Quảng cáo – Advertising đã và đang trở thành một ngành công nghiệp tỉ đô trên thế giới. Chủ đề này vô cùng hot và đang có tần suất xuất hiện cao trong các đề thi IELTS Speaking. Đây là một chủ đề vô cùng rộng lớn; giám khảo có vô vàn cách đặt câu hỏi xoay quanh nó. Vì vậy, cách luyện tập tốt nhất cho một chủ đề nói chung đó là chuẩn bị một số ý tưởng xoay quanh các sub-topics (chủ đề nhỏ) và sau đó mình có thể “thiên biến vạn hoá” khi đối mặt với nhiều câu hỏi khác nhau. Ví dụ, với chủ đề này, chúng ta sẽ có những sub-topics như là:
- Places to see advertisements
- Feelings about advertisements
- Positive and negative impacts of advertisements
- Ways to advertise a product
Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 vấn đề, đó là: “places to see advertisements” và “feelings about advertisements“.
1. Places to see advertisements
Well, to be quite honest, ads appear here, there, and everywhere, from every corner of the streets to social media.
Thành thật mà nói, quảng cáo xuất hiện đây, đó và ở khắp mọi nơi, từ mọi ngóc ngách trên đường phố cho đến phương tiện truyền thông xã hội.
In the past, we just saw TV commercials or radio ads. I mean when we watched TV, advertisers usually played a couple of adverts in between our programs. Especially in prime time, a myriad of advertisements was placed on television and radio so that businesses could appeal to a larger fan base.
Trước đây, chúng ta chỉ thấy quảng cáo trên TV hoặc trên radio. Ý tôi là khi chúng ta xem TV, các nhà quảng cáo thường phát một vài đoạn quảng cáo giữa các chương trình. Đặc biệt là vào thời gian vàng, vô số quảng cáo được đăng trên truyền hình và đài phát thanh để các doanh nghiệp có thể thu hút lượng người khan giả lớn hơn.
Besides, we also saw that advertisers usually handed out leaflets to passers-by. Though this method isn’t really effective as compared to other methods, it’s quite affordable for businesses. So, they can save a great deal of money.
Bên cạnh đó, tôi cũng thấy rằng các nhà quảng cáo thường phát tờ rơi cho những người qua đường. Mặc dù phương pháp này không thực sự hiệu quả so với các phương pháp khác, nhưng nó khá rẻ cho các doanh nghiệp. Vì vậy, họ có thể tiết kiệm được rất nhiều tiền.
Nowadays, advertisers have an increasing tendency to promote an online advertisement. Taking advantage of social media like Youtube, Facebook, Instagram, and so on with a huge number of users, businesses advertise their products on these media so as to not only promote their brand names but also increase their customer base. It means that when we surf the Internet, we can come across a lot of ads.
Ngày nay, các nhà quảng cáo ngày càng có xu hướng quảng bá các quảng cáo trực tuyến. Tận dụng lợi thế của các phương tiện truyền thông xã hội như Youtube, Facebook, Instagram, v.v. với lượng người dùng khổng lồ, các doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm của mình trên các phương tiện này để không chỉ quảng bá thương hiệu mà còn tăng lượng khách hàng. Có nghĩa là khi chúng ta lướt Internet, chúng ta có thể bắt gặp rất nhiều quảng cáo.
Commercials embedded in music videos and movies also gain in popularity because this is an effective way to promote products to potential customers.
Quảng cáo lồng trong video ca nhạc và phim cũng trở nên phổ biến vì đây là cách hiệu quả để quảng bá sản phẩm đến khách hàng tiềm năng.
Giải thích từ vựng:
- here, there and everywhere (idiom): ở khắp nơi
ENG: everywhere - commercial (noun): quảng cáo
ENG: an advertisement on television, on the radio or on a website - ad = advert = advertisement (noun): quảng cáo
ENG: a notice, picture or film telling people about a product, job or service - prime time (uncountable noun): giờ cao điểm
ENG: the time when the greatest number of people are watching television or listening to the radio - a myriad of something (noun phrase): nhiều cái gì
ENG: a lot of something - appeal to somebody (verb): thu hút ai
ENG: to attract or interest somebody - hand out something to somebody (phrasal verb): phân phát cái gì cho ai
ENG: to give a number of things to the members of a group - leaflet (noun): tờ rơi
ENG: a printed sheet of paper or a few printed pages that are given free to advertise or give information about something - fan base (uncountable noun): số lượng người hâm mộ
ENG: the group of people who very much admire a particular musician, band, team, writer, etc. - passer(s)-by (noun): người qua lại
ENG: a person who is going past somebody/something by chance, especially when something unexpected happens - affordable (adj): rẻ, phải chăng
ENG: cheap enough that people can afford to pay it or buy it - a great deal of something (idiom): nhiều
ENG: a lot, much - have an increasing tendency to do something (verb phrase): có xu hướng làm gì
ENG: tend to do something - take advantage of somebody/ something (idiom): lợi dụng ai, tận dụng cái gì
ENG: to make use of something well; to make use of an opportunity - promote one’s brand name (verb phrase): quảng bá tên thương hiệu
ENG: to make the name given to a product by the company that produces it known by a lot of people - increase one’s customer base (verb phrase): tăng số lượng khách hàng
ENG: to increase the number of people who buy or use a particular product or service - surf the Internet (verb phrase): sử dụng Internet
ENG: to use the Internet - come across somebody/ something (phrasal verb): tình cờ gặp ai/ thấy cái gì
ENG: to meet or find somebody/something by chance - embed something in something (verb): lồng ghép cái gì vào cái gì
ENG: to include text, sound, images, video, etc. in a computer file, email message, or on a website - gain in popularity (verb phrase): trở nên được ưa chuộng
ENG: to be more popular - potential customer (noun phrase): khách hàng tiềm năng
ENG: someone who is capable of becoming a purchaser of product and/or services
Câu hỏi luyện tập:
- What are the various places where we see advertisements?
- Are there many advertisements in your country?
2. Feelings about advertisements
Adverts always drive me nuts, especially TV commercials. When I’m fully focusing on watching my favourite TV programmes, I’m often interrupted by the adverts. They’re really annoying. They actually make me in no mood for continuing to watch the programme.
Quảng cáo luôn khiến tôi phát điên, đặc biệt là quảng cáo trên TV. Khi tôi hoàn toàn tập trung vào việc xem các chương trình TV yêu thích của mình, tôi thường bị gián đoạn bởi các quảng cáo. Chúng thực sự gây khó chịu. Chúng thực sự khiến tôi không có tâm trạng để tiếp tục xem chương trình.
My niece is really into watching TV commercials. I realize that every ad can keep her in suspense. I don’t know why the content of these ads can easily crack her up. But, this brings a great benefit to her mom. Whenever her mom wanna spoon-feed her, her mom just plays several adverts, and then she can eat like a horse.
Cháu gái tôi rất thích xem quảng cáo trên TV. Tôi nhận ra rằng mọi quảng cáo đều có thể khiến cháu tôi hào hứng. Tôi không biết tại sao nội dung của những quảng cáo này lại có thể dễ dàng làm nó phá lên cười như vậy. Nhưng, điều này mang lại một lợi ích lớn cho mẹ nó. Bất cứ khi nào mẹ nó muốn cho ăn, chị ấy chỉ cần bật một số quảng cáo, và sau đó cháu tôi ăn rất nhiều.
It depends on the content of different adverts. I can get inspired if an ad contains such persuasive content. For example, one of the top-notch adverts of Nike, a renowned American multinational corporation, placed the importance of women in this world. This ad includes a motivational statement “If they say you are crazy, show them what crazy can do. It’s only crazy when you do it.” However, I can get mad at the ads that just try to exaggerate the features of their products.
Nó phụ thuộc vào nội dung của các quảng cáo khác nhau. Tôi có thể được truyền cảm hứng nếu một quảng cáo có nội dung thuyết phục. Ví dụ, một trong những quảng cáo hàng đầu của Nike, một tập đoàn đa quốc gia nổi tiếng của Mỹ, đã đặt tầm quan trọng của phụ nữ trên thế giới này. Quảng cáo này bao gồm một tuyên bố động viên “Nếu họ nói rằng bạn điên rồ, hãy cho họ thấy người điên rồ này có thể làm gì. Nó chỉ điên rồ khi bạn làm điều đó. ” Tuy nhiên, tôi có thể phát điên với những quảng cáo chỉ cố gắng phóng đại các tính năng của sản phẩm của họ.
Giải thích từ vựng:
- drive somebody nuts (idiom): khiến ai bực mình
ENG: to make someone upset or annoyed - commercial (noun): quảng cáo
ENG: an advertisement on television, on the radio or on a website - interrupt somebody/ something (verb): làm phiền ai/ cái gì
ENG: to say or do something that makes somebody stop what they are saying or doing - in no mood for something/ to do something (prepositional phrase): không có tâm trạng làm gì
ENG: to not want to do something, often because you are angry - be really into something (idiom): thích cái gì
ENG: to be interested in something in an active way - keep somebody in suspense (verb phrase): khiến ai thấy hào hứng
ENG: to keep somebody a feeling of worry or excitement - crack somebody up (phrasal verb): làm cho ai cười
ENG: to make somebody laugh a lot - a great benefit to somebody (noun): lợi ích đối với ai
ENG: a big advantage that something gives somebody - spoon-feed somebody (uncountable noun): đút cho ai ăn
ENG: to feed somebody, especially a baby, with a spoon - eat like a horse (idiom): ăn nhiều
ENG: to eat a lot - top-notch (adj): hay, chất lượng cao
ENG: excellent; of the highest quality - renowned (adj): nổi tiếng
ENG: famous and respected - multinational corporation (noun): tập đoàn đa quốc gia
ENG: a corporate organization that owns or controls the production of goods or services in at least one country other than its home country - motivational (adj): có tính khích lệ
ENG: making somebody want to do something, especially something that involves hard work and effort - get mad at something (adj): tức giận
ENG: to be very angry - exaggerate something (verb): phóng đại cái gì
ENG: to make something seem larger, better, worse or more important than it really is
Câu hỏi luyện tập: How do you feel about advertisements?