Từ vựng và ý tưởng IELTS Speaking theo chủ đề – Famous People

Gần đây, chủ đề Famous people – Người nổi tiếng xuất hiện khá nhiều trong đề thi IELTS nói chung và IELTS Speaking nói riêng. Với một chủ đề lớn như vậy, giám khảo có thể đặt hàng loạt câu hỏi khác nhau; vì vậy, việc chuẩn bị câu trả lời cho từng câu hỏi dường như là không thể.

Nhưng bạn có phát hiện rằng một cách chuẩn bị rất hay ho cho Speaking đó là chuẩn bị một số ý tưởng xoay quanh các sub-topics (chủ đề nhỏ) và sau đó mình có thể “thiên biến vạn hoá” khi đối mặt với nhiều câu hỏi khác nhau. Ví dụ với chủ đề này, chúng ta sẽ có những sub-topics như là:

  • Celebrities you like and dislike
  • Advantages and disadvantages of being famous
  • High incomes of celebrities
  • Kinds of people who are likely to become famous

Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 vấn đề, đó là: “high comes of celebrities” và “kinds of people who are likely to become famous“.

Gợi ý sách liên quan

Từ vựng chất và ý tưởng hay theo chủ đề cho bài thi IELTS Speaking

 

Với các vấn đề còn lại, hãy tham khảo cuốn sách này được biên soạn bởi đội ngũ IELTS Thanh Loan để không bao giờ bí ý, bí từ khi luyện tập và thực hiện bài thi IELTS Speaking.

 

1. High incomes of celebrities

No, celebrities are not overpaid for what they are worth because they work as hard as most people. We have to recognize that celebrities’ salaries are paid by us, our choice. We can choose whether or not we will go to Justin Bieber’s concerts, or watch Ronaldo at a football game. They don’t demand our money at gunpoint. It’s a want in our lives, not a must.

Không, những người nổi tiếng không được trả quá nhiều cho những gì họ xứng đáng bởi vì họ làm việc chăm chỉ như hầu hết mọi người. Chúng ta phải công nhận rằng lương của những người nổi tiếng là do chúng ta trả, do chúng ta lựa chọn. Chúng ta có thể chọn xem mình sẽ đến các buổi hòa nhạc của Justin Bieber hay xem Ronaldo thi đấu bóng đá hay không. Họ không chĩa súng vào chúng ta và đòi tiền. Ai muốn thì người đó đi xem thôi, không phải là điều bắt buộc.

Well, no. Celebrities can earn a fortune because they are influencers and brands are keen to profit from their prestige through endorsement deals. Both sides stand to benefit from such deals, so their high income is what they deserve.

Ồ không. Những người nổi tiếng có thể kiếm được nhiều tiền vì họ là những người có ảnh hưởng và các thương hiệu rất muốn thu lợi từ uy tín của họ thông qua các hợp đồng quảng cáo. Cả hai bên đều được hưởng lợi từ những thương vụ như vậy nên thu nhập cao là điều họ đáng được hưởng.

Yes, I think celebrities are way overpaid. Of course, it takes hard work and talent to be at where they are but compared to average people, famous people are overpaid. Well, life is unfair. There are tons of people with the same amount of talent and devotion making less than a fraction of what celebrities earn.

Vâng, tôi nghĩ những người nổi tiếng được trả quá nhiều. Tất nhiên, cần phải có sự chăm chỉ và tài năng để đạt được vị trí của họ nhưng so với những người bình thường, những người nổi tiếng được trả lương quá cao. Chà, cuộc đời thật bất công. Có rất nhiều người có cùng tài năng và sự tận tâm kiếm được ít hơn một phần nhỏ so với những gì người nổi tiếng kiếm được.

Yes, I believe they’re overpaid for what they’re worth. A lot of famous people today don’t really have talent but it’s their attractive appearance that helps them grab the limelight. In fact, the values they bring don’t contribute much to society as compared to what doctors or firefighters do.

Vâng, tôi tin rằng họ được trả quá nhiều so với những gì họ đáng được nhận. Rất nhiều người nổi tiếng hiện nay không thực sự có tài năng nhưng chính vẻ ngoài cuốn hút đã giúp họ chiếm được sự chú ý của công chúng. Trên thực tế, những giá trị mà họ mang lại không đóng góp nhiều cho xã hội so với những gì bác sĩ hay lính cứu hỏa làm.

Giải thích từ vựng:

  • at gunpoint /ˈɡʌn.pɔɪnt/ (idiom): (bị) dí súng dọa
    ENG: while threatening somebody or being threatened with a gun
  • want (noun): điều một người muốn làm/ có
    ENG: something you need
  • must (noun): điều bắt buộc
    ENG: something that you must do, see, buy, etc.
  • stand to benefit from something (verb phrase): hưởng lợi
    ENG: to be in a better position because of something
  • way (adv): rất, cực kỳ
    ENG: very
  • fraction /ˈfræk.ʃən/ (noun): một xíu, một tỉ lệ nhỏ
    ENG: a small part or amount of something
  • grab the limelight /ˈlaɪm.laɪt/ (verb phrase): chiếm sóng, thu hút chú ý
    ENG: to take the centre of public attention

Câu hỏi luyện tập: Do you think celebrities are overpaid?

2. Kinds of people who are likely to become famous

Well, most people become famous because of their natural talents. These people might be synonymous with singing, acting, or hitting a baseball. In addition, natural beauty might even lead a person to become a famous supermodel one day.

Hầu hết mọi người đều trở nên nổi tiếng nhờ tài năng thiên bẩm của họ. Những người này có thể nổi tiếng với ca hát, diễn xuất hoặc đánh bóng chày. Ngoài ra, vẻ đẹp tự nhiên thậm chí có thể đưa một người trở thành siêu mẫu nổi tiếng một ngày nào đó.

These days, in the world of technology and sudden Internet fame, one might become well-known merely by posting a funny video of him and his friends that goes viral. Internet websites, such as YouTube, have made many people “Internet famous” for a short period of time.

Ngày nay, trong thế giới công nghệ và việc nổi tiếng đột ngột trên mạng, một người có thể trở nên nổi tiếng chỉ bằng cách đăng một video hài hước về anh ấy và bạn bè của mình lên mạng và video đó trở nên “viral”. Các trang web Internet, chẳng hạn như YouTube, đã khiến nhiều người “nổi tiếng mạng” trong một thời gian ngắn.

Perhaps, one has superior intelligence or a special talent that could lead to fame one day. He may invent something that would revolutionize the way people live in the future. That would probably make him a household name. Or he might be able to set a world record of some sort that would get his name in the Guinness Book of World Records!

Có lẽ, một người có trí thông minh vượt trội hoặc một tài năng đặc biệt có thể có được sự nổi tiếng một ngày nào đó. Anh ta có thể phát minh ra thứ gì đó sẽ cách mạng hóa cách sống của con người trong tương lai. Điều đó có lẽ sẽ làm cho anh ta trở thành một cái tên quen thuộc với mọi người. Hoặc anh ấy có thể thiết lập một kỷ lục thế giới nào đó sẽ đưa tên anh ấy vào Sách Kỷ lục Guinness Thế giới!

We definitely don’t want to become famous for doing something bad but it’s actually the case that some guys get fame after violating laws and getting caught. Khanh Ba is a good case in point as this Internet gangster was sent into prison for illegal gambling. He was once in the spotlight for so long.

Chúng ta chắc chắn không muốn trở nên nổi tiếng vì làm điều gì đó xấu nhưng thực tế là trường hợp một số người nổi tiếng sau khi vi phạm pháp luật và bị bắt. Khanh Ba là một trường hợp điển hình khi trùm xã hội đen này từng bị vào tù vì tội đánh bạc trái phép. Hắn ta đã từng trở thành tâm điểm trong suốt thời gian dài.

Giải thích từ vựng:

  • synonymous with something /sɪˈnɒn.ɪ.məs/ (adj): nổi tiếng, gắn liền với
    ENG: so closely connected with something that the two things appear to be the same
  • merely /ˈmɪə.li/ (adv): chỉ, đơn giản
    ENG: used meaning ‘only’ or ‘simply’ to emphasize a fact or something that you are saying
  • revolutionize something /ˌrev.əˈluː.ʃən.aɪz/ (verb): cách mạng hóa
    ENG: to completely change the way that something is done
  • household name /ˌhaʊs.həʊld ˈneɪm/ (noun phrase): cái tên phổ biến, nổi tiếng, nhà nhà đều biết đến
    ENG: a person, thing or name that has become very well known
  • violate a law /ˈvaɪ.ə.leɪt/ (verb phrase): phạm luật
    ENG: to go against or refuse to obey a law
  • a good case in point (noun phrase): ví dụ điển hình
    ENG: an instance or example that illustrates what is being discussed.
  • Internet gangster /ˈɡæŋ.stər/ (noun phrase): giang hồ mạng
    ENG: someone who uses the internet as a front for acting like a tough guy gang member, usually because they are hoping to gain the respect that they lack in their real life
  • in the spotlight /ˈspɒt.laɪt/ (prepositional phrase): là tâm điểm của sự chú ý, nổi tiếng
    ENG: If someone is in the spotlight, he/ she is getting a great deal of public attention.

Câu hỏi luyện tập: What kinds of people can become famous?

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng