Thành phố và nông thôn – Cities and The Countryside là một trong những chủ đề vô cùng phổ biến trong IELTS Writing Task 2. Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 sub-topics, bao gồm: “urbanization” và “pedestrian areas”.
I. URBANIZATION
1. Causes
People often view rural areas as backward and poor. Urbanization happens as many people from villages dream about moving to big cities to change their lives and move up the social ladder.
(Người ta thường coi vùng nông thôn là nghèo khó và lạc hậu. Nhiều người dân ở các làng quê mơ về việc được chuyển tới các thành phố lớn để đổi đời và thăng tiến địa vị xã hội.)
Thanks to the industrialization of big cities, there are many job opportunities for people to seek. These occupations are often well-paying, with a lot of other benefits such as pension or paid leaves.
(Nhờ vào sự công nghiệp hoá của các thành phố lớn, có rất nhiều cơ hội tìm việc làm cho mọi người. Những công việc này thường có lương cao, với nhiều lợi ích như lương hưu hay nghỉ phép có lương.)
As countries become more prosperous and discover more resources or industrial opportunities in rural areas, these areas are transformed into urban areas thanks to the investment poured in.
(Khi các quốc gia trở nên giàu có và tìm ra những nguồn tài nguyên hay cơ hội công nghiệp hoá ở các vùng nông thôn, những vùng này sẽ chuyển hoá thành thành thị nhờ vào số tiền được đầu tư.)
2. Positives
Big cities allow everyone to have better living conditions. There are still rural areas without proper housing, water sanitation systems, or electricity for people.
(Sống ở thành phố lớn giúp mọi người có điều kiện sống tốt hơn. Vẫn còn rất nhiều vùng nông thôn không có đủ nhà cửa đàng hoàng, hệ thống làm sạch nước hay điện cho người dân.)
With improved education, living standards, and employment opportunities, people who move to big cities can earn more and eventually contribute more back to society.
(Với giáo dục, điều kiện sống và cơ hội việc làm tốt hơn, những người chuyển tới các thành phố lớn có thể kiếm nhiều tiền hơn và cuối cùng sẽ đóng góp nhiều hơn lại cho xã hội.)
3. Negatives
The biggest problem caused by urbanization is overcrowding. As too many people live in a limited space, it could lead to a shortage of housing options and also traffic congestion.
(Vấn đề lớn nhất của đô thị hoá là sự quá tải dân số. Khi quá nhiều người sống trong một khoảng không có hạn, nó có thể dẫn tới sự thiếu thốn nhà ở hay ùn tắc giao thông.)
Many people move to big cities without any skills or qualifications and can’t find a job. Overcrowding and unemployment together lead to the development of slums where living conditions are even worse than in rural areas.
(Nhiều người chuyển tới thành thị mà không có bất kì kĩ năng hay bằng cấp nào và không thể tìm được công việc. Sự quá tải dân số và nạn thất nghiệp cùng nhau dẫn tới sự hình thành các khu ổ chuột, nơi mà điều kiện sống còn tệ hơn cả ở nông thôn.)
From these slums, diseases may spread and eventually affect the whole city. At the same time, children who grow up in these areas are more likely to become criminals, as a result of poverty and unemployment.
(Từ các khu ổ chuột này, các dịch bệnh sẽ phát triển và lan ra toàn thành phố. Đồng thời, trẻ em lớn lên ở những nơi này dễ trở thành tội phạm hơn, do ảnh hưởng của sự nghèo đói và thất nghiệp.)
4. Solutions
To solve overcrowding, cities should build more sustainable housing options, such as high-rise apartment buildings, or even underground.
(Để giải quyết sự quá tải dân số, các thành phố nên xây dựng nhiều khu nhà ở bền vững, ví dụ như các toà chung cư cao tầng, hoặc thậm chí cả dưới lòng đất.)
New residential areas, as well as all other areas with high population volume, should have good water sanitation systems to prevent the spread of diseases.
(Những khu dân cư mới, hay cả những khu có mật độ dân cư cao khác, đều nên, có hệ thống nước sạch đầy đủ để tránh sự lan truyền bệnh tật.)
To address the root cause of overcrowding, there should also be educational messages and policies to promote family planning and control the population.
(Để giải quyết nguyên nhân gốc của sự quá tải dân số, cũng nên có những thông điệp giáo dục hay chính sách để tuyên truyền kế hoạch hoá gia đình và kiểm soát dân số.)
VOCABULARY
urbanization (noun)
Meaning: The process of making an area more urban
Vietnamese: Sự đô thị hoá
rural area (noun phrase)
Meaning: Areas relating to the countryside
Vietnamese: Vùng nông thôn
backward (adjective)
Meaning: Undeveloped, not modern
Vietnamese: Lạc hậu
move up the social ladder (verb phrase)
Vietnamese: Thăng tiến địa vị xã hội
industrialization (noun)
Meaning: The development of industries in a country on a wide scale
Vietnamese: Sự công nghiệp hoá
prosperous (adjective)
Meaning: Wealthy
Vietnamese: Giàu có
living standard (noun phrase)
Meaning: General living condition in an area
Vietnamese: Điều kiện sống
overcrowding (noun)
Meaning: The problem of having a big population living in a small space
Vietnamese: Vấn đề quá tải dân số
slum (noun)
Meaning: An overcrowded area in a city, with poor living standard, inhabited by very poor people
Vietnamese: Khu ổ chuột
population volume = population density (compound noun)
Meaning: The number of people living in a specific area
Vietnamese: Mật độ dân số
sustainable housing options (noun phrase)
Vietnamese: Hệ thống nhà ở bền vững
residential area (noun phrase)
Meaning: An area in a city where people live
Vietnamese: Khu vực dân cư
root cause (compound noun)
Meaning: The main cause of a problem
Vietnamese: Nguyên nhân gốc
family planning (compound noun)
Meaning: The practice of controlling the number of children in a family, particularly by means of artificial contraception
Vietnamese: Kế hoạch hoá gia đình
SAMPLE QUESTIONS
- In many countries, people are moving from rural areas to urban areas. What are the reasons for this? What problems can this cause?
- In many cities, the population is increasing. Some say that the urbanization process prevents us from knowing our neighbors, and this causes a loss of a sense of community. What are the main problems of urbanization? What measures can be taken to overcome it?
- Some people think that cities are the best places to live. Others prefer to live in a rural area. Compare the advantages and disadvantages of living in the city to living in the countryside and give your own opinion.
II. PEDESTRIAN AREAS
1. Positives
Pedestrianization can encourage urban residents to walk and cycle more, which, in the long run, can be beneficial for public health.
(Việc biến các con phố thành phố đi bộ có thể khuyến khích người dân đô thị đi bộ và đi xe đạp nhiều hơn, điều này về lâu dài có thể có ích cho sức khỏe của cộng đồng.)
No cars are allowed in pedestrian areas, which can help improve the local environment and increase people’s awareness of building a greener living space.
(Ô tô không được phép đi vào khu vực đi bộ, điều này sẽ giúp cải thiện môi trường bản địa và gia tăng nhận thức của mọi người về việc xây dựng một môi trường sống xanh hơn.)
Pedestrian zones give space for street arts to take place, which can contribute to preserving the indigenous traditions and cultures.
(Các khu vực phố đi bộ đem lại không gian cho nghệ thuật đường phố, góp phần gìn giữ văn hóa và truyền thống bản địa.)
Playgrounds for urban inhabitants are usually very limited, so the introduction of pedestrian zones can provide them with more space for outdoor activities.
(Các sân chơi cho người dân đô thị thường rất hạn chế, vì vậy sự xuất hiện của những con phố đi bộ có thể giúp mọi người có nhiều không gian cho các hoạt động ngoài trời hơn.)
Pedestrian areas are safer and more attractive to both residents and tourists.
(Phố đi bộ an toàn hơn và hấp dẫn hơn đối với cả người dân và du khách.)
2. Negatives
In some countries pedestrian zones attract a lot of people to come to; therefore, it is the place where criminal activities such as pickpockets or robbery are likely to be performed.
(Ở một vài quốc gia, phố đi bộ hấp dẫn rất nhiều người đến, và vì thế đó là nơi mà các hoạt động phạm tội như móc túi hay cướp có thể xảy ra.)
Pedestrian streets can negatively affect traffic flows in city centers as the streets which are supposed to serve for transportation are now for other activities like street arts or playgrounds. This may cause traffic congestion in some other streets.
(Phố đi bộ có thể ảnh hưởng tiêu cực đến luồng giao thông ở trung tâm thành phố bởi những con phố vốn dĩ phục vụ cho việc giao thông đi lại nay lại dành cho các hoạt động khác như nghệ thuật đường phố hay sân chơi. Điều này có thể gây ra tắc nghẽn ở một vài con phố khác.)
VOCABULARY
pedestrianization (noun)
Meaning: the process of making a street or part of a town into an area that is only for people who are walking, not for vehicles
Vietnamese: quá trình biến một con phố trở thành phố đi bộ
pedestrian zones = pedestrian areas = pedestrian streets (compound noun)
Meaning: the place that is used for people who are walking, not for vehicles
Vietnamese: phố đi bộ, khu vực đi bộ
urban resident = urban inhabitant (noun phrase)
Meaning: those who live in urban cities
Vietnamese: người dân đô thị
greener living space (noun phrase)
Meaning: the place which has a green living environment
Vietnamese: không gian sống xanh hơn
street arts (compound noun)
Meaning: arts that are performed on streets
Vietnamese: nghệ thuật đường phố
preserve the indigenous traditions and cultures (verb phrase)
Meaning: to maintain the traditions and cultures of the local place
Vietnamese: gìn giữ văn hóa và truyền thống bản địa
traffic flows (compound noun)
Meaning: the total number of vehicles passing a given point in a given time
Vietnamese: luồng giao thông
SAMPLE QUESTIONS
- Traffic congestion is becoming a huge problem for many major cities. What are the main causes of traffic congestion and suggest some measures that could be taken to reduce traffic in big cities?
- Traffic is a very serious problem. The pedestrians and bicycle riders are facing more and more danger. Many gardens become sacrifices to highways. What are the best ways to make the citizens satisfied?