Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Personality

Part 1

1. How would you describe yourself?

Everyone tells me I take after my mum as I’m quite laid-back … I think I’m good company but you should ask my friends if they agree …

  • take after (verb): giống ai đó về ngoại hình 
  • laid-back (adj): thoải mái 
  • good company (noun): người bạn tốt

Mọi người nói với tôi rằng tôi giống mẹ vì tôi khá thoải mái… Tôi nghĩ tôi là một người bạn tốt nhưng bạn nên hỏi bạn bè của tôi xem họ có đồng ý như vậy không…

2. In which ways are you similar to your friends?

I seem to be attracted to introverts … not people who are painfully shy but most of my friends are a little reserved … and I think that’s what I’m like …

  • introverts (noun): người hướng nội
  • painfully shy (adj): quá nhút nhát 
  • reserved (adj): dè dặt 

Tôi dường như bị thu hút bởi những người hướng nội… không phải những người nhút nhát quá mức mà hầu hết những người bạn của tôi đều hơi dè dặt… và tôi nghĩ đó là điều tôi thích…

3. Are you similar or different to your brother(s)/sister(s)?

I think my brother and I are very similar … I’d say we’re fun-loving and tend to be a bit extroverted … my brother is certainly the life and soul of the party … I’m not sure that applies to me …

  • fun-loving (adj): vui vẻ 
  • extroverted (adj): có tính hướng ngoại 
  • the life and soul of the party (idiom): trung tâm của bữa tiệc 

Tôi nghĩ anh trai tôi và tôi rất giống nhau… Tôi muốn nói rằng chúng tôi rất vui vẻ và có xu hướng hơi hướng ngoại… anh trai tôi chắc chắn là trung tâm của các bữa tiệc… Tôi không chắc điều đó phù hợp với tôi…

4. Who do you trust most?

Absolutely my mom is the one I believe in most. She’s not only the one who gave me life and raised me, but also is my first best friend. She’s always there for me, especially whenever I have been in need

  • be there for somebody (idiom): sát bên cạnh ai đó 
  • in need (of something) (prep): cần (cái gì)

Mẹ tôi đương nhiên là người tôi tin tưởng nhất. Bà ấy không chỉ là người đã cho tôi cuộc sống này và nuôi dạy tôi mà còn là người bạn thân đầu tiên của tôi nữa. Hơn nữa, bà ấy luôn ở bên tôi, đặc biệt là trong những lúc mà tôi cần.

5. Have you ever lost truth in someone?

I would love to say no, but yes. There was a friend to whom I told a lot of deep dark secrets, shared my feelings, and she revealed them with the world. I felt betrayed and depressed afterwards, but then accepted that she was just one of the people needed in my life, to teach me lessons about friendship and honesty. I would still share my feelings with friends because I’m still an open-hearted person.

  • betray somebody/something /bɪˈtreɪ/ (verb): phản bội ai/ cái gì
  • depressed /dɪˈprest/ (adj): buồn, trầm cảm
  • open-hearted /ˌəʊ.pənˈhɑː.tɪd/ (adj): cởi mở

Có đấy. Tôi có một người bạn mà tôi đã kể rất nhiều bí mật sâu kín cho cô ấy, chia sẻ cảm xúc của mình, thế nhưng cô ấy đã tiết lộ chúng với tất cả mọi người khác. Tôi đã cảm thấy bị phản bội và rất buồn, nhưng sau đó chấp nhận rằng cô ấy chỉ là một trong những người đến trong cuộc sống của tôi, để dạy tôi bài học về tình bạn và sự trung thực. Tôi vẫn sẽ chia sẻ cảm xúc của mình với bạn bè vì tôi vẫn là một người cởi mở.

6. What kind of people do you trust?

It would be hard to define people by category because everyone is different. But a friend in need is a friend indeed. I would trust people who are kind, modest and friendly. If they help people wholeheartedly, that means they are aware of others’ well-being and I think they are trustworthy.

  • wholeheartedly /ˌhəʊlˈhɑː.tɪd.li/ (adv): hết lòng, một cách nhiệt tình
  • trustworthy /ˈtrʌstˌwɜː.ði/ (adj): đáng tin cậy

Thật khó để phân loại mọi người theo danh mục vì không ai là giống nhau cả. Nhưng một người bạn trong lúc khó khăn sẽ là một người bạn thực sự. Tôi sẽ tin tưởng những người tốt bụng, khiêm tốn và thân thiện. Nếu họ hết lòng giúp đỡ mọi người, điều đó có nghĩa là họ nhận thức được hạnh phúc của người khác và tôi nghĩ rằng họ đáng tin cậy.

7. Do you trust artificial intelligence?

It depends. Personally, I don’t like the idea of having an AI robot to know all of my secrets and truths, because I’m afraid of the threats that could happen if my information is leaked to somebody’s ill intention. But in the modern technological era, where everyone is occupied with their own purposes and problems that no one listens to another wholeheartedly, artificial intelligence seemed to be an inevitable choice.

  • leak something to somebody /liːk/ (verb): tiết lộ cái gì với ai
  • ill intention /ɪnˈten.ʃən/ (noun phr.): ý định xấu
  • occupied with something /ˈɒk.jə.paɪd/ (adj): bận rộn với cái gì
  • inevitable /ɪˈnev.ɪ.tə.bəl/ (adj): tất yếu, không thể nào tránh khỏi

Nó còn phụ thuộc vào các tình huống khác nhau. Cá nhân tôi không thích ý tưởng có một robot AI biết tất cả bí mật và sự thật của tôi, bởi vì tôi sợ những mối đe dọa có thể xảy ra nếu thông tin của tôi bị rò rỉ ra với mục đích xấu của ai đó. Nhưng trong thời đại công nghệ hiện đại, nơi mà tất cả mọi người đều bận rộn với những mục đích riêng và những vấn đề mà không ai hết lòng lắng nghe, thì trí tuệ nhân tạo dường như lại là một lựa chọn tất yếu.

Source: https://www.ieltsspeaking.co.uk/

Part 2

1. Describe an interesting old person

You should say:

  • Who this person is
  • Where did you meet with him
  • What characteristics you most like on him
  • And explain why you think this person is interesting

The old person I admire most is my grandfather. To me, he is a hero, an ideal father, a benevolent person and a man of his honour.

My grandfather is in his 70s but he has a youthful appearance with a well-built body and a fair skin. He is still as fit as a fiddle because he is strong enough to support some household chores when my parents go out for work and to cultivate a spacious garden.

We live in an extended family and he is still the head of our family. Though he can’t manage all aspects of our family, he is still the decision maker because of his rich life experience and our respect to him. Besides, I could say that he was a successful father as all of his children, I mean my father, my aunt and uncle, have become professionals or businessmen thanks to the good educational environment my grandfather gave them at school and at home. Last but not least, people call him a benevolent person because he is always willing to give others in our locality a hand when they need.

For the reason why I think he is an interesting old man, there are two main explanations. Firstly, he has a good sense of humour. His funny and amusing stories always turn him into the life and soul of a party. I love moments all members gathering in the living room at weekend, listening to his historical memories and laughing. Secondly, he is a person of his word. This means he would not talk much but when he does it carries unparalleled weights.

All in all, I always look up to him and want to have him beside me forever.

  • hero: a person who is admired for having done something very brave or having achieved something great – anh hùng
  • benevolent: kind and helpful – nhân từ
  • in his 70s: in the age from 71 to 79 – trong những năm 70 tuổi
  • well-built body: a person who is large and strong – thân hình cường tráng
  • as fit as a fiddle: healthy and strong – khỏe mạnh
  • cultivate: planting – trồng trọt
  • extended family: a big family – gia đình lớn
  • decision maker: người quyết định
  • give others hand: help – giúp đỡ người khác
  • a good sense of humour: very good at making other people laugh – có khiếu hài hước
  • the life and soul of a party: a person who is very lively and entertaining on social occasions – tâm điểm của mọi hoạt động
  • a person of his word: a person who never breaks their promises – người giữ lời hứa
  • unparalleled: not the same – không có gì bằng

Người lớn tuổi mà tôi ngưỡng mộ nhất là ông tôi, đối với tôi ông là người hùng, người cha lý tưởng, người nhân từ, người đàn ông của niềm tự hào.

Ông nội tôi đang ở độ tuổi 70, nhưng ông có ngoại hình trẻ, thân hình cường tráng và làn da trắng. Ông vẫn đủ khỏe mạnh để hỗ trợ một số việc nhà và trồng trọt trong khu vườn lớn khi bố mẹ tôi đi ra ngoài. Chúng tôi sống trong gia đình lớn và ông vẫn là trụ cột gia đình. Mặc dù ông không thể quản lý tất cả mọi việc trong nhà, nhưng ông vẫn là người quyết định bởi kinh nghiệm sống của ông và sự tôn trọng mà chúng tôi dành cho ông. Bên cạnh đó tôi có thể nói rằng ông là người cha thành công, bởi vì tất cả những người con của ông, ý tôi là bố tôi, dì, và chú tôi có nghề nghiệp và sự nghiệp kinh doanh là nhờ vào môi trường giáo dục tốt mà ông nội tôi đã mang lại ở trường và ở nhà. Nhưng cuối cùng mọi người vẫn gọi ông là người đàn ông nhân từ vì ông luôn sẵn sàng đề giúp đỡ mọi người khi họ cần.

Còn lý do vì sao tôi lại nghĩ ông là người thú vị. Có 2 lời giải thích. Thứ nhất ông rất có khiếu hài hước. Những câu chuyện hài hước của ông luôn biến ông trở thành tâm điểm. Tôi thích khoảnh khắc khi tất cả thành viên trong gia đình tụ họp trong phòng khách vào cuối tuần, nghe những câu chuyện lịch sử của ông và cười. Thứ 2, ông là người giữ lời hứa. Ông không bao giờ nói nhiều mà khi ông đã thực hiện thì nó sẽ mang một sức nặng không gì bằng được.

Part 3

1. Do you think beauty only relates to a person’s appearance?

As I have just talked, beauty is not only based on appearance. Every mom thinks her kid is beautiful, but it doesn’t mean his appearance but she shows a deep love to her child. Somehow I never matter how somebody looks but to me, how he/she behaves is more important. Therefore, beauty sometimes relates to love or personality, too.

  • Personality: character – tính cách

Như tôi vừa nói, cái đẹp không dựa vào ngoại hình. Người mẹ nào cũng nghĩ con của họ xinh đẹp, nhưng không có nghĩa là ngoại hình của cậu ấy mà cô ấy thể hiện tình yêu sâu đậm dành cho con của cô ấy. Bằng cách nào đó, tôi không bao giờ quan tâm người ta nhìn như thế nào, cách họ ứng xử quan trọng hơn. Vì thế cái đẹp đôi khi liên quan đến tình yêu hoặc tính cách nữa.

2. Which affects a person’s personality more, the hometown or the current city? Why?

Personally I think personality is not static. I mean it changes and develops over time. That’s why I believe our current residential area can have a more considerable effect on forming our character traits. For example, as a little boy, I was quite shy and reserved. However, since I moved to the city for my study a couple of years back, I have gradually become an extrovert to get used to the hectic pace of city life.

  • static (adj): không thay đổi, tĩnh
  • character traits (noun): đặc điểm tính cách
  • reserved (adj): rụt rè, khép mình
  • extrovert (noun): người hướng ngoại
  • the hectic pace of city life (noun phrase): nhịp sống hối hả ở thành phố

Cá nhân tôi nghĩ rằng tính cách không cố định. Ý tôi là nó thay đổi và phát triển theo thời gian. Đó là lý do tại sao tôi tin rằng nơi chúng ta sống hiện tại có thể có tác động đáng kể hơn đến việc hình thành các đặc điểm tính cách của bản thân mình. Ví dụ, khi còn là một cậu bé, tôi khá nhút nhát và dè dặt. Tuy nhiên, kể từ khi tôi chuyển đến thành phố để học tập vài năm trở lại đây, tôi đã dần trở thành một người hướng ngoại để làm quen với nhịp sống hối hả của thành phố.

3. What do you think are the most important qualities for friends to have?

I think there are a number of key qualities for friends to have. First of all, you and a friend need to have mutual understanding. In other words, a friend has a lot in common with you so that you can spend the whole day in idle chit-chat. Secondly, a friend is always there for you in any situation, especially when you have to experience ups and downs in life. Last but not least, they should have a sense of honesty, I mean they speak openly from the heart. For example, when you do not look good in an outfit, they tell you the truth and help you choose another suitable one.

  • mutual understanding /ˈmjuː.tʃu.əl/ (noun phr.): thấu hiểu lẫn nhau
  • in idle chit-chat /ˈaɪ.dəl/ (noun): chém gió
  • ups and downs /ˌʌps ən ˈdaʊnz/ (idiom): thăng trầm trong cuộc sống

Tôi nghĩ bạn bè cần có một số phẩm chất quan trọng. Trước hết, bạn và một người bạn cần có sự hiểu biết lẫn nhau. Nói cách khác, một người bạn có rất nhiều điểm chung với bạn để bạn có thể dành cả ngày để chém gió. Thứ hai, một người bạn luôn ở bên bạn trong mọi tình huống, đặc biệt là khi bạn phải trải qua những thăng trầm trong cuộc sống. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, họ phải có tính trung thực, ý tôi là họ nói một cách cởi mở từ trái tim. Ví dụ như khi bạn mặc một bộ trang phục không hợp, họ cần nói thật và giúp bạn chọn một bộ khác phù hợp.

4. Do adults and children make friends in the same way?

No, they make friends in different ways. The way kids make friends is so simple and easy. If they go to the same school, they can make friends with each other without any hesitation. Or when they start up a game, anyone who wants to join can become friends. However, the way adults make friends is much harder. It takes a long time for them to see whether a person has something in common with them, is honest or reliable enough to become friends. Besides, going out isn’t appealing to adults because they have a long work week. Hence, rather than meeting up with a friend, they opt to watch TV or browse the Internet at home.

  • reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (adj): đáng tin cậy
  • meet up with somebody (phrasal verb): gặp gỡ ai đó
  • opt to do something /ɒpt/ (verb): chọn làm gì
  • browse the Internet /braʊz/ (verb phr.): lướt web

Không, họ kết bạn theo nhiều cách khác nhau. Cách trẻ em kết bạn rất đơn giản và dễ dàng. Nếu chúng học cùng trường, thì chúng có thể kết bạn với nhau mà không ngại ngần gì. Hoặc khi chúng bắt đầu chơi một trò chơi, bất kỳ ai muốn tham gia đều có thể trở thành bạn bè. Tuy nhiên, cách người lớn kết bạn khó hơn nhiều. Phải mất một thời gian dài, họ mới thấy được liệu một người có điểm chung gì với họ, có trung thực hoặc đủ tin cậy để trở thành bạn bè hay không. Bên cạnh đó, việc đi chơi không hấp dẫn người lớn vì họ có một tuần làm việc dài vất vả. Do đó, thay vì gặp gỡ bạn bè, họ chọn xem TV hoặc lướt web ở nhà.

5. Do you think it is impossible to make real friends on the internet?

No, I don’t think so. There are a ton of ways that can help you make real friends on the Internet. It’s easy to find like-minded people on Facebook or Couchsurfing. For example, if you join Couchsurfing, you can find those who have a great passion for travel and are eager to meet and share their knowledge with others. There are many people who even find their husband or wife on dating apps like tinder. 

  • like-minded /ˌlaɪkˈmaɪn.dɪd/ (adj): (ai) có chung sở thích, chí hướng
  • have a great passion for something /ˈpæʃ.ən/ (verb phr.): có niềm đam mê lớn với cái gì

Không, tôi không nghĩ vậy. Có rất nhiều cách có thể giúp bạn kết bạn thực sự trên mạng. Thật dễ dàng để tìm thấy những người có chung sở thích trên Facebook hoặc Couchsurfing. Ví dụ, nếu bạn tham gia Couchsurfing, bạn có thể tìm thấy những người có niềm đam mê lớn với du lịch như bạn và mong muốn gặp gỡ và chia sẻ kiến thức của họ với những người khác. Có nhiều người thậm chí còn tìm thấy chồng hoặc vợ tương lai của mình trên các ứng dụng hẹn hò như tinder nữa cơ

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng