Từ vựng và ý tưởng IELTS Writing theo chủ đề – Work/ Jobs

Nghề nghiệp – Work/ Jobs là một trong những chủ đề phổ biến nhất trong IELTS Writing Task 2, song song với các chủ đề như Family, Technology và Education. Lý do rất dễ hiểu thôi, vì công việc là một trong những yếu tố quan tâm nhất của chúng ta.

Tuy nhiên, từ chủ đề lớn trên, mỗi câu hỏi trong Writing Task 2 lại chỉ tập trung vào một chủ đề nhỏ (được gọi là sub-topics), ví dụ như:

  • salary and job satisfaction
  • self-employment
  • competition between older workers and younger workers

Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 sub-topics, đó là: “unemployment” và “staying in the same job for life”.

I. UNEMPLOYMENT

1. Causes

A direct cause of unemployment is a lack of proper education. The innovation economy today requires workers with skills and competence while in some countries, the schools neither have the necessary quality nor provide students with enough hands-on knowledge.
(Một nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nạn thất nghiệp là việc thiếu giáo dục đàng hoàng. Nền kinh tế công nghệ ngày nay cần nhân công có kỹ năng và năng lực trong khi ở vài đất nước, trường học vẫn còn không đủ chất lượng, hoặc không cung cấp đủ kiến thức thực hành cho sinh viên.)

Unemployment may be caused by the changing nature of the workplace. More and more companies are laying off staff and replacing them with automated robots to cut costs.
(Việc môi trường làm việc đang thay đổi cũng là nguyên nhân dẫn đến nạn thất nghiệp. Ngày càng nhiều công ty đang cho nhân viên nghỉ việc và thay thế họ bằng máy móc tự động để giảm chi phí.)

Another reason for the rising unemployment rate may be a population explosion. The number of job vacancies cannot keep up with the increasing number of graduates.
(Một lí do khác dẫn đến tỉ lệ thất nghiệp tăng cao đó là sự bùng nổ dân số. Số lượng công việc trống không thể theo kịp số lượng sinh viên tốt nghiệp ngày càng tăng.)

2. Consequences

A high unemployment rate causes economical stress on society. Governments will have to help those who are jobless by giving them unemployment benefits, and this money will have to be paid by taxpayers.
(Tỉ lệ thất nghiệp cao dẫn đến áp lực kinh tế lên xã hội. Nhà nước sẽ phải giúp những người thất nghiệp bằng việc cho họ trợ cấp thất nghiệp, và số tiền này phải được trả bởi tiền thuế từ người dân.)

Unemployed youths are also more likely to commit delinquencies. A long period of being jobless may even lead them to drugs or more serious crimes.
(Những thanh niên không có việc làm cũng dễ phạm tội vặt. Một thời gian dài thất nghiệp có thể dẫn chúng tới thuốc phiện hay những tội nặng hơn.)

On a personal level, being unemployed will cause much mental stress. This is especially harmful to families with children who will be constantly scolded or even beat by their jobless parents.
(Ở mức độ cá nhân, thất nghiệp cũng dẫn đến áp lực tinh thần lớn. Điều này có thể đặc biệt nguy hiểm với các gia đình có trẻ nhỏ khi chúng sẽ liên tục bị mắng mỏ hay đánh đòn vì bố mẹ thất nghiệp.)

3. Solutions

A good education system is the most effective solution to reduce the unemployment rate. Schools should teach students more practical knowledge, not only theoretical knowledge, to prepare them better for their jobs.
(Một hệ thống giáo dục tốt là phương án hiệu quả nhất để giảm tỉ lệ thất nghiệp. Các trường học nên dạy học sinh nhiều kiến thức thực hành chứ không chỉ lý thuyết để chuẩn bị họ tốt hơn cho công việc.)

There should also be more focus on information technology and leadership education to prepare more students for high-level executive positions that will not be replaced by robots.
(Cũng cần tập trung nhiều hơn vào giáo dục công nghệ thông tin hay kĩ năng lãnh đạo để chuẩn bị sinh viên cho những vị trí lãnh đạo cấp cao mà sẽ không thể bị thay thế bởi máy móc được.)

Governments and organizations can also play a part by organizing job fairs or setting up recruitment websites to improve communication between job seekers and recruiters and make sure the right people can find the right job.
(Nhà nước và các tổ chức cũng có thể góp phần bằng cách tổ chức các ngày hội nghề nghiệp hay lập nên các trang web tuyển dụng để cải thiện sự liên lạc giữa nhà tuyển dụng và người tìm việc, đảm bảo đúng người tìm được đúng việc.)

VOCABULARY

Innovation economy (noun phrase)
Meaning: An economy that puts innovation, technology, knowledge at the center
Vietnamese: Nền kinh tế tập trung vào sáng tạo, kĩ thuật và máy móc

Hands-on knowledge = Practical knowledge (noun phrase)
Meaning: Skills that someone gets by doing or going through the experience, rather than just reading about
Vietnamese: Kiến thức thực hành

Theoretical knowledge (noun phrase)
Meaning: Skills or information that is learned through reading
Vietnamese: Kiến thức lý thuyết

Lay off staff (verb phrase)
Meaning: Dismiss staffs because there is no job for them to do
Vietnamese: Sa thải nhân viên vì không còn công việc cho họ làm

Automated robot (noun phrase)
Meaning: Machines that can automatically perform human duties without help
Vietnamese: Máy móc tự động

Population explosion (noun phrase)
Meaning: A sudden large increase in the size of a population
Vietnamese: Bùng nổ dân số

Job vacancies
Meaning: the supply of jobs available
Vietnamese: Vị trí công việc còn trống

Unemployment benefit (noun phrase)
Meaning: A payment made by a government or labor union to an unemployed person
Vietnamese: Trợ cấp thất nghiệp

Information technology (IT) (noun phrase)
Meaning: The study or use of computers or telecommunication systems for storing, retrieving, and sending information
Vietnamese: Công nghệ thông tin

Executive position (noun phrase)
Meaning: A senior managerial position in a company or organization
Vietnamese: Vị trí lãnh đạo, quản lí

Job/career fair (noun phrase)
Meaning: An event for companies and recruiters to present information to potential employees
Vietnamese: Ngày hội việc làm

Recruitment website (noun phrase)
Vietnamese: Trang web tuyển dụng

SAMPLE QUESTIONS

  • In many countries, more and more young people are leaving school but unable to find jobs. What problems do you think youth unemployment causes for individuals and society? What measures should be taken to reduce the level of unemployment among youngsters?
  • In many countries today there are many highly qualified graduates without employment. What factors may have caused this situation and what, in your opinion, can/should be done about it?

II. STAYING IN THE SAME JOB FOR LIFE

1. Benefits of staying in the same job

Employees who stay in a company for a long time will be able to show their loyalty and experience. They will be rewarded with higher salaries, promotions, or more responsibilities.
(Nhân viên làm việc tại một công ty lâu dài sẽ thể hiện kinh nghiệm và sự trung thành. Họ sẽ được trả mức lương cao hơn, thăng chức và được giao nhiều trách nhiệm hơn.)

If the environment and working conditions in a company are suitable and an employee has deep bonds with colleagues, there is no reason for that employee to move to another company where he or she may not fit in.
(Nếu môi trường và điều kiện làm việc trong một công ty phù hợp, và nhân viên có mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp, thì không có lí do gì để người đó chuyển tới công ty khác, nơi có thể họ không hoà nhập được.)

2. Benefits of changing jobs regularly

Employees who change the company regularly will be able to learn different skills, get different perspectives, and more experiences from all these companies.
(Nhân viên thay đổi chỗ làm thuường xuyên có thể học được nhiều kĩ năng hơn, hiểu được nhiều góc nhìn khác nhau và kinh nghiệm khác nhau từ các công ty đó.)

Sometimes, employees may be stuck in nine-to-five jobs in companies that don’t give them opportunities to climb the career ladder, or where the environment can be abusive. Thus, job-hopping is a necessity.
(Đôi khi, nhân viên có thể bị mắc kẹt trong một công việc nhàm chán trong các công ty không tạo cơ hội để họ thăng tiến trong sự nghiệp, hay nơi môi trường làm việc có thể nhiều ngược đãi. Vì vậy, việc chuyển tới nơi khác là điều cần thiết.)

VOCABULARY

Loyalty (noun)
Meaning: The quality of showing firm and constant support or following to someone
Vietnamese: Lòng trung thành

Promotion (noun)
Meaning: The action of putting someone in a higher position in a company
Vietnamese: Sự thăng thức

Working condition (noun phrase)
Vietnamese: Điều kiện làm việc

Colleague (noun)
Meaning: A person with whom one works in a company or business
Vietnamese: Đồng nghiệp

Fit in (verb phrase)
Meaning: To get comfortable in a group or organization
Vietnamese: Hoà nhập

Nine-to-five job (noun phrase)
Meaning: A boring, repetitive job
Vietnamese: Công việc nhàm chán

Climb the ladder (phrase)
Meaning: To move to higher positions in one’s career
Vietnamese: Thăng tiến trong sự nghiệp

Abusive (adjective)
Meaning: Involving injustice, engaging in habitual cruelty or violence
Vietnamese: Ngược đãi, lạm dụng

SAMPLE QUESTIONS

  • People have different job expectations. Some people prefer to do the same job for the same company, whereas others prefer to change jobs frequently. Discuss both views and give your opinion.
  • An increasing number of people today change their career and living places in their lives. Is it a positive or negative development?
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng