Đáp án IELTS Listening Cambridge 12 Test 8 – Transcript & Answers

Section 1: Cycle tour leader applicant enquiry 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1–10: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Cycle tour leader: Applicant enquiry
(Trưởng đoàn du lịch đạp xe)

(Example) Name: Margaret Smith
(Tên: Margaret Smith)

About the applicant:

• wants a 1 ……………. job
• will soon start work as a 2 ………………..
• has led cycle trips in 3 ……………….
• interested in being a leader of a cycling trip for families
• is currently doing voluntary work with members of a 4 ……………….. club
• available for five months from the 1st of 5 ………………….
• can’t eat 6 ………………..

Thông tin ứng viên:
• muốn một công việc …………….
• sẽ sớm bắt đầu làm công việc của một ……………..
• đã dẫn các tour đạp xe ở ……………..
• muốn trở thành trưởng đoàn một chuyến đi đạp xe cho gia đình
• đang là tình nguyện viên ở một câu lạc bộ ……………..
• rảnh 5 tháng từ ngày 1 tháng ……………..
• không thể ăn ………………

→ Cả sáu câu đều cần một danh từ, riêng câu 1 và 4 có thể điền một tính từ
• Câu 1 chỉ một kiểu công việc hoặc đặc điểm của công việc Margaret muốn.
• Câu 2 chỉ một nghề nghiệp Margaret sắp làm.
• Câu 3 chỉ một địa điểm nơi Margaret đã dẫn tour xe đạp.
• Câu 4 chỉ một loại câu lạc bộ Margaret đang làm tình nguyện viên.
• Câu 5 chỉ một tháng mà Margaret bắt đầu rảnh.
• Câu 6 chỉ một loại thực phẩm Margaret không thể ăn.

Contact details:

• address: 27 7 ……………..Place, Dumfries
• postcode: 8 ………………

Thông tin liên hệ
• địa chỉ: 27 …………… Place, Dumfries
• mã bưu điện: ……………….

→ Câu 27 cần điền một danh từ chỉ tên riêng của khu vực Margaret sống
→ Câu 28 cần một dãy số và chữ chỉ mã bưu điện.

Interview:

• interview at 2.30 pm on 9 ………………
• will plan a short 10 …………….. about being a tour guide

Phỏng vấn:
• phỏng vấn lúc 2:30 ngày ……………..
• chuẩn bị một ……………. ngắn về việc trở thành một hướng dẫn viên du lịch

→ Câu 9 cần điền từ chỉ thời gian, giới từ “on” đồng nghĩa từ cần điền là thứ hoặc ngày.
→ Câu 10 cần điền một danh từ chỉ một thứ Margaret phải chuẩn bị liên quan đến việc trở thành hướng dẫn viên du lịch.

B – Giải thích đáp án

Bob: Hello, Pembroke Cycling Holidays, Bob speaking.

Bob: Xin chào, chúng tôi là Nghỉ lễ Đạp xe Pembroke, Bob xin nghe.

Margaret: Oh hello. I’ve seen your advert for people to lead cycle trips. Are you the right person to speak to?

Margaret: Ồ, xin chào. Tôi đã thấy quảng cáo của các anh tìm người dẫn các tour xe đạp. Anh có phải người thích hợp để tôi nói chuyện về việc đó không?

Bob: Yes, I am. Could I have your name, please?

Bob: Vâng. Tôi có thể biết tên của chị là gì không?

Margaret: It’s Margaret Smith.

Margaret: Tôi là Margaret Smith.

Bob: Are you looking for a permanent job, Margaret?

Bob: Chị đang tìm một công việc lâu dài hả Margaret?

Margaret: No, temporary [Q1]. I’ve got a permanent job starting in a few months’ time, and I want to do something else until then.

Margaret: Không, thời vụ thôi. Tôi sẽ làm việc cố định bắt đầu sau vài tháng nữa và tôi muốn làm việc gì đó từ đây cho đến lúc đó.

Bob: What work do you do?

Bob: Chị làm công việc gì?

Margaret: This will probably sound crazy – I used to be a lawyer, and then I made a complete career change and I’m going to be a doctor [Q2]. I’ve just finished my training.

Margaret: Điều này nghe có vẻ điên rồ – Tôi từng là một luật sư, sau đó tôi đã đổi nghề và tôi sẽ trở thành một bác sĩ. Tôi vừa mới hoàn thành khóa đào tạo của mình.

Bob: Right. And have you had any experience of leading cycle trips?

Bob: OK. Và chị đã có bất kỳ kinh nghiệm gì về các tour xe đạp chưa?

Margaret: Yes, I’ve led several bike tours in Africa [Q3]. The trip to India that I had arranged to lead next month has now been cancelled, so when I saw you were advertising for tour leaders, I decided to apply.

Margaret: Rồi, tôi đã dẫn một số tour du lịch bằng xe đạp ở Châu Phi. Chuyến đi đến Ấn Độ mà tôi đã sắp xếp để dẫn vào tháng tới nay đã bị hủy bỏ, vì vậy khi tôi thấy các anh tuyển trưởng đoàn du lịch, tôi đã quyết định nộp đơn.

Bob: OK. Now we normally have two or three leaders on a trip, depending on the size of the group. Some tours are for very experienced cyclists, but we’ve got a tour coming up soon in Spain, which is proving so popular we need an additional leader. It’s a cycling holiday for families. Would that suit you?

Bob: Được rồi. Chúng tôi thường có hai hoặc ba trưởng đoàn trong một chuyến đi, tùy thuộc vào số lượng thành viên. Một số tour dành cho những người đi xe đạp đã có nhiều kinh nghiệm, nhưng chúng tôi sắp có một tour ở Tây Ban Nha mà nhiều người yêu thích và chúng tôi cần thêm một trưởng đoàn. Đó là một kỳ nghỉ đạp xe cho các gia đình. Có phù hợp với chị không?

Margaret: It certainly would. I enjoy working with children, and I probably need some more experience before I go on a really challenging trip.

Margaret: Chắc chắn là có. Tôi thích làm việc với trẻ em và có lẽ tôi cần thêm một số kinh nghiệm trước khi bắt đầu một chuyến đi thực sự đầy thử thách.

Bob: That tour includes several teenagers: have you worked with that age group before?

Bob: Chuyến đi đó bao gồm một số thanh thiếu niên: bạn đã từng làm việc với nhóm tuổi đó chưa?

Margaret: Yes, I’m a volunteer worker in a youth club [Q4], where I help people to improve their cycling skills. Before that, I helped out in a cycling club where I taught beginners.

Margaret: Rồi, tôi là nhân viên tình nguyện trong một câu lạc bộ thanh niên, nơi tôi giúp mọi người cải thiện kỹ năng đi xe đạp của họ. Trước đó, tôi đã làm trong một câu lạc bộ đạp xe, nơi tôi dạy những người mới bắt đầu.

Bob: Well, that’s great. Now the trip I mentioned is just for a fortnight, but there might be the possibility of leading other tours after that. Would that fit in with your plans?

Bob: Chà, thật tuyệt. Bây giờ chuyến đi mà tôi đã đề cập chỉ trong hai tuần, nhưng có thể có khả năng dẫn các tour khác sau đó. Có phù hợp với kế hoạch của chị không?

Margaret: That’d be fine. I’ll be free for five months. My job is due to start on October the 2nd, and I’m available from May 1st until late September [Q5].

Margaret: Sẽ ổn thôi. Tôi rảnh trong năm tháng. Công việc của tôi sẽ bắt đầu vào ngày 2 tháng 10 và tôi rảnh từ ngày 1 tháng 5 đến cuối tháng 9.

Bob: Good. Now is there anything I need to know about the food you eat? We usually have one or two people in the group who don’t eat meat or have some sort of food allergy, so we’re always very careful about that.

Bob: Tuyệt. Giờ tôi muốn biết chị có vấn đề gì với chuyện ăn uống không? Chúng tôi thường có một hoặc hai người trong nhóm không ăn thịt hoặc bị dị ứng thực phẩm nào đó, vì vậy chúng tôi luôn rất cẩn thận về điều đó.

Margaret: Yes, I’m allergic tocheese [Q6]. Would that be a problem?

Margaret: Vâng, tôi bị dị ứng với pho mát. Đó sẽ là một vấn đề chứ?

Bob: No, as long as we have enough notice, we can deal with that.

Bob: Không, miễn là chúng tôi được thông báo, chúng tôi có thể giải quyết việc đó.

Margaret: That’s great.

Margaret: Thật tuyệt.

Margaret: It sounds really interesting – would you like me to fill in an application form?

Margaret: Nghe thật thú vị – anh có muốn tôi điền vào đơn đăng ký không?

Bob: Yes, please. Where should I post it to?

Bob: Vâng, chị làm đi. Tôi nên gửi nó đến đâu?

Margaret: Could you send it to 27 Arbuthnot Place, A-R-B-U-T-H-N-O-T – Place, Dumfries? [Q7]

Margaret: Anh có thể gửi nó đến 27 Arbuthnot Place, A-R-B-U-T-H-N-O-T – Place, Dumfries không?

Bob: And what’s the postcode, please?

Bob: Mã bưu điện là gì?

Margaret: DG7 4PH[Q8].

Margaret: DG7 4PH.

Bob: Was that P Papa or B Bravo?

Bob: P Papa hay B Bravo?

Margaret: P Pара.

Margaret: P Pара.

Bob: Got that. If you could return the application form by Friday this week, we can interview you on Tuesday next week. Say 2:30 [Q9]. Would that be possible for you?

Bob: Tôi hiểu rồi. Nếu chị có thể gửi lại đơn đăng ký trước Thứ Sáu tuần này, chúng tôi có thể phỏng vấn chị vào Thứ Ba tuần sau. Hai giờ rưỡi được không?

Margaret: Yes, it’s fine. You’re quite a long way from where I live, so I’ll drive over on Monday. Should I bring anything to the interview?

Margaret: Vâng, được anh. Chỗ anh khá xa so với nơi tôi sống, vì vậy tôi sẽ lái xe qua vào thứ Hai. Tôi có nên mang theo bất cứ thứ gì đến buổi phỏng vấn không?

Bob: We’ll have your application form, of course, but we’ll need to see any certificates you’ve got that are relevant, in cycling, first aid, or whatever.

Bob: Tất nhiên, chúng tôi sẽ có đơn đăng ký của chị, nhưng chúng tôi sẽ cần xem bất kỳ chứng chỉ nào chị có, về đi xe đạp, sơ cứu, hoặc bất cứ điều gì.

Margaret: ОК.

Margaret: ОК.

Bob: And at the interview we’d like to find out about your experience of being a tour guide, so could you prepare a ten-minute talk about that, please? [Q10] You don’t need slides or any complicated equipment – just some notes.

Bob: Và tại cuộc phỏng vấn, chúng tôi muốn tìm hiểu về kinh nghiệm làm hướng dẫn viên du lịch của chị, vậy chị có thể chuẩn bị một bài nói dài 10 phút về điều đó được không? Chị không cần slide hoặc bất kỳ thiết bị phức tạp nào – chỉ cần mẩu giấy ghi chú là được.

Margaret: Right. I’ll start thinking about that straightaway!

Margaret: OK. Tôi sẽ nghĩ về điều đó ngay!

Bob: Good. Well, we’ll look forward to receiving your application form, and we’ll contact you to confirm the interview.

Bob: Tốt. Chúng tôi mong nhận được đơn đăng ký của chị và chúng tôi sẽ liên hệ với chị để xác nhận cuộc phỏng vấn.

Margaret: Thanks very much.

Margaret: Cảm ơn rất nhiều.

Bob: Thank you, Margaret. Goodbye.

Bob: Cảm ơn, Margaret. Tạm biệt.

Margaret: Bye.

Margaret: Tạm biệt.

C – Từ vựng

  • permanent (adj)
    Nghĩa: ​lasting for a long time or for all time in the future; existing all the time
    Ví dụ: They are now living together on a permanent basis.
  • allergic to something (adj)
    Nghĩa: having an allergy to something
    Ví dụ: I like cats but unfortunately I’m allergic to them.
  • first aid (noun)
    Nghĩa: [uncountable] ​simple medical treatment that is given to somebody before a doctor comes or before the person can be taken to a hospital
    Ví dụ: While one of you gives first aid, the other should call an ambulance.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Visiting the sheepmarket area/ Art and history in the sheepmarket 

Questions 11 – 14

Choose the correct letter, AB or C.

Visiting the Sheepmarket area

11   Which is the most rapidly-growing group of residents in the Sheepmarket area?

  • A   young professional people
  • B   students from the university
  • C   employees in the local market

12   The speaker recommends the side streets in the Sheepmarket for their

  • A   international restaurants.
  • B   historical buildings.
  • C   arts and crafts.

13   Clothes designed by entrants for the Young Fashion competition must

  • A   be modelled by the designers themselves.
  • B   be inspired by aspects of contemporary culture.
  • C   be made from locally produced materials.

14   Car parking is free in some car parks if you

  • A   stay for less than an hour.
  • B   buy something in the shops.
  • C   park in the evenings or at weekends.

Questions 15 – 20

Label the map below

Write the correct letter, A-I, next to Questions 15-20

15   The Reynolds House                              ……………

16   The Thumb                                               ……………

17   The Museum                                            ……………

18   The Contemporary Art Gallery            ……………

19   The Warner Gallery                               ……………

20   Nucleus                                                     ……………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Presentation on film adaptations of Shakespeare’s play 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-24: Complete the table below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Stages of presentation
(Giai đoạn thuyết trình)
Work still to be done
(Công việc cần làm)
Introduce Giannetti’s book containing a 21 …………….. of adaptations
(Giới thiệu sách của Giannetti bao gồm một ………………. các tác phẩm chuyển thể)
→ cần điền một danh từ chỉ một thứ trong sách của Giannetti, liên quan đến các tác phẩm chuyển thể.
Organise notes
(Sắp xếp các ghi chú)
Ask class to suggest the 22 …………….. adaptations
(Hỏi lớp đưa ra các tác phẩm chuyển thể …………………)
→ cần một tính từ hoặc danh từ chỉ loại tác phẩm chuyển thể hoặc tính chất của các tác phẩm đó mà lớp học được yêu cầu nói ra.
No further work needed
(Không cần làm việc gì thêm)
Present Rachel Malchow’s ideas
(Thuyết trình ý tưởng của Rachel Malchow)
Prepare some 23 ………………
(Chuẩn bị một số …………….)
→ cần điền một danh từ chỉ một thứ cần được chuẩn bị.
Discuss relationship between adaptations and 24 …………….. at the time of making the film
(Thảo luận mối quan hệ giữa các tác phẩm chuyển thể và …………….. ở thời điểm làm phim)
→ cần điền một danh từ có mối quan hệ với các tác phẩm chuyển thể được đưa ra thảo luận.
No further work needed
(Không cần làm việc gì thêm)

Questions 25-30: Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to questions 25-30.

What do the speakers say about each of the following films?
(Người nói nhận xét gì về các bộ phim sau?)

Comments (Nhận xét)

A. clearly shows the historical period(thể hiện rõ thời kỳ lịch sử)
B. contains only parts of the play(chỉ bao gồm vài phần của vở kịch)
C. is too similar to another kind of film(quá giống với một thể loại phim khác)
D. turned out to be unpopular with audiences(hóa ra lại không phổ biến với khán giả)
E. presents the play in a different period from the original(thể hiện vở kịch ở một thời kỳ khác so với bản gốc)
F. sets the original in a different country(đặt bản gốc ở một đất nước khác)
G. incorporates a variety of art forms(tích hợp nhiều hình thức nghệ thuật)

Films 

25. Ran

26. Much Ado About Nothing

27. Romeo & Juliet

28. Hamlet

29. Prospero’s Books

30. Looking for Richard

→ Chú ý các keywords (được gạch chân) trong bảng “nhận xét”. Sau đó, nhìn qua tên các bộ phim – chúng sẽ được nhắc đến theo thứ tự câu hỏi từ 25 – 30.

B – Giải thích đáp án

Katie: Joe, you know I’m giving a presentation in our film studies class next week? 

Katie: Joe, bạn biết tớ sẽ thuyết trình trong lớp học về điện ảnh của chúng ta vào tuần tới phải không? 

Joe: Yes. 

Joe: Ừ. 

Katie: Well, could we discuss it? I could do with getting someone else’s opinion. 

Katie: Chà, chúng ta có thể thảo luận về nó không? Tớ muốn lấy ý kiến từ người khác. 

Joe: Of course, Katie. What are you going to talk about? 

Joe: Tất nhiên được rồi, Katie. Bạn sẽ nói về điều gì? 

Katie: It’s about film adaptations of Shakespeare’s plays. I’ve got very interested in all the different approaches that film directors take. 

Katie: Tớ sẽ thuyết trình về phim chuyển thể từ các vở kịch của Shakespeare. Tớ rất quan tâm đến tất cả các cách tiếp cận khác nhau mà các đạo diễn phim thực hiện. 

Joe: Uhuh.

Joe: Uhuh. 

Katie: So I thought I’d start with Giannetti, who’s a professor of film and literature, and in one of his books he came up with a straightforward classification of film adaptations based on how faithful they are to the original plays and novels [Q21]

Katie: Tớ nghĩ tớ sẽ bắt đầu với Giannetti, một giáo sư về điện ảnh và văn học, và trong một cuốn sách của mình, ông đã đưa ra cách phân loại đơn giản các phim chuyển thể dựa trên mức độ trung thành của chúng với các vở kịch và tiểu thuyết gốc. 

Joe: Right. 

Joe: OK. 

Katie: I’ve already made some notes on that, so I just need to sort those out before the presentation. I thought that next, I’d ask the class to come up with the worst examples of Shakespeare adaptations that they’ve seen and to say why [Q22]. That should be more fun than having their favourite versions. 

Katie: Tớ đã ghi một số ghi chú về điều đó, vì vậy tớ chỉ cần sắp xếp lại các ý trước khi trình bày. Tớ nghĩ rằng tiếp theo, tớ sẽ yêu cầu cả lớp đưa ra những ví dụ tồi tệ nhất về các tác phẩm chuyển thể của Shakespeare mà họ đã xem và nói lý do tại sao. Điều đó sẽ thú vị hơn là nói về phiên bản yêu thích của họ.

Joe: Yes, I can certainly think of a couple! 

Joe: Ừ, tớ chắc chắn có một vài ví dụ như vậy! 

Katie: Right. Next, I want to talk about Rachel Malchow. I came across something on the internet about her work on film adaptations, and I was thinking of showing some film clips to illustrate her ideas. 

Katie: OK. Tiếp theo, tớ muốn nói về Rachel Malchow. Tớ tìm thấy một vài điều trên internet về công việc chuyển thể phim của bà ấy và tớ đang nghĩ đến việc chiếu một số đoạn phim để minh họa cho ý tưởng của bà ấy. 

Joe: Will you have enough time, though? Both to prepare and during the presentation? After all, I doubt if you’ll be able to find all the clips you want. 

Joe: Bạn có đủ thời gian không? Thời gian để chuẩn bị và thuyết trình? Hơn nữa, tớ còn không chắc bạn có thể tìm thấy tất cả các clip mình muốn không nữa kìa. 

Katie: Hmm. Perhaps you’re right. OK, well, I’d better do some slides instead, saying how various films relate to what she says [Q23]. That should encourage discussion. 

Katie: Hừm. Có lẽ bạn đúng. Được rồi, thay vào đó, tớ nên làm một số slide, cho biết các bộ phim khác nhau liên quan như thế nào đến những gì bà ấy nói. Điều đó sẽ kích thích các bạn thảo luận. 

Joe: Mmm. 

Joe: Ừm. 

Katie: Next, I want to say something about how plays may be chosen for adaptation because they’re concerned with issues of the time when the film is made [Q24]

Katie: Tiếp theo, tớ muốn nói điều gì đó về cách các vở kịch có thể được chọn để chuyển thể bởi vì họ quan tâm đến các vấn đề về thời điểm làm phim. 

Joe: You mean things like patriotism or the role of governments? 

Joe: Ý bạn là những thứ như lòng yêu nước hay vai trò của chính phủ? 

Katie: Exactly. It’s quite tricky, but I’ve got a few ideas I’d like to discuss. 

Katie: Chính xác. Nó khá phức tạp, nhưng tớ có một vài ý tưởng muốn thảo luận. 

Katie: And finally, I want to talk about a few adaptations that I think illustrate a range of approaches, and make some comments on them. Do you know the Japanese film Ran?

Katie: Và cuối cùng, tớ muốn nói về một vài chuyển thể mà tớ nghĩ minh họa cho một loạt các cách tiếp cận và đưa ra một số nhận xét về chúng. Bạn có biết bộ phim Nhật Bản Ran không?

Joe: I haven’t seen it. It was based on Shakespeare’s King Lear, wasn’t it? 

Joe: Tớ chưa xem. Nó dựa trên tiểu thuyết King Lear của Shakespeare, phải không? 

Katie: That’s right. It was a very loose adaptation, using the same situation and story, but moving it to 16th century Japan instead of 16th century Britain [Q25]. So, for example, the king’s daughters become sons, because in Japanese culture at that time, women couldn’t succeed to the throne.

Katie: Đúng vậy. Đó là một bản chuyển thể không sát chút nào, sử dụng cùng một tình huống và câu chuyện, nhưng chuyển nó sang Nhật Bản thế kỷ 16 thay vì Anh Quốc thế kỷ 16. Vì vậy, ví dụ, con gái của nhà vua trở thành con trai, bởi vì trong văn hóa Nhật Bản vào thời điểm đó, phụ nữ không thể kế vị ngai vàng

Joe: OK. I hope you’re going to talk about the 1993 film of Much Ado About Nothing. I think that’s one of the best Shakespeare films. It really brings the play to life, doesn’t it?

Joe: OK. Tớ hy vọng bạn sẽ nói về bộ phim Many Ado About Nothing năm 1993. Tớ nghĩ đó là một trong những bộ phim hay nhất của Shakespeare. Nó thực sự làm cho vở kịch trở nên sống động nhỉ? 

Katie: Yes, I agree. And I think filming it in Italy, where the play is set makes you see what life was like at the time of the play [Q26].

Katie: Ừ, tớ đồng ý. Và tớ nghĩ việc quay bộ phim đó ở Ý, nơi vở kịch được dựng sẽ khiến bạn hình dung được cuộc sống vào thời điểm vở kịch trông như thế nào. 

Joe: Absolutely. Right, what’s next? 

Joe: Hoàn toàn có thể. OK, tiếp theo là gì? 

Katie: Er next, I thought Romeo & Juliet, the 1996 film, which moves the action into the present day [Q27]. 

Katie: Tiếp theo, tớ nghĩ là Romeo & Juliet, bộ phim năm 1996, chuyển thể sang thời nay. 

Joe: Yes, it worked really well, I thought – changing the two feuding families in the original to two competing business empires, even though they’re speaking in the English of the original play. 

Joe: Ừ, rất hiệu quả – thay đổi hai gia đình thù địch trong bản gốc thành hai đế chế kinh doanh cạnh tranh nhau, mặc dù họ nói bằng tiếng Anh trong vở kịch gốc. 

Katie: You’d expect it would sound really bizarre, but I found I soon got used to it. 

Katie: Bạn có thể thấy khá kỳ lạ, nhưng mình thì quen rồi. 

Joe: Me too. 

Joe: Tớ cũng vậy. 

Katie: Then I thought I’d include a real Hollywood film, one that’s intended to appeal to a mass commercial audience. 

Katie: Sau đó, tớ nghĩ tớ sẽ đưa vào một bộ phim Hollywood, một bộ phim thu hút khán giả thương mại đại chúng. 

Joe: There must be quite a number of those. 

Joe: Chắc hẳn có khá nhiều phim đó. 

Katie: Yes, but I’ve picked the 1996 film of Hamlet. It included every line of the text, but it’s more like a typical action hero movie [Q28] – there are loads of special effects, but no unifying interpretation of the play. 

Katie: Ừ, nhưng tớ đã chọn bộ phim năm 1996 của Hamlet. Phim này bao gồm lại từng dòng chữ, nhưng nó giống như một bộ phim hành động anh hùng điển hình – có vô số hiệu ứng đặc biệt, nhưng không có cách giải thích thống nhất về vở kịch. 

Joe: All show and no substance. 

Joe: Nghe thì hay nhưng lại chẳng có gì nổi bật. 

Katie: Exactly. Then there’s Prospero’s Books, based on The Tempest. That was really innovative, from a stylistic point of view.

Katie: Chính xác. Sau đó là Prospero’s Books, dựa trên The Tempest. Thực sự sáng tạo, từ quan điểm về phong cách.

Joe: Didn’t it include dance and singing and animation, as well as live actors? 

Joe: Phim bao gồm khiêu vũ và ca hát và hoạt ảnh, cũng như các diễn viên người thật đúng không? 

Katie: Yes, it did [Q29]. I also want to mention Looking for Richard. Did you ever see it?

Katie: Đúng vậy. Tớ cũng muốn đề cập đến Looking for Richard. Bạn đã từng xem chưa? 

Joe: No, but I’ve read about it. It was a blend of a documentary with a few scenes from Richard III, wasn’t it? 

Joe: Chưa, nhưng tớ đã đọc về nó. Đó là sự pha trộn giữa một bộ phim tài liệu với một vài cảnh từ Richard III, phải không? 

Katie: That’s right [Q30]. It’s more a way of looking into how people nowadays connect with the playwright – the play is really just the starting point. And that’ll be where I finish. 

Katie: Đúng vậy. Đó là cách mọi người ngày nay kết nối với nhà viết kịch – vở kịch thực sự chỉ là điểm khởi đầu. Và đó sẽ là nơi tớ kết thúc bài thuyết trình. 

Joe: Well, it sounds as though it’ll be very interesting.

Joe: Chà, có vẻ như nó sẽ rất thú vị.

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. classification Giannetti’s book containing a classification of adaptations in one of his books, he came up with a straightforward classification of film adaptations
Q22. worst ask class to suggest the worst adaptations ask the class to come up with the worst examples of Shakespeare adaptations
Q23. slides prepare some slides I’d better do some slides instead
Q24. issues discuss relationship between adaptations and issues at the time of making the films say something about how plays may be chosen for adaptation … issues of the time when the film is made
Q25. F set in a different country moving it to 16th century Japan instead of 16th century Britain
Q26. A clearly shows the historical period makes you see what life was like at the time of the play
Q27. E presents in a different period moves the action into the present day
Q28. C too similar to another kind of film more like a typical action hero movie
Q29. G a variety of art forms dance and singing and animation
Q30. B contains only parts of the play a documentary with a few scenes from Richard III

C – Từ vựng

  • adaptation (noun)
    Nghĩa: [countable] a film, television drama or play that is based on a particular book or play but has been changed to suit the new medium
    Ví dụ: a screen adaptation of Shakespeare’s ‘Macbeth’.
  • the throne (noun)
    Nghĩa: [singular] the position of being a king or queen
    Ví dụ: Queen Elizabeth came/succeeded to the throne in 1952.
  • bizarre (adj)
    Nghĩa: very strange or unusual
    Ví dụ: a bizarre situation/incident/story

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Noise in cities

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Noise in Cities

Past research focused on noise level (measured in decibels) and people’s responses.

Noise ‘maps’

  • show that the highest noise levels are usually found on roads
  • do not show other sources of noise, e.g. when windows are open or people’s neighbours are in their 31……………
  • ignore variation in people’s perceptions of noise
  • have made people realize that the noise is a 32…………….. issue that must be dealt with

Problems caused by noise

  • sleep disturbance
  • increase in amount of stress
  • effect on the 33……………. of schoolchildren

Different types of noise

  • Some noises can be considered pleasant e.g. the sound of a 34……………… in a town
  • To investigate this, researchers may use methods from 35……………… sciences e.g. questionnaires

What people want

Plenty of activity in urban environments which are 36……………… , but also allow people to relax

But architects and town planners

  • do not get much 37…………….. in acoustics
  • regard sound as the responsibility of engineers

Understanding sound as an art form

We need to know

  • how sound relates to 38……………….
  • what can be learnt from psychology about the effects of sound
  • whether physics can help us understand the 39…………….. of sound

Virtual reality programs

  • advantage: predict the effect of buildings
  • current disadvantage: they are 40……………..

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng