Giải đề IELTS Writing Task 2 ngày 5/1/2023 – Financial assistance from rich countries

Rich countries often give money to poorer countries, but it does not solve poverty. Therefore, developed countries should give other types of help to poorer countries rather than financial aid. To what extent do you agree or disagree?

Bài mẫu tham khảo 

Assisting underprivileged nations has long been a priority for wealthier countries, often through financial aid. However, critics argue that providing mere monetary support does not effectively eliminate poverty. Instead, developed nations should offer alternative forms of help to less affluent countries. I firmly support this perspective.

A critical issue with financial aid is its susceptibility to corruption and mismanagement. In several developing countries, funds intended for crucial sectors like healthcare or education often fall into the wrong hands, sidestepping the intended beneficiaries. Moreover, while developed nations provide substantial financial assistance to underdeveloped countries, it usually offers short-term relief without a sustainable impact. For instance, despite the United States allocating around $20 billion to several underdeveloped nations in 2005, it failed to address long-term solutions and after two months, they continued poorly.

Redirecting focus from monetary contributions to investing in the educational framework of impoverished nations seems more viable. This strategy involves deploying teachers, constructing educational facilities, and improving resources like textbooks. The lack of education plays a pivotal role in perpetuating severe poverty in underdeveloped areas. Access to education acts as a catalyst, empowering individuals by opening doors to better employment opportunities and ultimately breaking the cycle of poverty.

In conclusion, I think by emphasizing educational infrastructure rather than solely providing financial aid, developed nations can play a more impactful role in lifting underprivileged communities out of poverty. This approach offers sustainable solutions by nurturing the foundation of knowledge and skills needed for lasting socio-economic progress.

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Từ vựng tốt trong bài

  • Underprivileged (adj): nghèo, có hoàn cảnh khó khăn
    Giải thích: without the money, possessions, education, opportunities, etc. that the average person has
    Ví dụ: Children from an underprivileged family background are statistically more likely to become involved in crime.
  • Eliminate (v): loại bỏ, xoá bỏ
    Giải thích: to remove or take away someone or something
    Ví dụ: A move towards healthy eating could help eliminate heart disease.
  • Affluent (adj): giàu có
    Giải thích: having a lot of money or owning a lot of things
    Ví dụ: We live in an affluent neighborhood.
  • Susceptibility (n): sự dễ bị ảnh hưởng
    Giải thích: the fact that someone or something can easily be influenced, harmed, or infected
    Ví dụ: Genetics may play a role in a person’s susceptibility to alcohol abuse.
  • Corruption (n): sự tham nhũng
    Giải thích: illegal, bad, or dishonest behaviour, especially by people in positions of power
    Ví dụ:  Many people were imprisoned because of corruption.
  • Fall into the wrong hands: rơi vào tay kẻ xấu
    Giải thích: to become the possession of, or be discovered by an unfriendly third party
    Ví dụ: The policeman was concerned that the lost handgun would fall into the wrong hands.
  • Sidestep (v): tránh né, bỏ qua
    Giải thích: to avoid something
    Ví dụ: She skillfully sidestepped questions about her past.
  • Beneficiary (n): người thụ hưởng
    Giải thích: a person or group who receives money, advantages, etc. as a result of something else
    Ví dụ: Her wife was the chief beneficiary of her will.
  • Viable (adj): có thể làm được
    Giải thích: able to work as intended or able to succeed
    Ví dụ: In order to make the company viable, it will unfortunately be necessary to reduce staffing levels.
  • Deploy (v): triển khai, sử dụng một cách hiệu quả
    Giải thích: to use something or someone, especially in an effective way
    Ví dụ: The company is reconsidering the way in which it deploys its resources/staff.
  • Perpetuate (v): làm cho tồn tại mãi, kéo dài mãi
    Giải thích: to cause something to continue
    Ví dụ: These measures will perpetuate the hostility between the two groups.
  • Empower (v): cho quyền, trao quyền cho ai làm gì
    Giải thích: to give someone official authority or the freedom to do something
    Ví dụ: The new laws empower the police to stop anybody in the street.
  • Open the door to (v): mở cửa cho, tạo cơ hội
    Giải thích: to allow something new to start
    Ví dụ: The ceasefire has opened the door to talks between the two sides.
  • Break the cycle of (v): không còn tham gia/thực hiện/tiếp tục những hành vi/lối sống không lành mạnh mà những hành vi này thường xảy ra như một thói quen.
    Giải thích: to end a repetitive pattern of harmful behavior or thoughts
    Ví dụ: Keim and others believe these college access programs help break the cycle of poverty in the state, by helping remove the barriers some students face.
  • Nurture the foundation of (v): nuôi dưỡng nền móng
    Giải thích: to foster the development or support the basis of something.
    Ví dụ: Education is crucial to nurture the foundation of a knowledgeable society.

Lược dịch tiếng Việt

Hỗ trợ các quốc gia kém may mắn từ lâu đã là ưu tiên hàng đầu của các quốc gia giàu có hơn, thường thông qua hỗ trợ tài chính. Tuy nhiên, các nhà phê bình cho rằng việc chỉ hỗ trợ tiền tệ không giúp xóa đói giảm nghèo một cách hiệu quả. Thay vào đó, các quốc gia phát triển nên đưa ra các hình thức trợ giúp thay thế cho các nước kém giàu có hơn. Tôi kiên quyết ủng hộ quan điểm này.

Một vấn đề quan trọng với hỗ trợ tài chính là khả năng xảy ra tham nhũng và quản lý yếu kém. Ở một số nước đang phát triển, nguồn vốn dành cho các lĩnh vực quan trọng như chăm sóc sức khỏe hoặc giáo dục thường rơi vào tay kẻ xấu, bỏ qua những đối tượng được hưởng lợi dự kiến. Hơn nữa, trong khi các quốc gia phát triển cung cấp hỗ trợ tài chính đáng kể cho các quốc gia kém phát triển thì nó thường cung cấp các biện pháp cứu trợ ngắn hạn mà không có tác động bền vững. Ví dụ, mặc dù Hoa Kỳ phân bổ khoảng 20 tỷ USD cho một số quốc gia kém phát triển vào năm 2005, nước này đã không giải quyết được các giải pháp dài hạn và sau hai tháng, các giải pháp này vẫn tiếp tục kém hiệu quả.

Chuyển hướng tập trung từ đóng góp tiền tệ sang đầu tư vào khuôn khổ giáo dục ở các quốc gia nghèo khó có vẻ khả thi hơn. Chiến lược này liên quan đến việc tuyển dụng giáo viên, xây dựng cơ sở vật chất giáo dục và cải thiện các nguồn lực như sách giáo khoa. Việc thiếu giáo dục đóng một vai trò then chốt trong việc duy trì tình trạng nghèo đói nghiêm trọng ở các khu vực kém phát triển. Tiếp cận giáo dục đóng vai trò như một chất xúc tác, trao quyền cho các cá nhân bằng cách mở ra những cơ hội việc làm tốt hơn và cuối cùng là phá vỡ vòng luẩn quẩn đói nghèo.

Tóm lại, tôi nghĩ bằng cách nhấn mạnh vào cơ sở hạ tầng giáo dục thay vì chỉ cung cấp hỗ trợ tài chính, các quốc gia phát triển có thể đóng vai trò có tác động hơn trong việc đưa các cộng đồng kém may mắn thoát khỏi nghèo đói. Cách tiếp cận này đưa ra các giải pháp bền vững bằng cách nuôi dưỡng nền tảng kiến thức và kỹ năng cần thiết cho tiến bộ kinh tế xã hội lâu dài.

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng