Tiền bạc/ Tài chính/ Kinh doanh – Money/ Finance/ Business tuy không xuất hiện quá nhiều trong Writing nhưng không phải vì thế mà các bạn bỏ qua. Ngược lại, hãy cùng Thanh Loan chuẩn bị 1 vài ý tưởng tốt, từ vựng hay về chủ đề này nhé
Tuy nhiên, từ chủ đề lớn trên, mỗi câu hỏi trong Writing Task 2 lại chỉ tập trung vào một chủ đề nhỏ (được gọi là sub-topics), ví dụ như:
- materialism and consumerism
- responsibilities of international businesses
- management and leadership
Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 sub-topics, đó là: “money management” và “money and happiness”.
I. MONEY MANAGEMENT
1. Positives of learning money management
In the short term, learning money management prevents us from overspending on unnecessary things and running into debts.
(Ở tương lai gần, việc học quản lí tài chính giúp ta tránh khỏi việc tiêu xài quá mức vào những thứ không cần thiết và chồng chất nợ nần.)
It also ensures that we always have enough money to pay the bills and other necessary expenditures.
(Nó cũng giúp ta đảm bảo rằng ta có đủ tiền để trả điện nước và các khoản chi tiêu cần thiết khác.)
In the long run, learning money management allows us to save more money so that we can spend on holidays or use them in emergencies.
(Ở tương lai xa, việc học quản lí tài chính giúp ta tiết kiệm nhiều tiền hơn để đi du lịch hoặc sử dụng vào những lúc cấp bách.)
2. Positives of learning money management at school
Learning the skill of financial management at an early age can help a child value human labor and become a better spender in the future.
(Học kỹ năng quản lý tài chính từ khi còn nhỏ có thể giúp trẻ học cách coi trọng sức lao động của con người và trở thành một người tiêu dùng tốt hơn trong tương lai.)
Schools with qualified teachers and class facilities are the best place to impart financial knowledge to students.
(Trường học với những giáo viên có kinh nghiệm và cơ sở vật chất lớp học tốt là nơi tốt nhất giúp truyền đạt kiến thức tài chính đến học sinh.)
3. Negatives of learning money management at school
The curriculum at most schools nowadays is too overloaded for students to take up any extra-classes. Students, especially high school students, have to deal with too many academic subjects to prepare for tertiary education, so learning how to distribute money just makes them exhausted and overwhelmed.
(Chương trình học ở nhiều trường hiện nay quá nặng cho học sinh, khiến chúng không thể bắt đầu với bất kỳ lớp học thêm nào khác. Học sinh, đặc biệt là học sinh cấp ba, phải học rất nhiều môn học để chuẩn bị cho việc vào đại học, vì thế học quản lý tài chính chỉ làm chúng thấy kiệt sức và quá tải.)
Normally at this stage, students have not made their own money yet. Financial management classes can be more helpful when they enter university.
(Thông thường ở lứa tuổi này, học sinh vẫn chưa tự kiếm ra được tiền. Các lớp học quản lý tài chính có thể hữu ích hơn khi chúng bước chân vào đại học.)
VOCABULARY
money management (compound noun)
Meaning: The control of one’s spending and earning
Vietnamese: Quản lí tài chính
run into debts (verb phrase)
Meaning: To owe a lot of money to other people
Vietnamese: Nợ nần chồng chất
overspend (verb) ~ squander
Meaning: To spend more than the expected or available amount of money
Vietnamese: Chi tiêu quá mức
expenditure (noun) = spending
Meaning: An amount of money spent
Vietnamese: Khoản chi tiêu
emergency (noun)
Meaning: A serious, unexpected incident that requires immediate attention
Vietnamese: Tình huống cấp bách
human labor (noun phrase)
Meaning: skills and knowledge brought to the production process by human
Vietnamese: sức lao động của con người
qualified (adjective) = experienced
Meaning: having the experience to do a particular job
Vietnamese: có kinh nghiệm
impart something to somebody (verb)
Meaning: to pass information, knowledge, etc. to other people
Vietnamese: truyền đạt cái gì cho ai
curriculum (noun) -> curricula (plural)
Meaning: the subjects that are included in a course of study or taught in a school, college, etc.
Vietnamses: chương trình học
tertiary education (compound noun)
Meaning: university education
Vietnamses: giáo dục đại học
SAMPLE QUESTIONS
- Students leave high school without learning the way how to manage their money. What are the reasons and solutions for this issue?
II. MONEY AND HAPPINESS
1. Money brings happiness
Having a lot of money also allows us to go on extravagant vacations with our loved ones. These vacations give us relaxing moments and memories to keep.
(Có nhiều tiền cho phép ta đi tới những kì nghỉ đắt tiền với người thân. Những kì nghỉ này cho ta những giây phút thư giãn và nhiều kỉ niệm để lưu giữ.)
Having a lot of money also allows us to buy all things we want. When we can have all the latest gadgets or the most stylish clothes, we don’t have to be jealous of anyone.
(Có nhiều tiền cũng cho phép ta mua mọi thứ mình muốn. Khi ta có đủ các loại máy móc hiện đại nhất và những bộ quần áo đẹp nhất, ta không cần phải ghen tị với ai.)
Lastly, having a lot of money means we can also take care of others in need. People with money can help their family and friends, or even set up charities to help others. You cannot help anyone if you are broke.
(Cuối cùng, có nhiều tiền cũng cho phép ta chăm sóc những người khốn khó. Người có tiền có thể giúp đỡ gia đình và bạn bè họ, hoặc xây dựng các quỹ từ thiện để giúp người khác. Bạn không thể giúp đỡ được ai nếu chính mình cũng nghèo khó.)
2. Money does not bring happiness
However, there are still things that money can’t buy, such as health. There are still incurable diseases such as cancer, and no amount of money can save one person from such diseases.
(Tuy nhiên, vẫn còn những thứ tiền bạc không mua nổi, ví dụ như sức khoẻ. Vẫn còn nhiều bệnh tình không thể chữa nổi, và không số tiền nào có thể chữa người bệnh khỏi những căn bệnh này.)
For some people, to earn a lot of money, they have to give up the time they could spend with their family. When they get older, the lack of close relationships with family members can make them feel very lonely.
(Với một số người, để kiếm nhiều tiền, họ phải từ bỏ thời gian có thể dành cho gia đình. Khi già đi, việc thiếu quan hệ gần gũi với gia đình có thể khiến họ cảm thấy vô cùng cô đơn.)
VOCABULARY
extravagant vacation (noun phrase)
Meaning: A holiday where one spends money without any restraints
Vietnamese: Kì nghỉ tiêu xài không giới hạn
latest gadgets (noun phrase)
Vietnamese: Các loại máy móc mới nhất
jealous of somebody (adjective)
Meaning: Envious of others
Vietnamese: Ghen tị
broke (adjective)
Meaning: Having completely run out of money
Vietnamese: Không có chút tiền nào
SAMPLE QUESTIONS
- Some people believe that money is the most important factor in achieving happiness. However, others believe that happiness has nothing to do with money. Discuss both views and give your opinion.
- It is believed by many people that “If people have more money, they are generally happier.” To what extent do you agree with this statement? Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.