1. What kinds of pollution are serious in your country?
To my knowledge, the two most serious types of pollution in Vietnam are air pollution and water pollution. You know, speaking of air pollution, Hanoi topped the list of the most polluted cities in SouthEast Asia in 2017. This is attributed to gas emission from the large number of vehicles in the city. Similarly, it is reported that air quality has become worse in rural regions due to the rise of industrial zones.
On top of that, water resources in Vietnam are also severely damaged by factories’ waste. Chemical pollutants from factories have ruined tons of lakes, rivers and seas across the country. The infamous scandal of Formosa steel plant is a good example of this, its waste has destroyed the sea in Central Vietnam for years before being revealed.
Từ vựng hay trong bài:
- Speaking of = regarding: về….
- Gas emission (noun): khí thải – ENG: an amount of gas, heat, light, etc. that is sent out
- Industrial zone (noun phrase): khu công nghiệp – ENG: in or related to industry, or having a lot of industry and factories
- On top of that: thêm vào đó – ENG: In addition
- Chemical pollutants (noun): chất thải hóa học – ENG: a substance that pollutes
- Tons of = a lot of (noun): rất nhiều
Bản tạm dịch:
Theo tôi được biết, hai loại ô nhiễm nghiêm trọng nhất ở Việt Nam là ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước. Bạn biết đó, về ô nhiễm không khí thì Hà Nội là thành phố đứng đầu các nước trong khu vực Đông Nam Á về mức độ ô nhiễm không khí trong năm 2017. Điều này được cho là do khí thải từ số lượng xe cộ quá lớn. Tương tự, theo báo cáo thì tình hình ô nhiễm không khí ở các khu vực nông thôn cũng ngày càng tồi tệ hơn do sự gia tăng của các khu công nghiệp.
Hơn hết, nguồn nước ở Việt Nam bị phá hoại nghiêm trọng bởi rác từ các nhà máy. Các chất ô nhiễm hoá học từ các nhà máy đã phá huỷ sông hồ và biển. Một vụ tai tiếng của nhà máy sản xuất thép Formosa chính là ví dụ cho điều này, rác thải họ thải ra gây ô nhiễm phần biển miền Trung trong nhiều năm trước khi bị phát rác.
2. What can individuals do to protect our environment?
Well, I believe there are two things that each citizen can do to help save the planet. First of all, people can follow a green lifestyle to minimize their daily activities’ effects on the environment. For example, they can travel by public transport instead of private vehicles, and use reusable containers instead of single-use plastic containers. The second thing we can do is boycott products of companies that pollute the environment and support sustainable firms. This action would gradually change the way companies manufacture goods in a more environmentally friendly way. For instance, American environmental activists have published a list of companies boycotted due to their harmful effects on the planet.
Từ vựng hay trong bài:
- Green lifestyle (noun phrase): lối sống thân thiện với môi trường – ENG: environmentally friendly lifestyle
- Reusable (adj): có thể tái sử dụng – ENG: to use something again
- Single-use (adj): dùng 1 lần – ENG: to use something once
- Sustainable (adj): bền vững – ENG: able to continue over a period of time
- Environmentally friendly (adj): thân thiện với môi trường
Bản tạm dịch:
Tôi tin rằng mỗi công dân có thể thực hiện hai việc để giúp bảo vệ môi trường. Việc đầu tiên đó là họ có thể sống theo lối sống thân thiện với môi trường để giảm thiểu tối đa những tác động của sinh hoạt hằng ngày lên môi trường. Ví dụ, họ có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì phương tiện cá nhân, sử dụng túi, hộp đựng có thể tái sử dụng thay vì sử dụng đồ dùng một lần. Việc thứ hai đó là họ có thể tẩy chay sản phẩm của các công ty gây ô nhiễm môi trường và ủng hộ các công ty thực sản xuất bền vững. Điều này có thể buộc các công ty phải thay đổi sang phương thức sản xuất thân thiện hơn với môi trường. Ví dụ như các nhà hoạt động môi trường ở Mỹ đã công bố danh sách những công ty bị tẩy chay do tác động xấu của những công ty này lên môi trường.
3. Why is there a need to involve the government in environmental protection?
The government needs to take action on environmental protection because it plays the most powerful and influential role in a country. The authority should run national ad campaigns to raise people’s awareness and pass strict laws to protect the environment. Otherwise, if only non-governmental organizations made an effort to address this problem, it would be less effective than government’s involvement.
Từ vựng hay trong bài:
- National ad campaign (noun): chiến dịch truyền thông toàn quốc gia – ENG: a planned group of especially political, business, or military activities that are intended to achieve a particular aim
Bản tạm dịch:
Chính phủ cần hành động bảo vệ môi trường vì ở mỗi nước, chính phủ đều có tầm ảnh hưởng lớn nhất và quyền lực nhất. Chính phủ nên thực hiện những chiến dịch truyền thông toàn quốc gia để tăng nhận thức của người dân và đưa ra nhiều chế tài luật cứng rắn hơn để bảo vệ môi trường. Nếu chỉ có các tổ chức phi chính phủ nỗ lực giải quyết vấn đề này thì hiệu quả sẽ không cao bằng.
4. For Vietnamese people, how important is protecting the environment?
Well, from my observation, most Vietnamese people don’t really take environmental protection seriously. They use lots of plastic bags and disposable containers on account of their convenience. Plus, they even throw garbage in public places. This is mostly because they are not aware of how crucial it is to keep a clean, healthy environment and they usually prioritize convenience.
Từ vựng hay trong bài:
- Take something/someone seriously: coi trọng – ENG: take something severe in effect
- Disposable container: hộp đựng dùng 1 lần – ENG: a hollow object, such as a box or a bottle, that can be used once
Bản tạm dịch:
Theo như quan sát của tôi thì hầu hết người Việt Nam không coi trọng việc bảo vệ môi trường. Họ thường xuyên sử dụng rất nhiều túi nilon và đồ đựng dùng một lần vì tính tiện dụng của chúng. Thêm vào đó, họ thậm chí còn vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng, Theo tôi thì lý do chính là vì họ không nhận thức được tầm quan trọng của việc giữ môi trường sạch đẹp, lành mạnh và họ ưu tiên sự tiện lợi.
5. In the future, what do you think will be some of the effects of global warming?
Well, right off the top of my head, I think global warming will lead to 2 major effects. The first one is the increase in average temperatures and temperature extremes. Over the past 100 years, the average global temperature has increased by about 1.4 degrees and is forecasted to continue rising. An example of this issue is Europe’s record-breaking heat wave in summer 2018, which heavily destroyed crops, animals and prompted wildfire. The second impact of global warming is extreme weather events such as abnormal coldness and natural disasters. For instance, in 2017, Vietnam suffered from 20 floods in total, which was the highest in a decade. In short, temperature extremes and extreme weather events are the two predicted effects of global warming.
Từ vựng hay trong bài:
- Right off the top of my head: Ngay lập tức thì tôi chỉ nghĩ ra được… – ENG: Without much thinking and consideration
- Temperature extremes: nhiệt độ cực điểm – ENG: very large Temperature in amount or degree
- Record-breaking: phá kỉ lục – ENG: better, bigger, longer, etc. than anything else before
- Heat wave: đợt nóng – ENG: a period of days during which the weather is much hotter than usual
- Wildfire: cháy rừng – ENG: a fire that is burning strongly and out of control on an area of grass or bushes
- Extreme weather events: hiện tượng thời tiết cực đoan – ENG: severe weather condition
Bản tạm dịch:
Tạm thời tôi chỉ nghĩ ra được 2 hệ quả chính của hiện tượng nóng lên toàn cầu. Thứ nhất là hiện tượng tăng nhiệt độ trung bình và nhiệt độ cực điểm. Trong 100 năm qua, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1,4 độ C và được dự đoán là sẽ tiếp tục tăng. Ví dụ là vào mùa hè năm 2018, châu Âu phải trải qua đợt nắng nóng kỷ lục, gây nhiều thiệt hại cho nông sản, động vật và gây cháy rừng. Tác động thứ hai của hiện tượng nóng lên toàn cầu là các hiện tượng thời tiết cực đoan ví dụ như thời tiết lạnh bất thường và thảm họa thiên nhiên. Ví dụ, năm 2017, Việt Nam đã phải hứng chịu tổng cộng 20 trận bão lũ, cao nhất trong 10 năm trở lại đây. Tóm lại, nhiệt độ cực điểm và thời tiết cực đoan được dự báo là 2 hệ quả được của hiện tượng nóng lên toàn cầu.
6. What is the importance of environmental education?
Educating people on environmental issues is the key to solving this problem at its roots. You see, most people lack knowledge of why we need to protect the environment and how we can do it. For example, some of my acquaintances do know they shouldn’t use plastic bags but they don’t know about alternative choices, especially when they go grocery shopping. Therefore, education plays an essential part in tackling environmental problems.
Từ vựng hay trong bài:
- Solve the problem at its roots: giải quyết tận gốc vấn đề – ENG: solve the problem from its origin
Bản tạm dịch:
Giáo dục người dân về vấn đề môi trường là cách tốt nhất để giải quyết tận gốc vấn đề này. Bạn thấy đó, hầu hết mọi người thiếu kiến thức về lý do tại sao chúng ta cần bảo vệ môi trường và làm thế nào để làm điều đó. Ví dụ như nhiều người tôi quen nói rằng họ biết rằng họ không nên dùng túi nilon nhưng họ không biết những lựa chọn thay thế là gì, nhất là khi họ đi chợ. Vì vậy, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề môi trường.