Từ vựng và ý tưởng IELTS Writing theo chủ đề – Advertising

Quảng cáo – Advertising là một chủ đề phổ biến trong IELTS Writing Task 2. Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 sub-topics, đó là: “positives and negatives of advertising” và “children and advertising”.

Gợi ý sách liên quan

Từ vựng chất và ý tưởng hay theo chủ đề cho bài thi IELTS Writing

 

Với các chủ đề nhỏ còn lại, hãy tham khảo cuốn sách này được biên soạn bởi đội ngũ IELTS Thanh Loan để không bao giờ bí ý, bí từ khi viết bài.

 

I. POSITIVES AND NEGATIVES OF ADVERTISING

1. Positives

The first advantage of advertising is that it informs the public about the existence of a product available on the market, therefore gives customers a wide range of choices to consider before making a purchase.
(Lợi ích đầu tiên của quảng cáo đó chính là nó thông báo cho cộng đồng biết về sự có mặt của một sản phẩm trên thị trường, và vì thế đem lại cho khách hàng nhiều lựa chọn để cân nhắc trước khi mua.)

Considering the benefit of manufacturers themselves, advertising contributes a great deal to the increase in sales of the products and the reputation of the business by building customers’ loyalty.
(Khi bàn về lợi ích của nhà sản xuất, quảng cáo đóng góp rất lớn đến việc doanh số bán hàng gia tăng và danh tiếng của một công ty bằng cách xây dựng niềm tin và lòng trung thành của khách hàng.)

Advertising now is a separate field which creates a lot of job opportunities for people working as, for example, a graphic designer, a marketer, etc.
(Quảng cáo ngày nay trở thành một lĩnh vực riêng biệt và tạo ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp cho mọi người làm trong lĩnh vực thiết kế, tiếp thị,…)

Advertising is now becoming modern art. Some pieces of advertisement are even enjoyed and appreciated by customers as well as viewers. For example, advertisers, instead of traditionally promoting the products through printed newspapers, can now make it into short video clips with engaging content. This functions both as a means of advertising and as a way of entertaining buyers.
(Quảng cáo ngày nay cũng trở thành một nghệ thuật hiện đại. Một vài quảng cáo thậm chí còn được yêu thích và tán thưởng bởi khách hàng và cũng chính là người xem. Ví dụ, các nhà quảng cáo thay vì quảng cáo sản phẩm của mình theo cách truyền thống là thông qua báo in, ngày nay họ còn biến chúng thành những đoạn video ngắn với nội dung hấp dẫn lôi cuốn. Điều này có tác dụng không chỉ là một phương pháp quảng cáo mà còn giúp người mua thư giãn.)

2. Negatives

The first shortcoming of advertising is that it will increase the real price of the product and customers are those who pay for this extra cost.
(Mặt hại đầu tiên của quảng cáo đó chính là nó làm gia tăng giá một sản phẩm và khách hàng chính là người phải trả cho chi phí phát sinh này.)

Another disadvantage is that advertising may manipulate buyers into buying unnecessary items.
(Một mặt hại khác đó chính là quảng cáo có thể lôi kéo người mua mua những sản phẩm không cần thiết.)

Some companies make false claims to the customers by exaggerating the real quality of the product. For example, some cosmetic adverts may mislead customers that by using the product, people would be young forever regardless of time. However, in fact, this turns out to be one of the marketing strategies of the company.
(Một vài công ty đưa ra những nhận xét không đúng đến khách hàng bằng cách phóng đại chất lượng thật sự của sản phẩm. Ví dụ, một vài quảng cáo mỹ phẩm có thể dối lừa khách hàng rằng bằng việc sử dụng sản phẩm của họ mọi người sẽ trẻ mãi bất chấp thời gian nhưng thực tế thì đây hóa ra chỉ là một trong những chiến lược tiếp thị của công ty.)

VOCABULARY

inform somebody of/about something (verb)
Meaning: to tell somebody about something
Vietnamese: thông báo với ai đó về việc gì

make a purchase (verb phrase)
Meaning: to buy something
Vietnamese: mua

reputation for something/ for doing something (noun)
Meaning: the opinion that people have about what somebody/something is like, based on what has happened in the past
Vietnamese: danh tiếng về cái gì đó

build customers’ loyalty (verb phrase)
Meaning: to establish or get loyalty from the customers
Vietnamese: xây dựng lòng tin của khách hàng

job opportunity (compound noun)
Meaning: the chance of getting a job
Vietnamese: cơ hội nghề nghiệp

appreciate something (verb)
Meaning: to recognize the good qualities of something
Vietnamese: công nhận, thưởng thức, chiêm ngưỡng cái gì đó

manipulate somebody into doing something (verb)
Meaning: to control or influence somebody/something, often in a dishonest way so that they do not realize it
Vietnamese: kiểm soát hay lôi kéo ai đó làm việc gì đó mà người ta không nhận ra

exaggerate (verb)
Meaning: to make something seem larger, better, worse, or more important than it really is
Vietnamese: phóng đại

mislead somebody (into doing something) (verb)
Meaning: to give somebody the wrong idea or impression and make them believe something that is not true
Vietnamese: đánh lừa ai đó

marketing strategy (compound noun)
Meaning: a plan for advertising a product
Vietnamese: chiến lược tiếp thị

SAMPLE QUESTIONS

  • Many people think that fast food companies should not be allowed to advertise while others believe that all companies should have the right to advertise. Discuss both views and give your opinion?
  • Companies spend millions each year on advertising online, in magazines, and on billboards. These adverts can encourage people to buy goods that they do not really need. What are the positive and negative effects of consumerism?

Gợi ý sách liên quan

Giải đề thi thật IELTS Writing Task 1 & 2

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Writing bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Writing Task 2, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

II. CHILDREN AND ADVERTISING

Convincing advertisements, which center around healthy food products, can help improve the diet of a child.
(Các quảng cáo mang tính chất thuyết phục xoay quanh các sản phẩm thức ăn có lợi cho sức khỏe có thể giúp cải thiện chế độ ăn của trẻ nhỏ.) 

Advertisements encourage children to entice their parents to purchase the products in the commercials. It is said that children are cognitively and psychologically defenseless against advertising; therefore, they are easily influenced by some costly branded but unnecessary products. Some young children may become adamant if their parents do not accommodate their requirements.
(Quảng cáo sẽ khuyến khích việc trẻ em thuyết phục phụ huynh mua sản phẩm được quảng cáo trên TV hay radio. Người ta cho rằng về mặt tâm lý và nhận thức thì trẻ em hoàn toàn không thể kháng cự lại được với quảng cáo, và vì thế dễ dàng bị ảnh hưởng bởi một vài sản phẩm đắt tiền, có thương hiệu nhưng không cần thiết. Một vài trẻ nhỏ có thể trở nên ương bướng nếu chúng không có được sản phẩm đó.)

Some advertisements can contain unsuitable content for young children. For example, some adverts may include sexuality or violence which negatively affects children’s mental development.
(Một vài quảng cáo chứa nội dung không phù hợp cho trẻ nhỏ. Ví dụ, một vài quảng cáo có thể chứa nội dung về tình dục hay bạo lực và sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển tâm lý của trẻ.)

Moreover, advertisements for alcohol or fast food may encourage consumption among children, thus adversely affecting their health.
(Hơn nữa, các quảng cáo về đồ uống có cồn hay đồ ăn nhanh có thể thúc đẩy tiêu thụ những sản phẩm này ở trẻ, và vì thế gây ra ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe của trẻ.)

VOCABULARY

entice somebody to do something (verb)
Meaning: to persuade somebody to do something
Vietnamese: thuyết phục ai đó làm gì

adamant (adjective)
Meaning: impossible to persuade or unwilling to change an opinion or decision
Vietnamese: cứng đầu, ngoan cố

cognitively and psychologically defenseless against something
Meaning: not able to protect oneself against something because of the not fully developed cognition and psychology
Vietnamese: không có khả năng chống đỡ với cái gì đó về mặt tâm lý và nhận thức

costly (adjective)
Meaning: costing a lot of money
Vietnamese: đắt

SAMPLE QUESTION

  • One of the prime times for advertising on TV is when children get back from school. Some people think that advertisements aimed at children should not be allowed at that time. To what extent do you agree or disagree?

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng