Chủ đề Hôn nhân – Marriage gần đây có tần suất xuất hiện trong các đề thi IELTS Speaking tương đối cao. Đối với chủ đề này, có một số vấn đề giám khảo thường hỏi thí sinh, đó là:
- The ideal age to get married
- Arranged marriage
- Couples living with parents and on their own
- Responsibilities of husbands and wives
Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 vấn đề, đó là: “the ideal age to get married” và “arranged marriage“.
1. The ideal age to get married
I think the right time to tie the knot doesn’t depend much on a particular age, but I take other different factors into account to make up my mind whether or not it’s an ideal time for me to get married.
Tôi nghĩ thời điểm thích hợp để kết hôn không phụ thuộc nhiều vào độ tuổi cụ thể, mà tôi xem xét các yếu tố khác để quyết định xem đó có phải là thời điểm lý tưởng để tôi kết hôn hay không.
First, it’s about the maturity of the two people. I will get married only when my partner and I are mature enough, both physically and emotionally. I mean it’s when we’re well aware of life issues and marriage problems, and know how to handle these issues with rationale and thorough consideration.
Đầu tiên, đó là về sự trưởng thành của hai người. Tôi sẽ chỉ kết hôn khi tôi và người yêu đủ trưởng thành cả về thể chất lẫn tình cảm. Ý tôi là đó là khi chúng ta nhận thức rõ về các vấn đề trong cuộc sống và các vấn đề trong hôn nhân, đồng thời biết cách xử lý những vấn đề này một cách hợp lý và cân nhắc thấu đáo.
Second, the financial independence of the two people also plays an important part in this once-in-a-lifetime decision. You know, before getting ready to step into the new phase of life, I have to ensure my partner and I have enough income to fully cover not only the bare basics but also to pursue our hobbies like money to go traveling on a monthly basis or to eat out from time to time.
Thứ hai, sự độc lập về tài chính của hai người cũng góp một phần quan trọng vào quyết định chỉ có một lần trong đời này. Bạn biết đấy, trước khi sẵn sàng bước sang giai đoạn mới của cuộc đời, tôi phải đảm bảo cho người bạn đời của mình và tôi có đủ thu nhập để trang trải đầy đủ không chỉ những khoản cơ bản mà còn để theo đuổi những sở thích của mình như tiền để đi du lịch hàng tháng hay thỉnh thoảng đi ăn ngoài.
Third, of course, I get married only when I find my Mr. Right to come along because I don’t wanna get married in a hurry. I would prefer to stay single rather than end up with the wrong person. You know, I just don’t wanna take a gamble on the rest of my life.
Thứ ba, tất nhiên, tôi chỉ kết hôn khi tôi gặp được người thực sự phù hợp với mình vì tôi không muốn kết hôn vội vàng. Tôi muốn độc thân hơn là lấy sai người. Bạn biết đấy, tôi không muốn đánh cược đời mình như vậy.
Giải thích từ vựng:
- tie the knot (idiom): kết hôn
ENG: to get married - take something into account (idiom): cân nhắc đến điều gì
ENG: to consider particular facts, circumstances, etc. when making a decision about something - make up one’s mind to do something (idiom): đưa ra quyết định làm gì
ENG: to decide to do something - well aware of something (adj phrase): biết rõ về điều gì
ENG: full knowing about something - rationale (noun): lý luận
ENG: the principles or reasons which explain a particular decision, course of action, belief, etc. - thorough consideration (noun phrase): sự cân nhắc kỹ lưỡng
ENG: the act of thinking about something carefully and with great attention to detail - financial independence (noun phrase): tự chủ về tài chính
ENG: the status of having enough income to pay one’s living expenses for the rest of one’s life without having to be employed or dependent on others - play an important part in something (verb phrase): đóng vai trò quan trọng trong vấn đề gì
ENG: to help to achieve something - once-in-a-lifetime (adj): một lần trong đời
ENG: used to describe something special that is not likely to happen to you again - cover the bare basics (verb phrase): chi trả cho những nhu cầu thiết yếu
ENG: be able to pay for the most basic needs - eat out (phrasal verb): ăn ngoài
ENG: to have a meal in a restaurant, etc. rather than at home - from time to time (idiom): thỉnh thoảng
ENG: sometimes - Mr. Right (noun): người chồng lý tưởng
ENG: the man who would be the right husband for a particular woman - come along (phrasal verb): xuất hiện
ENG: to arrive; to appear - in a hurry (idiom): một cách nhanh chóng
ENG: very quickly or more quickly than usual - end up with somebody/ something (phrasal verb): kết thúc với ai/ cái gì
ENG: to finally be in a particular place or situation - take a gamble on something (verb phrase): đánh cược vào cái gì
ENG: to take an action when you know there is a risk but you hope that the result will be a success
Câu hỏi luyện tập:
- Are you married?
- What age is good for you to get married?
2. Arranged marriage
I can’t accept the idea of allowing my parents to choose who I will marry for a number of reasons.
Tôi không thể chấp nhận việc để cha mẹ chọn người tôi sẽ kết hôn vì một số lý do.
Since marriage is a lifelong commitment to a person, I don’t wanna leave it to chance. Specifically, a marriage needs unconditional love from both sides so that we can together overcome a lot of inevitable ups and downs of marriage, and still be there for the other instead of easily ending up splitting up when a problem arises. But how we can love each other unconditionally if we just meet a couple of times before marriage.
Vì hôn nhân là cam kết trọn đời với một người, tôi không muốn phó mặc cho số phận. Cụ thể, một cuộc hôn nhân cần tình yêu vô điều kiện từ cả hai phía để chúng ta có thể cùng nhau vượt qua rất nhiều thăng trầm không thể tránh khỏi trong hôn nhân, và vẫn luôn ở bên đối phương thay vì dễ dàng chia tay khi có vấn đề. Nhưng làm sao chúng ta có thể yêu nhau vô điều kiện nếu chỉ gặp nhau đôi lần trước hôn nhân.
Besides, there needs to be mutual understanding and common hobbies between my life partner and me. I don’t wanna get married to a person who knows little about me and has nothing in common with me. You know, I have to spend the rest of my life living with this person under the same roof, so having too much to share in casual conversation plays a crucial part in success in family life.
Bên cạnh đó, cần có sự hiểu biết lẫn nhau và những sở thích chung giữa tôi và bạn đời. Tôi không muốn kết hôn với một người biết ít về tôi và không có điểm chung với tôi. Bạn biết đấy, tôi phải dành cả phần đời còn lại của mình để sống với người này dưới cùng một mái nhà, vì vậy việc chia sẻ nhiều điều với nhau trong đóng một vai trò quan trọng trong thành công của cuộc sống gia đình.
Moreover, the ultimate purpose of marriage is companionship between two persons in terms of spirit, emotion, recreation rather than a long-term business transaction between parents. So, letting parents take an active part in this once-in-a-lifetime decision isn’t a good idea.
Hơn nữa, mục đích cuối cùng của hôn nhân là sự đồng hành giữa hai người về mặt tinh thần, tình cảm, giải trí hơn là một giao dịch kinh doanh lâu dài giữa cha mẹ. Vì vậy, để cha mẹ tham gia vào quyết định chỉ có một lần trong đời này không phải là một ý kiến hay.
On top of that, if I’m at liberty to choose my life partner, I’m entirely responsible for my own choice and happiness. You know, I just don’t wanna blame my parents for any failure.
Trên hết, nếu tôi được tự do lựa chọn người bạn đời của mình, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự lựa chọn và hạnh phúc của chính mình. Bạn biết đấy, tôi chỉ không muốn đổ lỗi cho cha mẹ tôi về bất kỳ thất bại nào.
Giải thích từ vựng:
- a lifelong commitment to somebody/something (noun phrase): sự cam kết cả đời với ai/ cái gì
ENG: a promise to support somebody/something in the whole life - leave it to chance (idiom): phó mặc cho số phận
ENG: wait and see what happens without planning - unconditional love (noun phrase): tình yêu vô điều kiện
ENG: a love without any conditions or limits - overcome inevitable ups and downs (verb phrase): vượt qua những thăng trầm không thể tránh khỏi
ENG: to succeed in dealing with the mixture of good and bad things in life or in a particular situation or relationship that you cannot avoid or prevent - be there for somebody (idiom): luôn bên cạnh ai
ENG: to be available if somebody wants to talk to you or if they need help - split up (with somebody) (phrasal verb): một cách nhanh chóng
ENG: to stop having a relationship with somebody - arise (verb): (vấn đề) nảy sinh
ENG: start to exist - mutual understanding (noun phrase): sự thấu hiểu lẫn nhau
ENG: sympathy of each person for the other - have something in common with somebody (verb phrase): có điểm gì chung với ai
ENG: to have the same thing with somebody - casual conversation (noun phrase): cuộc nói chuyện bình thường hàng ngày
ENG: chit-chat - play a crucial part in something (verb phrase): đóng vai trò quan trọng trong việc gì
ENG: to help to achieve something - ultimate (adj): tối thượng
ENG: most extreme - companionship (uncountable noun): sự đồng hành
ENG: the pleasant feeling that you have when you have a friendly relationship with somebody and are not alone - business transaction (noun phrase): giao dịch kinh doanh
ENG: activities and events that affect the financial position of a business - take an active part in something (verb phrase): tham gia một cách chủ động trong việc gì
ENG: participate actively in something - once-in-a-lifetime (adj): một lần duy nhất trong đời
ENG: used to describe something special that is not likely to happen to you again - on top of that (linking words): thêm vào đó
ENG: in addition - at liberty to do something (idiom): tự do làm gì
ENG: having the right or freedom to do something - blame somebody for something (verb): đổ lỗi cho ai về việc gì
ENG: to think or say that somebody is responsible for something bad
Câu hỏi luyện tập: Is it easy for you to accept an arranged marriage?