You should say:
- What success it was
- How did he/she made it
- What difficulty he/she had
- And explain why you thought it was a success
Câu trả lời mẫu:
Let me share with you an achievement of my friend that I was proud of. Her name is Hong and we have been friends from an early age. She passed the entrance exam at University of Languages and International Studies, which was such great news to me.
This success happened four years ago when we both were senior students at high school and were preparing for the university entrance exam. This exam was so important to her because it fulfilled my dreams of becoming an English teacher in the future. Additionally, this exam required careful preparation throughout the whole period in high school, so it was quite challenging. Before sitting the exam, she had to study around the clock three main subjects: Math, Literature, and English. During the lesson, I saw she paid attention carefully to what the teacher was saying and noted down all the necessary information to learn it by heart. Beside the required class, she also took the extra ones to broaden her horizons and enhance her skills. She pulled out all the stops to do as many assignments as possible to have a good performance in the exam. She also joined some study groups on Facebook where she asked friends for help with tricky exercises.
Finally, her hard work paid off. She secured a seat at her dream University of Languages and International Studies. This success motivated her to become an English teacher to inspire the students to be passionate about learning English and have a great command of English.
So I think that success will come after hard work and determination, and I’m proud of her passing this vital test with the flying colors.
Từ vựng hay
- Pass the entrance exam – Đỗ kỳ thi đại học
- Fulfill my dreams – Hoàn thành ước mơ
- Require careful preparation – Yêu cầu sự chuẩn bị kỹ
- Challenging – Thách thức
- Sit the exam – Tham gia kỳ thi
- Around the clock – Luôn luôn, liên tục
- Learn it by heart – Học thuộc lòng
- Broaden my horizons – Mở rộng tầm nhìn
- Enhance my skills – Tăng cường các kỹ năng
- Required – Được yêu cầu
- Pulled out all the stops – Cố gắng hết mình
- Assignments – Bài tập
- Have a good performance – Thể hiện tốt
- Ask somebody for help – Hỏi ai giúp đỡ
- Secure a seat – Giành một chỗ
- Pay off – Trả giá
- Motivate – Khuyến khích
- Have a great command of something – Giỏi cái gì đó
- Determination – Sự quyết tâm
Dịch câu trả lời:
Để tôi chia sẻ với bạn một thành tựu của bạn tôi mà tôi rất tự hào. Tên cô ấy là Hồng, chúng tôi là bạn từ hồi còn nhỏ. Cô ấy đỗ vào trường Đại học ngoại ngữ quốc gia, đây thực sự là một tin tốt đối với tôi.
Thành công này xảy ra cách đây 4 năm, khi tôi và cô ấy đều là học sinh lớp 12 và đang chuẩn bị thi Đại học. Kỳ thi này vô cùng quan trọng với cô ấy vì nó giúp cô ấy thực hiện giấc mơ trở thành giáo viên tiếng Anh của mình. Kỳ thi này cần một sự chuẩn bị kỹ lưỡng trong quá trình học ở trường cấp ba, vì nó khá là khó. Trước khi thi, cô ấy phải học liên tục 3 môn chính Toán Văn Anh. Trên lớp, tôi thấy cô ấy rất chú ý nghe giảng và ghi chép các thông tin cần thiết và học thuộc chúng. Ngoài các buổi học trên lớp, cô ấy còn đi học thêm để mở rộng kiến thức và nâng cao kỹ năng. Cô ấy cố gắng hết sức để làm càng nhiều bài tập càng tốt để có thể đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi. Cô ấy cũng tham gia một số nhóm tự học trên facebook để hỏi các bài tập khó.
Cuối cùng nỗ lực của cô ấy đã được đền đáp. Cô ấy đã giành được một chỗ trong trường đại học mơ ước của mình – trường Đại học ngoại ngữ. Thành công này tạo động lực cho cô ấy trở thành một giáo viên tiếng Anh và truyền cảm hứng và đam mê đối với việc học tiếng Anh cho các học sinh.
Vì vậy, tôi nghĩ thành công sẽ đến sau những nỗ lực và quyết tâm. Tôi rất tự hào vì cô ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao.