Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Family

Part 1

1. Do you have a large or small family?

My immediate family is not very big but I have a close-knit large extended family including many uncles, aunts, and cousins. We keep in touch with one another, so celebrations are always crowded and noisy.

  • immediate family /ɪˈmiː.di.ət/ (noun): gia đình trực hệ
  • close-knit /ˌkləʊsˈnɪt/ (adj): thân thiết
  • keep in touch with somebody /tʌtʃ/ (idiom): giữ liên lạc

Gia đình trực hệ của tôi không lớn lắm nhưng tôi có một đại gia đình thân thiết, bao gồm nhiều cô, chú và anh chị em họ. Chúng tôi giữ liên lạc với nhau, vì vậy những buổi lễ kỷ niệm luôn đông đúc và ồn ào.

2. What are your parents like?

They are patient, understanding and have a good sense of humour. They are also caring and willing to give others a hand when needed. My father specifically attaches great importance to standards of morality. He always wants me to become a decent citizen.

  • attach great importance to something /əˈtætʃ/ (verb phrase): coi trọng
  • decent /ˈdiː.sənt/ (adj): tử tế

Họ kiên nhẫn, thấu hiểu và có khiếu hài hước. Họ cũng là những người biết quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ người khác khi cần. Bố tôi đặc biệt coi trọng các tiêu chuẩn về đạo đức. Ông ấy luôn muốn tôi trở thành một công dân tử tế.

3. How much time do you spend with your family?

I’ve been living in the city centre which is far from my family. On weekends, when I get back home, I make sure to spend most of the time with my parents. We just update ourselves on what’s going on in our lives.

  • update somebody on something (verb): kể cho ai về điều gì

Tôi đang sống ở trung tâm thành phố, xa gia đình. Vào cuối tuần, khi về nhà, tôi luôn dành phần lớn thời gian cho bố mẹ. Chúng tôi chỉ kể cho nhau nghe về những gì đang diễn ra trong cuộc sống của mình thôi.

4. What do you like to do together as a family?

To me, simply being with my family is rewarding. We don’t do anything special. When I get back from the city, we just cook together, enjoy the reunion meal, and have idle chit-chat about what’s going on in our lives. That’s it and it’s enough.

  • rewarding /rɪˈwɔː.dɪŋ/ (adj): đáng, đáng làm
  • have idle chit-chat about something /ˈaɪ.dəl/ (verb phrase): tán dóc

Đối với tôi, chỉ đơn giản là được ở bên gia đình là đã đáng lắm rồi. Chúng tôi không làm bất cứ điều gì đặc biệt. Khi tôi trở về từ thành phố, chúng tôi chỉ nấu ăn cùng nhau, thưởng thức bữa ăn đoàn tụ và tán dóc về những gì đang diễn ra trong cuộc sống của chúng tôi. Chỉ vậy thôi là đủ.

5. Do you get along well with your family?

Sure, we get on very well with one another. They are the most reliable people to me. I always turn to them to confide in. My parents and siblings are good listeners as well as advisors. I am happy to be a part of such a wonderful family.

  • get on (well) with somebody (phrasal verb): hòa thuận
  • confide in somebody /kənˈfaɪd/ (phrasal verb): trải lòng, tâm sự với ai

Chắc chắn rồi, chúng tôi rất hòa thuận với nhau. Họ là những người đáng tin cậy nhất đối với tôi. Tôi luôn hướng về họ để tâm sự. Cha mẹ và anh chị em của tôi là những người biết lắng nghe và cho tôi lời khuyên. Tôi hạnh phúc khi trở thành một phần của một gia đình tuyệt vời như vậy.

6. Who are you closest to in your family?

I can’t exactly tell you the answer. I love my parents and I am close to both of them. My father and I seem to be on the same wavelength. We talk a lot about issues like history, wars and politics as he used to join the army in former days. On the other hand, I confide more personal stuff to my mother, things like my relationship and job.

  • on the same wavelength /ˈweɪv.leŋθ/ (idiom): hợp nhau, suy nghĩ giống nhau
  • in former days (adv): trước đây
  • confide something to somebody /kənˈfaɪd/ (verb): nói điều gì cho ai

Tôi không thể nói chính xác cho ông câu trả lời được. Tôi yêu bố mẹ tôi và tôi thân thiết với cả hai người họ. Cha tôi và tôi dường như rất hợp nhau. Chúng tôi nói rất nhiều về các vấn đề như lịch sử, chiến tranh và chính trị vì trước đây đây ông ấy từng tham gia quân đội. Mặt khác, tôi tâm sự nhiều chuyện riêng tư hơn với mẹ, như chuyện tình cảm và công việc của tôi.

7. Which member of your family are you most similar to?

I resemble my father both in appearance and personality. I couldn’t agree more with the idiom “like father, like son”. We are both gentle and understanding. But we are a bit tradition-bound. I think as a youngster, I am better off having an open frame of mind.

  • resemble somebody/ something /rɪˈzem.bəl/ (verb): giống
  • tradition-bound (adj): có tính truyền thống
  • better off doing something (idiom): tốt hơn là
  • have an open frame of mind (verb phrase): nghĩ thoáng

Tôi giống bố cả về ngoại hình lẫn tính cách. Tôi hoàn toàn đồng ý với câu thành ngữ “cha nào con nấy”. Chúng tôi đều hiền lành và thấu hiểu. Nhưng chúng tôi có một chút truyền thống. Tôi nghĩ là một người trẻ, tốt hơn hết là tôi nên nghĩ thoáng hơn chút.

8. Were your parents strict when you were a child?

Yes, they were, especially my father. As I said, my father has always taken morality seriously. When my siblings and I behaved badly, we were always harshly punished by my father. I never get angry with him as I understand that I deserved it for what I had done.

  • take somebody/ something seriously (idiom): coi trọng
  • punish somebody harshly /ˈpʌn.ɪʃ/ /ˈhɑːʃ.li/ (verb phrase): phạt nặng

Có, họ nghiêm lắm, đặc biệt là cha tôi. Như tôi đã nói, cha tôi luôn coi trọng đạo đức. Khi tôi và anh chị cư xử không tốt, chúng tôi luôn bị bố phạt rất nặng. Tôi không bao giờ tức giận với ông ấy vì tôi hiểu rằng đáng đời tôi lắm với những gì tôi đã làm.

9. In what way is your family important to you?

My family is an invaluable thing I’ve got and it’s something I treasure best in my life. My parents have devoted everything to nurturing me and ensuring my education and well-being. I am always grateful to be a member of such a family.

  • treasure somebody/ something /ˈtreʒ.ər/ (verb): trân trọng
  • devote something to something /dɪˈvəʊt/ (verb): cống hiến
  • nurture somebody /ˈnɜː.tʃər/ (verb): nuôi dưỡng

Gia đình là điều vô giá mà tôi có được và là thứ tôi trân trọng nhất trong cuộc đời mình. Cha mẹ tôi đã dành tất cả mọi thứ để nuôi dưỡng tôi và đảm bảo sự giáo dục và hạnh phúc của tôi. Tôi luôn biết ơn khi được là thành viên của gia đình mình.

10. Would you take a friend on a family holiday?

Yes, in fact, I used to do it. I’ve got a group of childhood friends, and my family and they got to know one another very well. In summer last year, I invited them to join our family seaside holiday and we had a lot of fun together.

Có, thực tế, tôi đã từng làm điều đó. Tôi có một nhóm bạn thời thơ ấu, và gia đình của tôi và họ hiểu nhau rất rõ. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã mời họ tham gia kỳ nghỉ bên bờ biển cùng gia đình và chúng tôi đã rất vui vẻ bên nhau.

11. Are there many different types of family in your country?

Basically, there are two kinds of families in Vietnam: nuclear families and extended families. As far as I’m concerned, the former are popular both in the city and in rural areas in Vietnam these days. As for extended families, their members no longer live close to each other as they did in former days.

  • nuclear family /ˈnjuː.klɪər/ (noun phrase): gia đình hạt nhân gồm bố mẹ và con
  • extended family /ɪkˈsten.dɪd/ (noun phrase): đại gia đình gồm ông bà và gia đình của những người con, gia đình nhiều thế hệ

Về cơ bản, ở Việt Nam có hai loại gia đình: gia đình hạt nhân và đại gia đình. Theo như tôi được biết, ngày nay, gia đình hạt nhân phổ biến ở cả thành phố và nông thôn ở Việt Nam. Đối với các đại gia đình, các thành viên không còn sống gần nhau như ngày trước nữa

Part 2

1. Describe a person in your family you really admire

You should say:

  • Who the person is
  • How the person is
  • What you usually do together
  • Why you admire him/ her

When I read the cue card, the first one springing to mind was my mother. She has been a major influence in my life.

My mother has always been a good role model for me to follow. She’s industrious, patient and understanding; she’s also got a good sense of humour and seems to get along with everybody. Fortunately, I’ve inherited some of these character traits.

I think she brought up me and my siblings well; she was quite strict but always fair. Despite the fact that I am the youngest child in the family, she never pampers me. Besides, She set a good example by working hard and having an optimistic outlook on life. I vividly remember that she used to leave home for work early and come home quite late, but she always made time for me and my siblings. That’s why I idolize her who could maintain a healthy work-life balance.

Now my mother is at her retirement and has more time for the family. But, unfortunately, I’ve been living far from home, so we have very little quality time with each other these days. That’s why whenever I get back home on weekends, I make sure to spend most of my time cooking, eating, watching TV, and having idle chit-chat with my mom. I can confide everything to her, things like my study, my work or even my relationship. She’s always been someone who I can turn to for advice.

  • industrious /ɪnˈdʌs.tri.əs/ (adj): chăm chỉ
  • get along with somebody (phrasal verb): hòa đồng
  • character traits (noun phrase): đặc điểm tính cách
  • bring up somebody (phrasal verb): nuôi nấng
  • pamper somebody /ˈpæm.pər/ (verb): nuông chiều
  • have an optimistic outlook on life /ˌɒptɪˈmɪstɪk ˈaʊtlʊk/ (verb phrase): nhìn đời lạc quan
  • vividly remember /ˈvɪv.ɪd.li/ (verb phrase): nhớ như in
  • idolize somebody /ˈaɪ.dəl.aɪz/ (verb): ngưỡng mộ, thần tượng
  • at one’s retirement/rɪˈtaɪə.mənt/: đã nghỉ hưu
  • quality time (noun phrase): thời gian thư giãn bên gia đình, bạn bè,.. sau thời gian làm việc
  • confide something to somebody /kənˈfaɪd/ (verb): nói, thổ lộ
  • have idle chit-chat /ˈaɪ.dəl/ (verb phrase): tán dóc
  • turn to somebody for advice (verb phrase): tìm đến để xin lời khuyên

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, người đầu tiên nghĩ đến là mẹ tôi. Bà ấy có ảnh hưởng lớn đến cuộc đời tôi.

Mẹ tôi luôn là tấm gương sáng để tôi noi theo. Bà ấy cần cù, kiên nhẫn và thấu hiểu; bà ấy cũng có khiếu hài hước và dường như hòa đồng với tất cả mọi người. May mắn thay, tôi đã thừa hưởng một số đặc điểm tính cách này.

Tôi nghĩ bà ấy đã nuôi dưỡng tôi và anh chị tôi rất tốt; bà ấy khá nghiêm khắc nhưng luôn công bằng. Mặc dù tôi là con út trong gia đình nhưng mẹ không bao giờ nuông chiều tôi. Bên cạnh đó, bà là một tấm gương sáng khi luôn làm việc chăm chỉ và nhìn đời rất lạc quan. Tôi nhớ như in rằng mẹ tôi thường đi làm sớm và về nhà khá muộn, nhưng bà ấy luôn dành thời gian cho tôi và anh chị tôi. Đó là lý do tại sao tôi thần tượng bà ấy, người có thể duy trì sự cân bằng tuyệt vời giữa công việc và cuộc sống.

Bây giờ mẹ tôi đã nghỉ hưu và có nhiều thời gian hơn cho gia đình. Nhưng, thật không may, tôi đang sống xa nhà, vì vậy chúng tôi có rất ít thời gian dành cho nhau trong những ngày này. Đó là lý do tại sao bất cứ khi nào tôi về nhà vào cuối tuần, tôi đảm bảo dành phần lớn thời gian để nấu nướng, ăn uống, xem TV và trò chuyện với mẹ. Tôi có thể tâm sự mọi điều với bà ấy, những chuyện như học tập, công việc hay thậm chí là chuyện tình cảm của tôi. Bà ấy luôn là người mà tôi có thể tìm đến để xin lời khuyên.

2. Describe an interesting old person

You should say:

  • Who the person is
  • Where you met him/ her
  • What characteristics of his you most like
  • Why you think this person is interesting

The old person I admire most is my grandfather. To me, he is a hero, an ideal father, a benevolent person and a man of his honour. 

My grandfather is in his 70s but he has a youthful appearance with a well-built body and fair skin. He is still as fit as a fiddle because he is strong enough to support some household chores when my parents go out for work and to cultivate a spacious garden. 

We live in an extended family and he is still the head of our family. Though he can’t manage all aspects of our family, he is still the decision-maker because of his rich life experience and our respect for him. Besides, I could say that he was a successful father as all of his children, I mean my father, my aunt and uncle, have become professionals or businessmen thanks to the good educational environment my grandfather gave them at school and at home. Last but not least, people call him a benevolent person because he is always willing to give others in our locality a hand when they need it. 

For the reason why I think he is an interesting old man, there are two main explanations. Firstly, he has a good sense of humour. His funny and amusing stories always turn him into the life and soul of the party. I love the moments of all members gathering in the living room on the weekend, listening to his historical memories and laughing. Secondly, he is a person of his word. This means he would not talk much but when he does it carries unparalleled weights. All in all, I always look up to him and want to have him beside me forever.

  • hero /ˈhɪə.rəʊ/ (noun): anh hùng 
  • benevolent /bəˈnev.əl.ənt/ (adj): nhân từ 
  • in his 70s (prepositional phrase): trong những năm 70 tuổi 
  • well-built body (noun phrase): thân hình cường tráng 
  • as fit as a fiddle /ˈfɪd.əl/ (idiom): khỏe mạnh 
  • cultivate something /ˈkʌl.tɪ.veɪt/ (verb): trồng trọt 
  • extended family (noun phrase): gia đình lớn 
  • decision maker (compound noun): người quyết định 
  • give others a hand (idiom): giúp đỡ người khác 
  • a good sense of humour /ˈhjuː.mər/ (noun phrase): có khiếu hài hước 
  • the life and soul of the party (noun phrase): tâm điểm của sự chú ý
  • a person of his word (noun phrase): người giữ lời hứa 
  • unparalleled /ʌnˈpærəleld/ (adj): không có gì bằng

Người lớn tuổi mà tôi ngưỡng mộ nhất là ông tôi, đối với tôi ông là người hùng, người cha lý tưởng, người nhân từ, người đàn ông của niềm tự hào. 

Ông nội tôi đang ở độ tuổi 70, nhưng ông có ngoại hình trẻ, thân hình cường tráng và làn da trắng. Ông vẫn đủ khỏe mạnh để hỗ trợ một số việc nhà và trồng trọt trong khu vườn lớn khi bố mẹ tôi đi ra ngoài. 

Chúng tôi sống trong gia đình lớn và ông vẫn là trụ cột gia đình. Mặc dù ông không thể quản lý tất cả mọi việc trong nhà, nhưng ông vẫn là người quyết định bởi kinh nghiệm sống của ông và sự tôn trọng mà chúng tôi dành cho ông. Bên cạnh đó tôi có thể nói rằng ông là người cha thành công, bởi vì tất cả những người con của ông, ý tôi là bố tôi, cô, và chú tôi có nghề nghiệp và sự nghiệp kinh doanh là nhờ vào môi trường giáo dục tốt mà ông nội tôi đã mang lại ở trường và ở nhà. Cuối cùng, mọi người gọi ông là người đàn ông nhân từ vì ông luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi họ cần.

Còn lý do vì sao tôi lại nghĩ ông là người thú vị. Có 2 lời giải thích. Thứ nhất ông rất có khiếu hài hước. Những câu chuyện hài hước của ông luôn biến ông trở thành tâm điểm của sự chú ý. Tôi thích khoảnh khắc khi tất cả thành viên trong gia đình tụ họp trong phòng khách vào cuối tuần, nghe những câu chuyện lịch sử của ông và cười. Thứ 2, ông là người giữ lời hứa. Ông không bao giờ nói nhiều mà khi ông đã hứa thì lời hứa đó sẽ mang một sức nặng không gì bằng được. Nhìn chung, tôi rất ngưỡng mộ ông và muốn có ông bên tôi mãi mãi.

Part 3

1. Who is the family leader in your country?

I believe it’s flexible at the moment. In the past, the husband was normally the breadwinner and the wife was usually the homemaker of a family. However, everything has changed and these days, women have increasingly been participating in the labour market and bringing home the bacon. As a result, they now have a voice in their family as their husbands do. That’s why both the husband and the wife can be the leader of a family. Before making a decision, they have to discuss the issue together.

  • breadwinner /ˈbredˌwɪn.ər/ (noun): người kiếm tiền trong gia đình, trụ cột gia đình
  • homemaker /ˈhəʊmˌmeɪ.kər/ (noun): nội trợ
  • bring home the bacon /ˈbeɪ.kən/ (idiom): kiếm tiền về nuôi gia đình
  • voice (noun): tiếng nói, quyền được nói

Tôi tin rằng vai trò này giờ đây khá linh hoạt. Trước đây, người chồng thường là trụ cột gia đình đi làm kiếm tiền và người vợ thường làm nội trợ trong gia đình. Tuy nhiên, mọi thứ đã thay đổi và ngày này, phụ nữ ngày càng tham gia vào thị trường lao động và kiếm tiền. Kết quả là bây giờ họ có tiếng nói trong gia đình như chồng mình vậy. Đó là lý do tại sao cả người chồng và người vợ đều có thể là trụ cột của một gia đình. Trước khi đưa ra quyết định, họ phải thảo luận vấn đề với nhau.

2. In what ways is family life different now to the past?/ In what ways have families in your country changed in recent years?

Over the past decades, families in Vietnam have transformed a great deal in terms of both size and family roles. To be specific, extended families with many generations living together are not the trend anymore. Meanwhile, nuclear families with only parents and children have become the pattern in the city as well as rural areas. The reason for this change is to avoid conflicts and arguments caused by generation gaps. Besides, family roles are not the same as they were in former days as both parents go to work. Therefore, the responsibilities to make money, bring children up and do housework are shared between them.

  • a great deal (idiom): rất nhiều
  • generation gap /dʒen.əˈreɪ.ʃən ˌɡæp/ (noun phrase): sự khác nhau giữa các thế hệ

Trong những thập kỷ qua, gia đình ở Việt Nam đã thay đổi rất nhiều cả về kích cỡ và vai trò trong gia đình. Cụ thể, các đại gia đình với nhiều thế hệ chung sống không còn là xu hướng chính nữa. Trong khi đó, gia đình hạt nhân chỉ có cha mẹ và con cái đã trở thành hình mẫu ở thành phố cũng như nông thôn. Lý do của sự thay đổi này là để tránh những xung đột và tranh cãi gây ra bởi khoảng cách thế hệ. Bên cạnh đó, vai trò gia đình không còn giống như ngày trước khi bố và mẹ đều đi làm. Vì vậy, trách nhiệm kiếm tiền, chăm sóc con cái và làm việc nhà cả vợ cả chồng đều phải chia nhau gánh vác.

3. How do you think family life will change in the future?

Apart from all flying cars, robot maids and the like, family life probably will not be much different. There will still be children and parents. Our body secretes hormones that cause us to want children and bond us to them. I would imagine there will be more same-sex parents or something like group parenting, with 3 parents. Who knows what the future may hold? But families will be families, still.

  • secrete something /sɪˈkriːt/ (verb): tiết ra
  • who knows what the future may hold?: ai biết tương lai sẽ ra sao?

Ngoài những chiếc ô tô bay, người giúp việc robot và những thứ tương tự, cuộc sống gia đình có lẽ sẽ không khác nhiều. Vẫn sẽ có con cái và cha mẹ. Cơ thể chúng ta tiết ra hormone khiến chúng ta muốn có con và gắn kết chúng ta với bọn trẻ. Tôi sẽ tưởng tượng sẽ có nhiều cha mẹ đồng giới hơn hoặc đại loại như nuôi dạy con theo nhóm, với 3 cha mẹ. Ai biết được tương lai sẽ như thế nào? Nhưng gia đình đơn thuần vẫn sẽ là gia đình mà thôi.

4. What are the roles of grandparents in your country?

Well, grandparents play various important roles in a family in Vietnam and in my opinion, the primary one is to educate their grandchildren. They often teach young children morals and set good examples for them to follow so that the children can know how to behave impeccably. Besides, they have a reservoir of knowledge so they can give valuable lessons to their kids. However, some grandparents pamper their grandchildren, thus making them spoiled.

  • behave impeccably /ɪmˈpek.ə.bli/ (verb phrase): cư xử đúng mực
  • a reservoir of knowledge /ˈrez.ə.vwɑːr/ (noun phrase): một biển kiến thức
  • pamper somebody /ˈpæm.pər/ (noun): nuông chiều
  • spoil somebody /spɔɪl/ (noun): làm hư

Ông bà đóng nhiều vai trò quan trọng khác nhau trong một gia đình ở Việt Nam và theo tôi, quan trọng nhất là dạy dỗ con cháu. Ông bà thường dạy dỗ bọn trẻ về đạo đức và nêu gương sáng cho các em noi theo để các em biết cách cư xử đúng mực. Bên cạnh đó, họ có một kho kiến thức để họ có thể đưa ra những bài học quý giá cho con em mình. Tuy nhiên, một số ông bà quá nuông chiều cháu nên khiến cháu hư

5. Should we rely heavily on our families or is it better to try to be independent?

I reckon that living independently does not contradict relying on our family. At the same time, a person can be financially independent but still live close to his or her family. It’s the option I would go for. If you mean independence is separation from the family, I do not want such freedom. It can surely harm our family relationship.

  • reckon /ˈrek.ən/ (verb): cho rằng
  • contradict somebody/ something /ˌkɒn.trəˈdɪkt/ (verb): mâu thuẫn, đi ngược với
  • financially independent /faɪˈnæn.ʃəl.i ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ (adjective phrase): độc lập về tài chính

Tôi nghĩ rằng sống tự lập không mâu thuẫn với việc dựa vào gia đình. Cùng một lúc, một người có thể độc lập về tài chính nhưng vẫn sống cạnh gia đình của mình. Đó là lựa chọn của tôi. Nếu ý ông là độc lập có nghĩa là tách khỏi gia đình thì tôi không muốn kiểu tự do như vậy. Nó chắc chắn có thể ảnh hưởng xấu đến mối quan hệ gia đình của chúng tôi.

6. Which are more important: families or friends?

It’s a very tough question because I treasure both my family and friends. But in case I have to pick one, I will go for my family. They share the same blood with me, love me and support me unconditionally. My parents have devoted everything to nurturing me and ensuring my education and well-being. I would say that my family is an invaluable thing that nothing can compare with.

  • tough /tʌf/ (adj): khó
  • go for something (phrasal verb): chọn
  • unconditionally /ˌʌn.kənˈdɪʃ.ən.əl.i/ (adv): vô điều kiện

Đó là một câu hỏi rất khó vì tôi trân trọng cả gia đình và bạn bè của mình. Nhưng trong trường hợp tôi phải chọn một, tôi sẽ chọn gia đình tôi. Họ cùng chung dòng máu với tôi, yêu tôi và ủng hộ tôi vô điều kiện. Cha mẹ tôi đã dành tất cả mọi thứ để nuôi dưỡng tôi và đảm bảo sự giáo dục và hạnh phúc của tôi. Tôi có thể nói rằng gia đình tôi là một thứ vô giá không gì có thể so sánh được.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng