Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Cooking/Cakes

Part 1

1. Can you cook?

Well, I would say I know how to cook but cooking is not my forte. I just can make simple dishes like boiled eggs, boiled vegetables or boiled pork. Cooking boiled food is pretty straightforward as I’m not faced with the issue of adding seasonings and flavourings.

  • forte /ˈfɔː.teɪ/ (noun): sở trường
  • pretty straightforward /ˌstreɪtˈfɔː.wəd/ (adjective phrase): khá dễ
  • be faced with something: đối mặt, gặp phải

Tôi sẽ nói rằng tôi biết nấu ăn nhưng nấu ăn không phải là sở trường của tôi. Tôi chỉ có thể làm những món đơn giản như trứng luộc, rau luộc hoặc thịt lợn luộc. Nấu đồ luộc khá đơn giản vì tôi không phải đối mặt với vấn đề thêm nếm gia vị và hương liệu.

2. Did you learn to cook when you were a child?

To be honest, I didn’t learn how to cook a meal as a little boy. My parents and siblings always did the cooking when I was young. They pampered me as I was the youngest child in the family.

  • pamper somebody /ˈpæm.pər/ (verb): nuông chiều

Thành thật mà nói, tôi đã không biết nấu một bữa ăn khi còn là một cậu bé. Bố mẹ và anh chị tôi luôn nấu ăn khi tôi còn nhỏ. Họ nuông chiều tôi vì tôi là con út trong gia đình.

3. Do you often do any cooking?

Yes, I do. For the better part of the last four years, I’ve been living independently from my parents so my friends and I have to do the cooking on our own every day. We take turns to do it. For example, if I go grocery shopping today, my friends will do the cooking and do the dishes.

  • take turns to do something (idiom): lần lượt, thay nhau
  • go grocery shopping /ˈɡrəʊ.sər.i/ (verb phrase): đi chợ
  • do the dishes (verb phrase): rửa bát

Có. Suốt bốn năm qua, tôi sống tự lập khỏi bố mẹ nên tôi và bạn bè phải tự nấu ăn mỗi ngày. Chúng tôi thay phiên nhau làm. Ví dụ, nếu hôm nay tôi đi chợ thì bạn tôi sẽ nấu ăn và rửa bát.

4. Do you like cooking?

No. I consider cooking as something that has to be done. It takes time and energy and seems pretty challenging when we are beholden to the desires of others. That’s why I just fancy cooking a simple meal for myself.

  • challenging /ˈtʃæl.ɪn.dʒɪŋ/ (adj): khó
  • beholden to somebody /bɪˈhəʊl.dən/ (adj): mắc nợ
  • fancy doing something (verb): thích

Không. Tôi coi nấu ăn là một việc phải làm. Nó rất mất thời gian và năng lượng và có vẻ khá khó khi chúng ta luôn mắc nợ mong muốn của người khác (~ luôn phải chú ý làm hài lòng người khác). Đó là lý do tại sao tôi chỉ thích nấu một bữa ăn đơn giản cho chính mình.

5. Who taught you how to cook?

It’s my roommates that gave me step by step instructions on how to cook a simple meal for a college student. As I said, I was a spoiled child and didn’t know the first thing about cooking until I started going to college and had to cook for myself and my friends have become my cooking teacher.

  • spoil somebody /spɔɪl/ (verb): nuông chiều quá mức
  • not know the first thing about somebody/ something (idiom): không biết gì về …

Chính những người bạn cùng phòng của tôi đã hướng dẫn tôi từng bước về cách nấu một bữa ăn đơn giản cho một sinh viên đại học. Như tôi đã nói, tôi là một đứa trẻ hư và chẳng biết gì về nấu ăn cho đến khi tôi bắt đầu vào đại học và phải tự nấu ăn và bạn tôi đã trở thành giáo viên dạy nấu ăn của tôi.

6. Do you think that it’s important to know how to cook well?

7. Do you prefer eating home-cooked meals or eating out?

8. Do you like eating cakes?

9. Have you ever made cakes?

10. When do you usually eat cakes?

11. What is your favourite kind of cake?

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Part 2

1. Describe a food

You should say:

  • What it is
  • How it tastes
  • How often you make/ eat it
  • Why you like it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was Vietnamese rice noodles or Phở. Hanoi’s claim to fame is a variety of delicacies, and Phở is one of them.  In fact, this dish has long been listed as one of the most scrumptious foods tourists should discover when travelling abroad and has found its place on the world’s culinary map.

Phở is simply a combination of broth, fresh rice noodles, thinly sliced beef or chicken, with a sprinkle of aromatic herbs. It is light, not fattening yet nutritious, delicious and fragrant with Vietnamese spices.

I have eaten Phở since I was a little kid and the dish has become my all-time favourite food for breakfast and sometimes for the other meals. We could find this dish in every nook and cranny of the country. However, Phở is a specialty of Hanoi, so it is better in try Phở in Hanoi than anywhere else. I have eaten Phở in other cities like HCM, Đà Nẵng or Nghệ An but the taste is not original.

Phở is a cultural icon of Hanoi. I always miss it the most whenever I am far away from the city. The dish is also a national treasure. Many foreigners have come to Vietnam partly because they want to try Phở once in their lives. If you give this food a try, you’re likely to find yourself craving more and more of it.

  • one’s claim to fame /feɪm/ (idiom): điều khiến ai nổi tiếng
  • delicacy /ˈdel.ɪ.kə.si/ (noun): đặc sản
  • scrumptious /ˈskrʌmp.ʃəs/ (adj): ngon
  • place (noun): chỗ đứng, sự quan trọng
  • culinary /ˈkʌl.ɪ.nər.i/ (adj): ẩm thực
  • a sprinkle of something /ˈsprɪŋ.kəl/ (noun): một chút
  • aromatic /ˌær.əˈmæt.ɪk/ (adj): thơm
  • in every nook and cranny of something /nʊk/ /ˈkræn.i/ (idiom): ở mọi ngóc ngách
  • give something a try (verb phrase): thử
  • crave something /kreɪv/ (verb): thèm muốn

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là món phở Việt Nam. Hà Nội nổi tiếng với nhiều món ngon, và phở là một trong số đó. Trên thực tế, món ăn này từ lâu đã được xếp vào danh sách những món ăn ngon nhất mà du khách nên khám phá khi đi du lịch nước ngoài và đã có chỗ đứng trên bản đồ ẩm thực thế giới.

Phở đơn giản là sự kết hợp của nước dùng, bánh phở tươi, thịt bò hoặc thịt gà thái mỏng, rắc thêm chút rau thơm. Phở rất thanh, không béo nhưng giàu dinh dưỡng, thơm ngon và thơm mùi gia vị Việt Nam.

Tôi đã ăn Phở từ khi còn là một đứa trẻ và món ăn này lúc nào cũng là món ăn yêu thích của tôi cho bữa sáng và đôi khi cho các bữa ăn khác. Chúng ta có thể tìm thấy món ăn này ở mọi nơi trên cả nước. Tuy nhiên, phở là đặc sản của Hà Nội, thế nên tốt nhất là hãy ăn Phở ở Hà Nội. Tôi đã ăn Phở ở các thành phố khác như HCM, Đà Nẵng hay Nghệ An nhưng hương vị không không nguyên bản.

Phở là một biểu tượng văn hóa của Hà Nội. Tôi luôn nhớ Phở mỗi khi xa thành phố. Món ăn cũng được coi là một quốc bảo. Nhiều người nước ngoài đến Việt Nam một phần vì muốn thử món Phở một lần trong đời. Nếu ăn thử món ăn này, bạn sẽ thấy càng ăn càng thèm đấy.

2. Describe a cake that took you a lot of time to prepare

You should say:

  • What it was
  • Who you have it to
  • How you prepared it
  • And explain why you spent a lot of time preparing it

3. Describe a food that people eat in special events.

You should say:

  • What it is
  • When people eat it
  • Where it is mostly eaten
  • Why people eat it in special events

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Part 3

1. Is it important for husbands to know how to cook?

Yes, it is. Every man should know how to cook. It’s high time for us to get rid of the stereotype that cooking is a woman’s job. Now, both men and women can be breadwinners of a family and bring home the bacon. That’s why household chores should be shared between both wives and husbands and cooking is no exception. Husbands who can cook can contribute to ensuring gender equality, I suppose.

  • get rid of something (idiom): loại bỏ
  • stereotype /ˈster.i.ə.taɪp/ (noun): khuôn mẫu, định kiến cổ hủ (ví dụ đàn ông đi làm, phụ nữ nội trợ hay con gái không nên tập võ, con trai không nên tập múa)
  • breadwinner /ˈbredˌwɪn.ər/ (noun): trụ cột, người kiếm tiền trong gia đình
  • bring home the bacon /ˈbeɪ.kən/ (idiom): kiếm tiền về nuôi gia đình

Có chứ. Tất cả đàn ông nên biết nấu ăn. Đã đến lúc chúng ta nên thoát khỏi định kiến rằng nấu ăn là công việc của phụ nữ. Giờ đây, cả đàn ông và phụ nữ đều có thể là trụ cột của một gia đình và kiếm tiền về nhà. Đó là lý do tại sao việc nhà nên được chia sẻ giữa cả vợ và chồng và nấu ăn cũng không ngoại lệ. Chồng biết nấu ăn có thể góp phần đảm bảo bình đẳng giới, tôi cho là vậy.

2. Is it important for children to learn how to cook?

Well yes. I believe that cooking is an essential life skill that we should learn and practice from a young age. Then, when we become grown-ups and live independently, we can take care of ourselves. Besides, many kids take meals for granted. Learning how to cook makes them understand how much time and effort it takes for their parents to make a healthy and tasty meal for the whole family, thus appreciating their parents more.

  • grown-up /ˌɡrəʊn ˈʌp/ (noun): người lớn
  • take something for granted /ˈɡrɑːn.tɪd/ (idiom): coi thứ gì là hiển nhiên, vì thế không coi trọng điều đó
  • appreciate somebody doing something /əˈpriː.ʃi.eɪt/ (verb): biết ơn ai đã làm gì

Có chứ. Tôi tin rằng nấu ăn là một kỹ năng sống cần thiết mà chúng ta nên học và rèn luyện từ khi còn nhỏ. Sau đó, khi chúng ta trưởng thành và sống tự lập, chúng ta có thể tự lo cho mình. Ngoài ra, nhiều đứa trẻ coi những bữa ăn là điều hiển nhiên. Học nấu ăn giúp các em hiểu cha mẹ đã mất bao nhiêu thời gian và công sức để nấu được một bữa ăn ngon và lành mạnh cho cả gia đình, từ đó biết ơn cha mẹ hơn.

3. What kinds of food are popular in your country?

Well, in Vietnam, we traditionally have bánh mỳ, Phở or steamed sticky rice for breakfast. For the other meals, rice is an indispensable part. We eat rice with almost everything like vegetables, pork, chicken, beef and such like.  Besides, fast food has become more popular in big cities than ever before with the advent of many global and local fast-food chains.

  • indispensable /ˌɪn.dɪˈspen.sə.bəl/ (adj): quan trọng, không thể thiếu
  • such like (noun): vân vân

Ở Việt Nam, chúng tôi thường ăn bánh mì, phở hoặc xôi cho bữa sáng. Đối với các bữa ăn khác, cơm là một phần không thể thiếu. Chúng tôi ăn cơm với hầu hết mọi thứ như rau, thịt lợn, thịt gà, thịt bò và những thứ tương tự. Bên cạnh đó, thức ăn nhanh đã trở nên phổ biến ở các thành phố lớn hơn bao giờ hết với sự ra đời của nhiều chuỗi cửa hàng bán đồ ăn nhanh quốc tế và địa phương.

4. Do you think people will eat with their family less often?

5. Which is a better place to treat someone: restaurants or home?

6. How do you compare the food that we now eat to the food we had in the past?

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng