedly used to represent the high and low social status of the different characters. The novel offers many different perspectives such as the attitude of the rich towards the poor and vice versa. And whether we are rich or poor, we all have to struggle with our own concerns in life. 

I remember that at college, we studied a subject called Cultures and Civilizations. There was this one time, we were given an assignment in which we had to write about social discrimination in this modern age. And this novel became a great source for me to collect information. It really came in handy at that time. The lecturer said she liked my paper and gave me a 9. And that’s the way the book became my supportive companion.

  • come in handy (idiom): hữu dụng
  • supportive /səˈpɔː.tɪv/ (adj): có ích, giúp đỡ

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là ‘Ranh giới và Giai cấp’ – một cuốn tiểu thuyết viết bằng tiếng Anh của tác giả Trung Quốc Wang Feng. Ông là một trong những tiểu thuyết gia nổi tiếng nhất châu Á nói chung và Trung Quốc nói riêng.

Nói về ‘Ranh giới và Giai cấp’, tôi thích cách tiếp cận độc đáo của nó để hiện thân các khía cạnh của cuộc sống. Khi cuốn tiểu thuyết được xuất bản, nó ngay lập tức trở thành tâm điểm chú ý, khiến tôi thực sự tò mò. Vì vậy, vài ngày sau, tôi đến Cửa hàng sách Nhã Nam để mua nó. Và cuốn tiểu thuyết đã thực sự đáp ứng được sự mong đợi của tôi. Tôi tận hưởng từng trang sách của nó và không thể bỏ sách xuống.

Các chủ đề chính của cuốn tiểu thuyết là xung đột giai cấp và bất bình đẳng xã hội. Điều làm tôi ấn tượng nhất là hình ảnh những chiếc cầu thang. Chúng được sử dụng nhiều lần để thể hiện địa vị xã hội cao và thấp của các nhân vật khác nhau. Cuốn tiểu thuyết đưa ra nhiều góc nhìn khác nhau như thái độ của người giàu đối với người nghèo và ngược lại. Và dù giàu hay nghèo, chúng ta đều phải vật lộn với những mối bận tâm của chính mình trong cuộc sống. 

Tôi nhớ rằng ở trường đại học, chúng tôi đã học một môn học có tên là Văn hóa và Văn minh. Có một lần, chúng tôi được giao một nhiệm vụ trong đó chúng tôi phải viết về sự phân biệt đối xử trong xã hội trong thời đại hiện đại này. Và cuốn tiểu thuyết này đã trở thành một nguồn tuyệt vời để tôi thu thập thông tin. Nó thực sự có ích vào thời điểm đó. Giảng viên nói rằng cô ấy thích bài viết của tôi và cho tôi điểm 9. Và đó là cách cuốn sách trở thành người bạn đồng hành cực kỳ mang tính hỗ trợ của tôi.

3. Describe a book you recently read

You should say:

  • What its name is
  • What it is about
  • What sort of people would enjoy it
  • Why you enjoyed it

When talking about my all-time favorite book, the first one that comes to mind is definitely “The Diary of a wimpy kid”. It is the New York Times’ bestseller storybook written by Jeff Kinney. Its target readers are American children 12 to 15 years old. 

The first time I read this book I felt it was a real page-turner because it is so hilarious and fascinating. This book reminds me of my childhood and I see myself in the character of Greg, who is a mischievous boy and he’s really into making jokes or playing tricks. He has his own diary in which he writes all his stories at school or at home and expresses his emotions and thoughts. He wishes to become popular at school so he tries his best to do anything to make his dream come true but in the end, he is stuck in trouble. 

What I find the most interesting about this character is that he is such a loyal and reliable friend. Despite bickering with his closest friend, he is still willing to give Rowley a hand when he encounters difficulties and needs support. They always have each other standing by whenever they face challenges.

So far, I have completed twelve books of the Diary of a wimpy kid and I find it hard to put it down. If my friend asks me about any good English book, I would highly recommend this book to them.

  • target reader /ˈtɑː.ɡɪt/ (noun): đọc giả mục tiêu
  • real page-turner /ˈpeɪdʒˌtɜː.nər/ (noun phrase): cuốn sách thú vị
  • hilarious /hɪˈleə.ri.əs/ (adj): vui nhộn
  • mischievous /ˈmɪs.tʃɪ.vəs/ (adj): nghịch
  • be into something (idiom): rất thích
  • bicker with somebody about something /ˈbɪk.ər/ (verb): cãi vã
  • give somebody a hand (idiom): giúp đỡ

Khi nói về cuốn sách yêu thích nhất của tôi, cuốn đầu tiên tôi nghĩ đến chắc chắn là “Nhật ký của một đứa trẻ lầm lì”. Đây là cuốn truyện bán chạy nhất của New York Times do Jeff Kinney viết. Độc giả mục tiêu của nó là trẻ em Mỹ từ 12 đến 15 tuổi.

Lần đầu tiên tôi đọc cuốn sách này, tôi cảm thấy nó là một cuốn sách hay thực sự vì nó rất vui và hấp dẫn. Cuốn sách này làm tôi nhớ lại thời thơ ấu của mình và tôi thấy mình trong nhân vật Greg, một cậu bé tinh nghịch và cậu ấy thực sự thích pha trò trêu đùa người khác. Cậu bé có nhật ký của riêng mình mà nó viết tất cả các câu chuyện của mình ở trường hoặc ở nhà và thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của mình. Nó mong muốn trở nên nổi tiếng ở trường vì vậy nó cố gắng hết sức làm bất cứ điều gì để biến ước mơ của mình thành hiện thực nhưng cuối cùng, cậu nhóc lại gặp rắc rối.

Điều tôi thấy thú vị nhất ở nhân vật này là cậu nhóc là một người bạn trung thành và đáng tin cậy. Dù cãi nhau với người bạn thân nhất, nó vẫn sẵn sàng giúp Rowley một tay khi gặp khó khăn và cần sự hỗ trợ. Họ luôn có nhau sát cánh mỗi khi gặp thử thách.

Cho đến nay, tôi đã đọc xong mười hai cuốn Nhật ký của một đứa trẻ lầm lì và tôi thấy thật khó để đặt dừng lại. Nếu bạn tôi hỏi tôi về bất kỳ cuốn sách tiếng Anh hay nào, tôi rất muốn giới thiệu cuốn sách này cho họ.

Part 3

1. Do you think it’s important that children read regularly?

Definitely. I think reading is possibly the most important skill that children should learn. A child reading on a regular basis can be keenly aware of various issues in society such as pollution, gender equality and the like, as well as people’s attitudes towards those issues. He would grow up, having his critical thinking sharpened. Besides, the ability to read opens the door to all aspects of education.

  • on a regular basis (adv): thường xuyên
  • keenly aware of something /əˈweər/ (adjective phrase): nhận thức rõ

Chắc chắn. Tôi nghĩ đọc có thể là kỹ năng quan trọng nhất mà trẻ em nên học. Trẻ em đọc sách thường xuyên có thể nhận thức sâu sắc về các vấn đề khác nhau trong xã hội như ô nhiễm, bình đẳng giới và những vấn đề tương tự, cũng như thái độ của mọi người đối với những vấn đề đó. Chúng sẽ lớn lên, có tư duy phản biện sắc bén. Bên cạnh đó, khả năng đọc mở ra cánh cửa cho tất cả các khía cạnh của giáo dục.

2. Are there any occasions when reading at speed is a useful skill?

Actually, I don’t like the idea of reading fast. I mean it takes time for me to digest information in a book. However, I believe that skimming skills really come in handy in some ways. For example, in the IELTS reading test, we don’t have much time to go through every word slowly. Reading at speed helps us find out key information as fast as possible and finish the tasks in the given time.

  • digest something /daɪˈdʒest/ (verb): hiểu rõ
  • come in handy (idiom): có ích
  • go through something (phrasal verb): nhìn, kiểm tra cẩn thận

Thực ra, tôi không thích ý tưởng đọc nhanh. Ý tôi là phải mất thời gian để tôi tiêu hóa hết thông tin trong một cuốn sách. Tuy nhiên, tôi tin rằng kỹ năng đọc lướt thực sự có ích theo một số cách. Ví dụ, trong bài kiểm tra đọc IELTS, chúng ta không có nhiều thời gian để đọc chậm từng từ. Đọc ở tốc độ cao giúp chúng ta tìm ra thông tin quan trọng nhanh nhất có thể và hoàn thành bài  trong thời gian nhất định.

3. Are there any jobs where people need to read a lot?

I believe any professionals who need to be constantly aware of current affairs such as politicians or journalists need to do a lot of reading. Besides, researchers obviously have to read a lot. Having said that, I think most office workers need to sit in front of a computer screen and read email all day long.

  • current affairs/ˌkʌr.ənt əˈfeəz/ (noun phrase): thời sự

Tôi tin rằng bất kỳ chuyên gia nào cần nhận thức thường xuyên về các vấn đề thời sự như các chính trị gia hoặc nhà báo cần phải đọc nhiều. Bên cạnh đó, các nhà nghiên cứu rõ ràng là phải đọc rất nhiều. Nói như vậy thôi chứ tôi nghĩ hầu hết nhân viên văn phòng đều cần phải ngồi trước màn hình máy tính và đọc email cả ngày.

4. Do you think that reading novels is more interesting than reading factual books?

I don’t think so. Personally, I will gravitate towards novels because they can transport me to another world where the characters become almost real. This kind of book can really boost my creativity and imagination. But some others may not be on the same wavelength as me as they believe factual books give them insights into a factual subject. It’s hard to decide on which one is more fascinating than the other. It all boils down to each person’s taste.

  • gravitate towards something /ˈɡrævɪteɪt/ (verb): thiên về
  • on the same wavelength /ˈweɪv.leŋθ/ (idiom): hợp, cùng quan điểm
  • give somebody insights into something /ˈɪn.saɪt/ (verb phrase): khiến ai hiểu rõ
  • boil down to something (phrasal verb): cái chính là, cơ bản là

Tôi không nghĩ vậy. Cá nhân tôi sẽ bị thu hút bởi tiểu thuyết bởi vì chúng có thể đưa tôi đến một thế giới khác, nơi các nhân vật gần như như người thật. Loại sách này thực sự có thể thúc đẩy sự sáng tạo và trí tưởng tượng của tôi. Nhưng một số người khác có “lệch pha” với tôi vì họ tin rằng sách thực tế mang lại cho họ hiểu biết sâu sắc về một chủ đề thực tế. Thật khó để quyết định xem cái nào hấp dẫn hơn cái nào. Tất cả đều tùy thuộc vào sở thích của mỗi người.

5. Do you think people now read less as compared to those in the past?

No, I don’t think so. Many people think that humans read less when seeing the decrease in the number of visitors to libraries, the increasing number of couch potatoes and the like. But, in fact, we still read as much as we used to in former days, I suppose. With the advent of the Internet, now we are increasingly turning to e-books, online articles or audiobooks. I mean the way we read has changed but our habit of reading hasn’t.

  • couch potato /ˈkaʊtʃ pəˌteɪ.təʊ/ (noun): người lười hay nằm một chỗ xem TV
  • with the advent of something /ˈæd.vent/ (adv): với sự ra đời, xuất hiện

Không, tôi không nghĩ vậy. Nhiều người nghĩ rằng con người đọc ít hơn khi thấy lượng khách đến thư viện giảm, số lượng khoai tây đi văng ngày càng tăng, và những thứ tương tự. Nhưng trên thực tế, tôi cho rằng chúng ta vẫn đọc nhiều như ngày xưa. Với sự ra đời của Internet, giờ đây chúng ta ngày càng chuyển sang sử dụng sách điện tử, bài báo trực tuyến hoặc sách nói. Ý tôi là cách chúng ta đọc đã thay đổi nhưng thói quen đọc của chúng ta thì không.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng