Từ vựng và ý tưởng IELTS Writing theo chủ đề – Global Problems

Vấn đề toàn cầu – Global Problems thường đề cập đến một số vấn đề quốc tế. Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 sub-topics, đó là: “immigration” và “foreign aids”.

I. IMMIGRATION

1. Positives

Immigration is beneficial for economies as many immigrants have skills that are needed in the country they move to. Not only that, but they also contribute by paying taxes and buying products from locals.
(Sự nhập cư là rất có lợi cho các nền kinh tế do nhiều người nhập cư có các kĩ năng mà các đất nước mà họ chuyển tới cần. Không chỉ vậy, họ cũng đóng góp vằng việc trả thuế và mua hàng từ người bản xứ.)

Immigration helps create cultural diversity where people of different backgrounds live together. This will help everyone become more tolerant and open-minded.
(Sự nhập cư giúp tạo nên sự đa dạng về văn hóa khi người dân từ nhiều nơi về chung sống cùng nhau. Điều này sẽ giúp tất cả mọi người trở nên biết chịu đựng và suy nghĩ cởi mở hơn.)

2. Negatives

It could be said that a high immigration rate would create unemployment for the locals as low-skilled immigrants are willing to work for lower pay, while highly-skilled immigrants are more hard-working and will take all the high-paying jobs.
(Cũng có thể nói rằng tỉ lệ nhập cư cao cũng sẽ gây ra nạn thất nghiệp với người bản xứ, do người nhập cư kém năng lực thì sẽ sẵn sàng làm việc lương thấp hơn, còn người nhập cư có năng lực cao sẽ chăm chỉ hơn và chiếm hết mọi công việc lương cao. )

Immigration may also lead to a loss of cultural heritage for countries, if those who come in do not appreciate and follow the local traditions, instead of bringing in their own ways of life.
(Sự nhập cư cũng có thể dẫn tới sự mất đi di sản văn hoá ở một số nước, nếu những người mới tới không biết trân trọng và đi theo phong tục tập quán bản địa, thay vào đó lại mang theo lối sống riêng của mình.)

Sometimes, there are also bad immigrants who are criminals and will bring crimes into the country.
(Đôi lúc, cũng có những người nhập cư xấu là tội phạm và sẽ mang tội ác vào đất nước họ chuyển tới.)

VOCABULARY

immigrant (noun)
Meaning: A person who comes to live permanently in a foreign country
Vietnamese: Người nhập cư

local (noun)
Meaning: Someone who was born and raised in a certain place
Vietnamese: Người bản xứ

open-minded (adjective)
Meaning: Willing to consider new ideas or beliefs
Vietnamese: Suy nghĩ cởi mở

cultural heritage (noun phrase)
Vietnamese: Di sản văn hoá

SAMPLE QUESTIONS

  • An increasing number of professionals, such as doctors and teachers, are leaving their own poorer countries to work in developed countries. What problems does this cause? How can we deal with this situation?

II. FOREIGN AIDS

1. Positives

Many countries are so poor that without foreign aids, people will not even have access to basic necessities such as water or electricity.
(Một số nước nghèo tới mức mà nếu không có hỗ trợ từ nước ngoài, người dân sẽ không có cả những vật dụng cơ bản như điện nước.) 

Giving out foreign aids is a humanitarian act and it encourages other countries or organizations to follow the lead and help those in need.
(Viện trợ nước ngoài là một hành động nhân đạo và nó khuyến khích các đất nước hay tổ chức khác làm theo và giúp đỡ những người cần được giúp.)

Foreign aids in the form of medical assistance will help fight diseases in poor countries, thus preventing the spread of infectious diseases that may eventually reach developed countries.
(Viện trợ nước ngoài dưới dạng giúp đỡ về y tế sẽ giúp chống lại các loại bệnh tật truyền nhiễm ở các nước nghèo, phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm có thể lan tới các nước phát triển.)

2. Negatives

Many people in developed countries criticize that their governments should not give out foreign aids as there are still many issues at home that have not yet solved and require a lot of money.
(Rất nhiều người ở các nước đã phát triển chỉ trích chính phủ của họ về việc gửi viện trợ nước ngoài vì còn rất nhiều vấn đề ở quê nhà chưa được giải quyết và cần rất nhiều tiền.)

Aids in the form of money are often wasted as many officials in developing countries are corrupted and put the money in their own pockets instead of helping those in need.
(Viện trợ dưới dạng tiền bạc thường bị lãng phí do quan chức ở các nước đang phát triển thường xuyên tham nhũng và bỏ túi số tiền đó thay vì giúp đỡ người dân.)

It can also be argued that foreign aids actually make countries more dependent, rather than independent as they can always claim to be a “developing country”, and not take responsibility for their own future.
(Cũng có thể nói rằng viện trợ nước ngoài khiến các đất nước phụ thuộc nhiều hơn là tự lập, do họ luôn có thể nói rằng mình là “nước đang phát triển” và không chịu trách nhiệm cho chính tương lai của mình.)

VOCABULARY

foreign aid (noun phrase)
Meaning: Money, food, or other resources that are given or lent by one country to another
Vietnamese: Viện trợ nước ngoài

basic necessities (noun phrase)
Vietnamese: Các vật dụng cần thiết cho cuộc sống

humanitarian (adjective)
Meaning: Concerned with or seeking to promote human welfare
Vietnamese: Nhân đạo

infectious disease (noun phrase) = contagious disease
Meaning: An illness that can be spread from one person to another
Vietnamese: Bệnh truyền nhiễm

official (noun)
Meaning: A person holding public office or public duties
Vietnamese: Quan chức

SAMPLE QUESTIONS

  • Some people think that famous people’s support towards international aid organizations draws attention to problems, while others think that celebrities make the problems less important. Discuss both views and give your opinion.
  • Some people think that giving aids to poor countries has more negative impacts than positive ones. To what extent do you agree or disagree?
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng