Giải đề IELTS Writing Task 1 ngày 17/8/2024 – Immigration

The charts below show the reasons for immigrants to and from a European country in 2009.

Bài mẫu

The two pie charts illustrate the reasons why people immigrated to and from a European country in 2009.  

Overall, the primary reasons for both immigration to and emigration from the country in 2009 were family and job-related factors.  

Regarding immigration to this European country, the largest share of people (25%) relocated to accompany or join family members. Close behind, 23% moved for a definite job. Similarly, 15% immigrated in search of work, while an equal percentage (15%) came for educational purposes. Another 15% cited other reasons for their move, and the smallest group, at 7%, indicated no specific reason for their immigration.

As for those leaving the country, the majority (38%) did so to secure a definite job. Similar to immigration, 23% emigrated to accompany or join family members. Another 15% left for educational reasons, while 13% sought work opportunities abroad. Other reasons accounted for 7%, and a minority (4%) left without giving any particular reason.

Từ vựng hay trong bài

  • immigration (n): nhập cư
    Giải thích: the act of moving to a foreign country to live permanently
    Ví dụ: Immigration has increased due to people seeking better opportunities abroad.
  • emigration (n): di cư
    Giải thích: the act of leaving one’s country to live in another
    Ví dụ: Emigration from rural areas to cities is common in search of work.
  • in search of work: tìm kiếm việc làm
    Giải thích: looking for employment
    Ví dụ: Many people move to big cities in search of work.
  • secure a definite job (v): đảm bảo có được một công việc chắc chắn
    Giải thích: to obtain a stable and confirmed job
    Ví dụ: It is important to secure a definite job before moving abroad.
  • seek work opportunities (v): tìm kiếm cơ hội việc làm
    Giải thích: to actively look for employment opportunities
    Ví dụ: He sought work opportunities in the technology sector after graduation.
  • account for (v): chiếm
    Giải thích: to make up or constitute a part of something
    Ví dụ: Foreign workers accounted for 20% of the company’s workforce.

Lược dịch tiếng Việt

Hai biểu đồ tròn minh họa lý do tại sao mọi người nhập cư vào và rời khỏi một quốc gia châu Âu vào năm 2009.

Nhìn chung, lý do chính cho cả nhập cư vào và xuất cư khỏi quốc gia này vào năm 2009 là các yếu tố liên quan đến gia đình và công việc.

Về vấn đề nhập cư vào quốc gia châu Âu này, tỷ lệ người dân lớn nhất (25%) di dời để đi cùng hoặc đoàn tụ với các thành viên gia đình. Tiếp theo là 23% di dời vì một công việc nhất định. Tương tự như vậy, 15% di cư để tìm việc làm, trong khi một tỷ lệ tương đương (15%) đến vì mục đích giáo dục. 15% khác nêu lý do khác cho việc di chuyển của họ và nhóm nhỏ nhất, ở mức 7%, không nêu lý do cụ thể nào cho việc nhập cư của họ.

Đối với những người rời khỏi đất nước, phần lớn (38%) đã làm như vậy để đảm bảo một công việc nhất định. Tương tự như nhập cư, 23% di cư để đi cùng hoặc đoàn tụ với các thành viên gia đình. 15% khác rời đi vì lý do giáo dục, trong khi 13% tìm kiếm cơ hội việc làm ở nước ngoài. Các lý do khác chiếm 7% và một số ít (4%) rời đi mà không nêu lý do cụ thể nào.

 

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng